Toyota Hilux và Nissan Navara là 2 phiên bản thuộc phân khúc xe tầm trung được nhiều khách hàng tại Việt Nam ‘ săn đón’ và được đánh giá là một trong những dòng xe bán tải có thiết kế sang trọng, sở hữu nhiều tính năng nổi bật cùng động cơ vận hàng mạnh mẽ.
Bài viết này chúng tôi sẽ so sánh hai dòng Hilux và Navara 2020 cho dòng xe bán tải phiên bản cao nhất của hãng Toyota và Nissan để bạn đọc có thể tham khảo chiếc xe phù hợp với mình và đưa ra quyết định nên mua xe nào để phục vụ cho việc kinh doanh và đi lại.
Sau đây hãy cùng so sánh 2 phiên bản cao nhất đó là Toyota Hilux 2.8 G 4×4 AT MLM và Nissan Navara VL
Giá xe:
-
Giá xe Toyota Hilux 2.4G MT: 775 triệu
-
Giá xe Nissan Navara SL MT 725 triệu
Ngoại Thất
So sánh về kích thước, trọng lượng
Kích thước, trọng lượng |
Toyota Hilux 2.8 G 4X4 AT MLM |
Nissan Navara VL |
Dài x rộng x cao (mm) |
5330 x 1855 x 1815 |
5255 x 1850 x1840 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
3085 |
3150 |
Chiều rộng cơ sở(trước/sau) mm |
1540/1550 |
1570/1570 |
Kích thước thùng xe (mm) |
1525 x 1540 x 480 |
1503 x 1560 x 474 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
310 |
230 |
Khối lượng hàng chuyên chở kg |
2910 |
2910 |
Trọng lượng không tải xe tiêu chuẩn kg |
2095-2100 |
1970 |
Số chỗ ngồi |
5 |
5 |
Góc thoát trước (độ) |
31 |
32.4 |
Góc thoát sau (độ) |
26 |
26.7 |
Tiêu chuẩn khí thải |
Euro 4 |
Euro 2 |
Khả năng kéo(kg) |
Đang cập nhật … |
3000 |
Nhìn chung kích thước của 2 chiếc xe khá cân nhau nên rất khó có thể nhận ra sự khác biệt về kích thước. Nhưng nếu xét về thông số thì Toyota Hilux lại nhỉnh hơn Navara một chút. Khoảng sáng gầm của Hilux cũng thiết kế cao hơn Navara đáng kể, Hilux với kích thước 310mm trong khi đó Navara chỉ đạt mức 230mm. Tuy nhiên chiều dài cơ sở của Navara lại hơn hẳn Hilux với chiều dài là 3150mm, Hilux chỉ đạt mức 3085mm.
So sánh thiết kế đầu xe
Thiết kế phần đầu xe của Hilux và Navara nhìn thoáng qua có nét giống nhau, nhất là kiểu thiết kế lưới tản nhiệt 2 tầng cùng nét to bản liền mạch của cụm đèn trước halogen. Cụm đèn được trang bị tính năng tự động bật/tắt rất tiện lợi khi sử dụng.
Điểm chung nữa là 2 bản đều có bộ mâm 18 inch mặc dù thiết kế chấu là khác nhau nhưng chất thép bên trong lại ngang nhau
Đồng thời 2 đèn sương mù của 2 chiếc xe cũng được thiết kế dạng tròn, đặt trong hốc khoét sâu. Phần cản trước có thiết kế tương đối to bản đem lại nét hầm hố mạnh mẽ cho đầu xe.
Nhưng đèn kiểu chữ T của Hilux lại ấn tượng hơn so với Navara. Bù lại Navara lại lấy ấn tượng của người dùng bởi sự kết hợp hoàn hảo giữa hốc hút gió cùng cản trước tạo nên sự khỏe khoắn cho chiếc xe.
Thêm điểm khác nhau ở phần đầu xe là lưới tản nhiệt trên Toyota Hilux có thiết kế hình lục giác kéo dãn về chiều dài và trông có vẻ to bản. Navara lại có thiết kế vuông giống hình thang cùng 2 thanh crom to trông cứng cáp hơn.
So sánh thiết kế thân xe
Thiết kế phần thân xe của cả 2 phiên bản giống nhau ở bệ dẫm chân lên xuống được thiết kế chắc chắn, an toàn và tiện lợi cho người dùng.
