Được phát hành cho khu vực Châu Á – Thái Bình Dương vào năm 2002, Toyota Vios, trong suốt những năm qua đã trở thành mộttrong những mẫu sedan phổ biến nhất ở Việt Nam.
Mặc dù với sự ra mắt lần này chỉ có 4 phiên bản, thế nhưng Toyota Vios facelift lại được chia thành những bản nhỏ đi kèm với những với trang bị an toàn khác nhau, cùng với sự khác biệt vè màu sơn cũng khiến giá xe giao động.
Mới đây, Toyota Vios mới ra mắt tại thị trường Việt nam 4 phiên bản chính của Vios chính là E MT, E CVT, G và GR-S. Sự chênh lệch về giá giữ bản cao nhất và bản thấp nhất cũng là một số tiền khá cao 152 triệu khiến nhiều người mua phải suy nghĩ cân nhắc khá nhiều.
Bản cao nhất GR-S cao hơn so với bản thấp nhất E MT là 152 triệu đồng. Trong khi đó bản E CVT cao hơn bản E MT là 53 triệu, đồng thời bản G cũng cao hơn bản E CVT là 50 triệu đồng, và bản GR-S cao hơn bản G 49 triệu đồng.
Các biến thể của Vios 2021: Sự khác biệt về ngoại thất
Khi nói đến kích thước hoặc kích thước của các biến thể của Vios, không có bất kỳ sự khác biệt nào. Từ cơ sở E MT cho đến GR-S cao cấp nhất, tất cả các chi tiết đều có kích thước dài 4.425mm, rộng 1.730mm và cao 1.475mm. Chiều dài cơ sở của xe không đổi ở mức 2.550mm.
Tuy nhiên, điều khác biệt giữa các biến thể này là ở các tính năng bên ngoài. Trong khi biến thể G đi kèm đèn pha LED 3 tầng tích hợp đèn chiếu sáng ban ngày, đèn xi nhan gắn trên gương ngoại thất, tay nắm cửa mạ chrome và đèn hậu kết hợp LED.
Còn lại là đèn Halogen 4 tia, không có đèn chiếu sáng ban ngày. Bánh xe tiêu chuẩn là hợp kim 15 inch cho tất cả các biến thể.
E MT | E CVT | G | GR-S | |
Đèn chiếu sáng | Halogen | Halogen projector/tự động | LED/tự động | LED/tự động |
Đèn sương mù | LED | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED |
Mâm | Hợp kim, 15 inch, phay | Hợp kim, 15 inch, phay | Hợp kim, 15 inch, phay | Hợp kim, 15 inch, đen |
Kích thước lốp | 185/60R15 | 185/60R15 | 185/60R15 | 185/60R15 |
Gói thể thao | – | – | – | Có |
Các biến thể của Vios 2021: Tiện nghi nội thất
Phiên bản G và GR-S nổi bật về tiện nghi nội thất, trang bị điều hòa tự động, 6 loa và vô lăng đa chức năng ba chấu. Phần còn lại của phạm vi hoạt động với điều hòa không khí bằng tay và vô lăng urethane ba chấu, tích hợp điều khiển âm thanh trên phiên bản E MT và E CTV.
Các Toyota Vios G và GR-S được trang bị màn hình cảm ứng bảy inch có tính năng Weblink (iOS / Android tích hợp) . Các phiên bản E MT và E CTV cấp thấp hơn đi kèm với hệ thống giải trí 2-DIN với chức năng CD / MP3, đi kèm với kết nối Bluetooth, USB và AUX. Cuối cùng, E MT và E CTV có bốn loa trong khi đó bản G và GS-R được đi kèm với 6 loa.
Về tiện nghi lái, GR-S bản cao cấp nhất đi kèm với các chế độ Lái xe thể thao và Lái xe sinh thái, hoàn chỉnh với trang trí da trên cần số và núm xoay. Nút khởi động động cơ và hệ thống điều khiển đèn “Follow Me Home” làm tròn các tính năng tiện lợi trên biến thể hàng đầu. Các biến thể khác trong phạm vi sử dụng đánh lửa quay cho động cơ.
