Hiện nay, trên thị trường ô tô đã chứng kiến nhiều biến thể xe hơi ra đời với nhiều mẫu mã và biến thể được nâng cấp đa dạng hoàn chỉnh. Việc nâng cấp không dừng lại ở hiệu suất động cơ hay ngôn ngữ thiết kế xe mà còn cả dung tích bình xăng. Những thay đổi về bình xăng nhằm cung cấp hiệu suất nhiên liệu cho động cơ cùng những bộ phận máy móc khác hoạt động.
Bình chứa nhiên liệu là bộ phận rất quan trọng của xe, nó được ví như khoang bụng của con người vì ở đó chưa ” nhựa sống” là xăng hay dầu diesel chạy khắp “cơ thể” để cung cấp năng lượng cho một chiếc xe hoạt động.
Tuy nhiên, ít ai biết rằng đây là một vị trí nếu không được sử sụng cẩn trọng thì rất có thể gây ra những nguy hiểm không đáng có, thậm chí là chết người.
Khi bạn đổ nhiên liệu ở trạm, đôi khi có thể dư khoảng 3 hay 4 lít xăng so với dung tích của bình, do phản ứng vật lý nhiệt sinh ra khi bơm. Vì thế, chủ sở hữu xe phải trả một số tiền nhiều hơn mức dung tích mà các nhà sản xuất quy định khi đổ đầy bình.
Các chuyên gia kỹ thuật đã đưa ra lời khuyên rằng bạn không nên đổ bình xăng đầy tràn bình bởi nó có thể dễ gây cháy nổ hay lãng phí nhiên liệu, đặc biệt là khiến xe của bạn vận hành không được ổn định.
Dung tích nhiên liệu bình xe sedan
Như các bạn đã biết trước đây, các biến thể của những chiếc sedan vì ngoại hình nhỏ gọn nên ở hữu ngôn ngữ thiết kế đơn giản với nội và ngoại thất không kém phần sang trọng.
Thiết kế xe gồm ba khoang riêng biệt bao gồm khoang cabin, khoang ghế ngồi và cuối cùng là khoang hành lý là những điểm nỗi bật mà bạn có thể thấy trên chiếc sedan này. Những chiếc sedan có một điểm chung khi chúng đều có thiết kế gầm thấp, cùng hệ thống cửa sổ lên đến 4, cùng với đó là hệ thống điều hòa độc lập có khả năng làm mát nhanh chóng.
Dung tích bình chứa xăng trung bình của sedan thường ở khoảng 45 đến 70 lít tùy theo động cơ và mức dộ tiêu thụ nhiên liệu của từng chiếc xe.
Ngoài ra mỗi biến thể của dòng xe sedan có các dung tích bình chứa nhiên liệu khác nhau, sau đây hãy cùng chúng tôi điểm qua dung tích bình xăng của một số dòng xe sedan phổ biến dưới bảng sau nhé!
Loại xe | Dung tích bình nhiên liệu(Lít) |
Honda Civic Turbo | 47 |
Toyota Camry | 70 |
KIA K3 | 50 |
Dung tích bình nhiên liệu dòng xe Hatchback
Đã từ lâu Hatchback đã là biểu tượng của những chiếc xe sang trọng và hiện đại cả thiết kế bên ngoài lẫn nội thất bên trong. Tất cả các đường nét đều được thiết kế tinh xảo từ những chuyên gia hàng đầu trong nghành ô tô.
Kiểu dáng Hatchback có cấu hình dựa trên nền tảng của hai người anh em của mình đó chính là sedan và coupe. Tại những biến thể mới đây, chiếc Hatchback đã được trang bị và thiết kế thêm hệ thống cửa sau sang trọng từ đường viền được mạ chrome sáng bóng.
Mặc dù chiếc Hatchback được kế thừa thiết kế của chiếc sedan, nhưng cơ bản chúng có sự khác biệt nhất định chính là chiếc Hatchback chỉ còn hai khoang chính đó là khoang lái và khoang hành lý. Điểm chung duy nhất giữ chúng là thiết kế gầm thấp trên cả hai mẫu hatchback và sedan.
Sau đây là những chiếc xe thuộc biến thể Hatchback sở hữu những bình nhiên liêu có dung tích khác nhau, hãy cùng chúng tôi điểm qua tất cả nhé.
Loại xe | Dung tích bình nhiên liệu(Lít) |
Ford Fiesta | 43 |
Toyota Yaris | 42 |
Hyundai Grand i10 | 43 |
Kia Morning | 35 |
Dung tích bình nhiên liệu dòng xe SUV
Rất có nhiều người nhầm lẫn chiếc hatchback với chiếc SUV. Tuy nhiên, nếu tinh ý một chút chúng ta có thễ dàng nhận thấy sự khác biệt của biến thể SUV khi mang trên mình một thiết kế hầm hố và bế thế. Cụm từ SUV được viết tắt từ “Sport Utility Vehicle”, cũng đã nói lên phần nào phong cách mà nó sở hữu.