Gương chiếu hậu trang bị tích hợp cả đèn báo rẽ và gồm chức năng chỉnh điện. Chiếc Nissan Navara có thêm chức năng gập điện tiện lợi
So sánh thiết đuôi xe
Tính thẩm mỹ của Nissan Navara lại đẹp mắt hơn nhưng không có tính ứng dụng cao. Phần cản sau của Navara có thiết kế hơi thô, không thể tận dụng làm bệ dẫm chân lên xuống xe được thì cản sau của Hilux được thiết kế uốn cong đoạn giữa nên người dùng lên xuống thùng xe tiện lợi hơn.
Cụm đèn sau của Hilux và Navara có thiết kế 3 tầng, thiên về trục đứng. Trang bị đèn nằm hoàn toàn bên hông xe nên rất tiện lợi, nhất là người dùng phải chở hàng cồng kềnh, cần phải mở nắp thùng xe.
Đồng thời phía đuôi xe của 2 chiếc bán tải này đều có đèn báo phanh trên cao, hỗ trợ tăng khả năng cảnh báo an toàn cho xe đằng sau.
Bảng so sánh chung về ngoại thất
Ngoại thất |
Toyota Hilux 2.8 G 4X4 AT MLM |
Nissan Navara VL |
Gương chiếu hậu ngoài xe |
||
Màu |
Mạ Crom |
Mạ Crom |
Gập điện |
Có |
Có |
Chỉnh điện |
Có |
Có |
Tích hợp xi nhan báo rẽ |
Có |
Có |
Gạt mưa nước |
Gián đoạn, điều chỉnh thời gian |
Gián đoạn 2 tốc độ với cảm biến tốc độ |
Đèn trước |
Có |
LED projiector với chức năng tự động bật/tắt |
Dải đèn LED chạy ban ngày tích hợp trên đèn |
Có |
Có |
Cản trước |
Có, cùng màu thân xe |
Không |
Đèn sương mù phía trước |
Có |
Có |
Chế độ chờ dẫn đường |
Có |
Không |
Cụm đèn hậu LED(đèn báo phanh trên cao, đèn báo rẽ) |
Có |
Có |
Bậc lên xuống |
Có |
Dạng thanh ngang |
Tay nắm cửa ngoài xe |
Có |
Mạ Crom với chức năng mở cửa bằng nút bấm |
Giá nóc |
Không |
Có |
Cánh lướt gió sau |
Đang cập nhật… |
Có |
Nắp che động cơ |
Có |
Có |
Sấp kính sau |
Có |
Có |
Kích thước mâm xe |
Mâm đúc 18 inch |
Mâm đúc 18 inch |
Kích thước lốp |
265/60R18 |
255/60R18 |
Lốp dự phòng |
Mâm đúc |
Mâm đúc |
Nội Thất
So sánh về động cơ – hệ thống vận hành
Động cơ |
Toyota Hilux 2.8 G 4X4 AT MLM |
Nissan Navara VL |
Tên động cơ |
1GD-FTV(2.8L) |
YD25 (High) |
Loại động cơ |
1GD-FTV(2.8L), 4 xy lanh thẳng hàng, phun nhiên liệu trực tiếp, sử dụng đường dẫn chung, tăng áp biến thiên. |
DOHC, 2.5L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, ống phân phối chung với Turbo VGS |
Dung tích xy lanh (cc) |
2755 |
2488 |
Hành trình pittong(mm) |
Đang cập nhật … |
89×100 |
Công suất cực đại (Hp/rpm) |
174/3400 |
188/3600 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
450/2400 |
450/2000 |
Tỷ số nén |
15.6 |
15:1 |
Loại nhiên liệu |
Dầu/Diesel |
Diesel |
Dung tích bình nhiên liệu (L) |
80 |
80 |
Hộp số
Loại truyền động |
Tự động 6 cấp |
Số tự động 7 cấp với chế độ chuyển số tay |
Hệ thống truyền động |
Dẫn động 2 cầu bán thời gian, gài cầu điện tử |
2 cầu bán thời gian với nút chuyển cầu điện tử (Shift-on-the-fly) |
Hệ thống phanh
Phanh trước |
Đĩa thông gió |
Đĩa tản nhiệt |
Phanh sau |
Tang trống |
Tang trống |
Hệ thống treo
Trước |
Tay đòn kép |
Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng, giảm chấn thủy lực |