E MT | E CVT | G | GR-S | |
Vật liệu ghế | PVC | Da | Da | Da, da lộn |
Màn hình | Cảm ứng | Cảm ứng | Cảm ứng | Cảm ứng |
Âm thanh | 4 loa | 4 loa | 6 loa | 6 loa |
Đàm thoại rảnh tay | – | – | Có | Có |
Điều hoà | Cơ | Cơ | Tự động | Tự động |
Đề nổ | Cơ | Cơ | Nút bấm | Nút bấm |
Mã hoá động cơ | – | Có | Có | Có |
Gói thể thao | – | – | – | Có |
Các biến thể của Vios 2021: Động cơ và hiệu xuất
Toyota Vios 2021 dùng chung loại động cơ có dung tích 1.5 lít, có cuông suất 107 mã lực và mô-men xoắn là 140 Nm. Đặc biệt, giữa các phiên bản có sự khác biệt về hộp số dẫn đến mức tiêu tụ nhiên liệu cũng khác nhau
E MT | E CVT | G | GR-S | |
Hộp số | 5 MT | CVT | CVT | CVT có giả lập 10 cấp |
Chế độ lái | – | – | – | Eco/Sport |
Phanh | Đĩa/đĩa | Đĩa/đĩa | Đĩa/đĩa | Đĩa/đĩa |
Giảm xóc | Độc lập/dầm xoắn | Độc lập/dầm xoắn | Độc lập/dầm xoắn | Độc lập/dầm xoắn |
Nhiên liệu trung bình | 5,92 lít/100 km | 5,74 lít/100 km | 5,78 lít/100 km | 5,87 lít/100 km |
Các biến thể của Vios 2021: Trang bị an toàn
Khi nói đến an toàn, các biến thể của Vios cũng cung cấp một sự khác biệt rất lớn. Một hệ thống kiểm soát ổn định là tiêu chuẩn trên phạm vi, cũng nhưchức năng khởi hành ngang dốc , khóa bảo vệ trẻ em, hệ thống phanh chống khóa với phân phối phanh điện tử và hỗ trợ phanh, và Đèn báo phanh khẩn cấp…
Tất cả các biến thể của Vios đều có túi khí kép phía trước và túi khí đầu gối người lái.
Các tính năng an ninh dành riêng cho GR-S là hệ thống báo động an ninh Toyota Vehicle Security System (TVSS) với thiết bị cố định và hệ thống ra vào thông minh với khóa cửa cảm biến tốc độ.
E MT | E CVT | G | GR-S | |
Hỗ trợ phanh (ABS, EBD, BA) | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | – | Có | Có | Có |
Cảm biến xung quanh | Sau | Sau | Trước/sau | Trước/sau |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có |
Túi khí | 3 (*) | 3 (*) | 7 | 7 |
Ga tự động | – | – | Có | Có |
Các biến thể của Vios 2021: Giá cả
Sự khác biệt về túi khí cũng làm giá của những chiếc Vios thay đổi. Ngoài ra, màu sơn trắng ngọc trai có giá trị cao hơn 8 triệu đồng so với các màu sơn khác.
Phiên bản | Giá bán (triệu đồng) |
E MT (3 túi khí) | 478 |
E MT (7 túi khí) | 495 |
E CVT (3 túi khí) | 531 |
E CVT (7 túi khí) | 550 |
G | 581 |
GR-S | 630 |
Các biến thể của Vios 2021: Kết luận
Tất nhiên, điều này được phản ánh trong một loạt các biến thể với một loạt các tính năng khác nhau. Điều này cho thấy rằng Toyota Vios luôn muốn đem lại nhiều dòng xe phù hợp với tất cả mọi người. Từ một người quan tâm đến các tính năng an toàn, người trẻ tuổi, hay những người cần một chiếc sedan thiết thực cho việc lái xe hàng ngày. Vì vậy, không cân phải nói quá lên rằng chiếc Vios dành cho tất cả mọi người.