Sau |
Nhíp lá |
Lo xo lá (Nhíp) với khả năng chịu tải nặng kết hợp với giảm chấn |
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Chu trình đô thị (l/100km) |
Đang cập nhật… |
10.51 |
Chu trình ngoài đô thị (l/100km) |
Đang cập nhật… |
6.73 |
Chu trình kết hợp (l/100km) |
Đang cập nhật… |
8.12 |
Hilux sử dụng động cơ diesel 2GD-FTV, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp. Động cơ đạt công suất cực đại 147 mã lực tại 3400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 400Nm tại khoảng 1600-2000 vòng/phút
Trong khi đó Nissan Navara trang bị động cơ diesel 2.5L, YD25, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên. Động cơ đạt công suất tối đa 188 mã lực tại 3600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 450NM tại 2000 vòng/phút
Cả 2 dòng xe đều sử dụng hộp số sàn 6 cấp và hệ thống truyền động 2 cầu. So với mức công suất này Navara chiếm ưu thế hơn và mạnh mẽ hơn khi sử dụng leo đèo, lội suối, vượt chướng ngại vật khó
Bảng so sánh chung về nội thất
Nội thất |
Toyota Hilux 2.8 G 4X4 AT MLM |
Nissan Navara VL |
Màn hình hiển thị đa chức năng |
Có 4.2” |
Màn hình màu hiệu ứng 3D |
Camera hành trình với kết nối wifi |
Không |
Màn hình màu hiệu ứng 3D |
Vô lăng |
3 chấu, bọc da |
Có |
Vô lăng nút điều chỉnh âm thanh |
có |
có |
Vô lăng nút điều chỉnh hệ thống kiểm soát hành trình |
Có |
Loại 3 chấu bọc da, màu đen |
Vô lăng nút nghe điện thoại rảnh tay |
Đang cập nhật… |
Có |
Gương chiếu hậu trong xe |
2 chế độ ngày, đêm |
Chống chói tự động với la bàn |
Ghế lái |
Chỉnh điện 8 hướng |
Chỉnh điện 8 hướng với chức năng hỗ trợ xương sống theo nghiên cứu của cơ quan hàng không vũ trụ Mỹ (NASA) |
Ghế bên |
Chỉnh 4 hướng |
Chỉnh tay 4 hướng |
Ghế sau |
Cố định |
Sàn ghế với chức năng gấp gọn(một lần gấp) |
Chất liệu ghế |
Bọc da cao cấp |
Da |
Hệ thống âm thanh |
Màn hình 7.7”, CD, MP3, Radio, 6 loa, kết nối AUX, USB, Bluetooth |
Màn hình màu 5 inch; 6 loa; MP3, AUX, USB, Bluetooth |
Cửa sổ phía người lái chỉnh điện với chức năng chống kẹt |
Có |
Có |
Điều hòa |
Trước, tự động |
Tự động; 2 vùng độc lập với chức năng lọc bụi bẩn |
Hệ thống thông gió cho hàng ghế sau |
Có |
Có |
Nút khởi động/tắt động cơ |
Có |
Có |
Tay nắm cửa trong xe |
Mạ Crom |
Mạ Crom |
Số lượng nguồn cắm điện trong xe |
Đang cập nhật… |
3 |
Hộc đựng gang tay |
Có |
Có |
Hộc đựng đồ trên trần |
Đang cập nhật… |
Hộp đựng kính với đèn trần và micro |
Đèn trên trần tại ghế sau |
Đang cập nhật… |
Có |
Tấm chắn nắng phía trước(Phía người lái) |
Có |
Có. Tích hợp gương soi |
Tấm chắn nắng phía trước(Phía người ngồi bên) |
Có |
Có. Tích hợp gương soi |
Nội thất của Hilux và Navara được đánh giá không quá sang trọng, nội thất trang bị chủ yếu tập trung tính thực dụng.
Ghế ngồi cả 2 dòng đều được bọc chất liệu nỉ không đáp ứng được vẻ sang trọng cần có. Đồng thời ghế lái và ghế phụ bên cạnh ở 2 dòng chỉ có thể chỉnh tay chưa được tích hợp chỉnh tự động.
Hai chiếc xe này đều giống nhau bởi sử dụng tay lái kiểu 3 chấu thể thao tích hợp với các nút điều chỉnh âm thanh tiện lợi. Đồng thời bộ vô lăng cũng chỉ có thể điều chỉnh 2 hướng và trợ lực thủy lực
Điểm giống nhau nữa là cụm đồng hồ hỗ trợ lái của 2 phiên bản có 2 vòng đồng hồ hai bên và 1 màn hình đa thông tin nằm chính giữa. Đồng hồ bên trái hiển thị vòng tua động cơ, đồng hồ bên phải thể hiện vận tốc xe. Những thông số quãng đường đã đi, mức nhiên liệu, cảnh báo an toàn và đèn xe đều được hiển thị thông tin qua màn hình đa thông tin.
Hệ thống điều hòa của Nissan Navara chỉ được tích hợp chỉnh tay trong khi Toyota Hilux lại được trang bị hệ thống điều hòa tự động hiện đại và tiện lợi hơn.
Lại thêm một điểm giống nhau ở 2 chiếc bán tải này là hệ thống âm thanh đều được trang bị đầu CD, cổng kết nối USB, AUX, bluetooth và 6 loa. Tuy chưa phải là những trang bị tối ưu nhất nhưng đối với một chiếc xe bán tải đa dụng như vậy là quá đủ
Ngoài ra, Hilux và Navara tích hợp các trang bị tiện ích khác như: khóa cửa từ xa, cửa sổ chỉnh điện, đèn báo chế độ Eco, chức năng báo vị trí cần số,…
So sánh hệ thống an toàn
An toàn và an ninh |
Toyota Hilux 2.8 G 4X4 AT MLM |
Nissan Navara VL |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS |
Có |
Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD |
Có |
Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp EBA |
Có |
Có |
Hệ thống kiểm soát cân bằng động |
Có |
Có |
Hệ thống hạn chế trơn trượt cho vi sai |
Có |
Có |
Tính năng hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
Có |
Có |
Tính năng kiểm soát đổ đèo |
Có |
Có |
Hệ thống phanh chủ động hạn chế trượt bánh |
Có |
Có |
Túi khí người lái |
Có |
Có |
Túi khí người ngồi bên |
Có |
Có |
Dây đai an toàn đa điểm trước |
Có |
Có. Với với bộ căng đai sớm và tự động nới lỏng |
Dây đai an toàn đa điểm sau |
Có |
Có. Với với bộ căng đai sớm và tự động nới lỏng |
Thiết bị báo động chống trộm |
Có |
Có |
Thanh gia cường tại tất cả các cửa |
Đang cập nhật…ng cập nhật… |
Có |
Cấu trúc Zone Body |
Đang cập nhật |
Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình |
Không |
Có |
Khóa trẻ em tại cửa sau |
Không |
Có |
Camera lùi |
Có |
Có |
Chế độ mở cửa với nút bấm (bên người lái) |
Đang cập nhật… |
Có |
Nhắc đến chỉ số an toàn của 2 dòng bán tải Hilux và Navara thì hệ thống phanh được nhắc đầu tiên. Cả 2 dòng đều trang bị phanh chính giống nhau khi đều có phanh trước dạng phanh đĩa và tang trống ở phanh sau.
Các trang bị an toàn khác như: chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh BA, lực phanh điện tử EBD, cùng với hệ thống chống trượt, kiểm soát lực kéo, giúp tăng độ an toàn tối đa.
Toyota Hilux có đến 3 túi khí trong khi Navara chỉ được trang bị 2 túi khí. Hệ thống treo của 2 bản đều giống nhau, có treo trước là độc lập tay đòn kép, treo sau là nhíp lá. Hệ thống treo này đã hỗ trợ cho xe giảm xóc hiệu quả, mang lại sự êm ái ổn định cho xe cũng như người sử dụng.
Kết Luận
Sau bài so sánh Toyota Hilux và Nissan Navara 2020 khá ngang nhau về kích thước, thiết kế và những trang bị trên xe. Tuy nhiên, Navara lại có một số điểm nổi bật hơn về giá cũng như hệ thống vận hành. Nhưng Toyota Hilux lại có những ưu điểm mà nhiều khách hàng chú ý hơn như về tính ổn định, bền bỉ, thiết kế đẹp mắt hơn cùng giá xe khó rớt giá sau vài năm sử dụng. Nhờ vào tất cả những ưu điểm và lợi thế trên đã giúp 2 dòng xe bán tải này luôn được anh em yêu xe săn đón liên tục trong thời gian qua.
Mong rằng bài viết này mong rằng bạn đọc có thể đưa ra lựa chọn phù hợp nhất cho bản thân.