Đặc điểm chũng của những chiếc xe SUV chính là thiết kế gầm cao, thân xe rộng rãi thích hợp những địa hình dốc gồ gề và đồi núi. Những chiếc xe thuộc kiểu dáng này thường có 5 cửa và 3 khoang độc lập bao gồm” Khoang lái, hành khách và khaong hành lý. Chính vì lí do đó, SUV thường sở hữu dung tích bình xăng lớn hơn để có thể mang lại hiệu suất mạnh mẽ.
Trong phân khúc dòng xe SUV có nhiều biến thể của các thương hiệu khác nhau, trong đó mỗi biến thể là một thiết kế bình xăng khác nhau. Sau đây chúng ta hãy cùng xem qua những dung tích bình xăng của các biến thể phổ biến thuộc dòng SUV trong bảng dưới đây.
Loại xe | Dung tích bình nhiên liệu(Lít) |
Toyota Fortuner | 80 |
Toyota Land Cruiser | 93+45 (bình chính và bình phụ) |
Mitsubishi Pajero | 88 |
Land Rover Range | 87 |
Dung tích bình chứa nhiên liệu dòng xe Crossover
Một trong những chiếc xe dựa trên hai nền tảng dòng xe sedan sang trọng và tinh tế kết hợp ăn nhập hài hòa với phong cách thể thao hầm hố của SUV chính là những chiếc xe thuộc biến thể dòng “Crossover”.
Là “đứa con lai” của hai phiên bản nên đôi lúc khách hàng hay nhẫm lẫn dòng Crossover với hai biến thể sedan và SUV. Nhờ thiết kế cũng như hiệu suất mạnh mẽ, chiếc Crossover dành được rất nhiều tình cảm của người dùng, mỗi biến thể thuộc dòng Crossover có thiết kế dung tích bình xăng khác nhau. Hãy cùng xem qua bảng bên dưới.
Loại xe | Dung tích bình nhiên liệu(Lít) |
Hyundai Santa Fe | 75 |
Mitsubishi Outlander | 60 |
Lexus RX350 | 72 |
Toyota RAV-4 | 60 |
Hyundai Tucson | 62 |
Dung tích bình chứa nhiên liệu dòng xe Minivan
MPV/Minivan là một dòng xe đa dạng về chức năng có thể chuyển đổi thành những chiếc xe chở hàng nhờ sức chứa lớn của nó, chính vì vậy nó được ưa chuộng và có sức hấp dẫn lớn với mọi người. Ngoài ra chiếc xe này còn có những chức năng hấp dẫn như:
- Sức chứa 5 đến 7 chỗ ngồi ( có thể gập hàng gế sau)
- Tính đa dụng cao khi có thể chuyển đổi từ chức năng chở hành khách sang chức năng chở người.
- Gầm xe cao
- Phần náp ca-pô có thiết kế ngắn và thân xe thiết kế dài điều này làm tăng không gian chuyên chở.
Dưới đây là một số dòng MPV/Minivan có thiết kế dung tích bình xăng như sau
Loại xe | Dung tích bình nhiên liệu(Lít) |
Toyota Innova | 55 |
Madza Premacy | 58 |
Mitsubishi Grandis | 65 |
Dung tích bình nhiên liệu dòng xe Coupe
Những biến thể của dòng xe Coupe được yêu thích bởi thiết kế mạnh mẽ từ động cơ đến âm thanh máy của xe. Ngoài ra, những chiếc xe coupe còn sở hữu vẻ ngoài ngoại thất sang trọng đảm bảo yêu cầu cần có của những chiếc xe hạng sang.
– Thiết kế 2 cửa, tuy nhiên những chiếc xe mới đây đã được trang bị lên 4 cửa
– Sở hữu kiểu dáng thể thao và phần mui xe được thiết kế kín, cố định cùng tiếng bô nổ giòn vang.
– Có thếm 2 chỗ ngồi ở hàng ghế phía sau.
– Đuôi xe rất ngắn và phần mui xe dài.
Dung tích bình xăng của những dòng xe phổ biến thuộc kiểu dáng Coupe như sau;
Loại xe | Dung tích bình nhiên liệu(Lít) |
Audi TT | 50 |
Mercedes GLE 450 AMG | 93 + 12 (bình chính + bình phụ) |
BMW Series 4 Coupe | 60 |
Hyundai Veloster | 50 |
Dung tích bình nhiên liệu dòng xe Pickup
Pickup là dòng xe bán tải, nhờ cấu tạo tiện nghi mà nó không chỉ phù hợp cho mục đích sử dụng trong gia đình mà nó còn được tận dụng để chuyên chở hàng hóa vì diện tích dau xe tương đối rộng rãi. Ngoài ra, dòng pickup còn có những đặc diểm của một chiếc xe bán tải chuyên dụng;
– Kiểu dáng bên ngoài mạnh mẽ
– Có thùng chở hành phía sau và được tách riêng với khoang hành khách.
– Gầm xe cao tương tự như một chếc xe tải nhỏ, phù hợp di chuyển vùng đồi núi gồ gề.
Thông số dung tích bình xăng của một số dòng Pickup phổ biến mà bạn có thể tham khảo;
Loại xe | Dung tích bình nhiên liệu(Lít) |
MAZDA BT50 | 80 |
JEEP GLADIATOR | 83 |
FORD RANGER 2021 | 81 |
NISSAN NAVARA | 80 |
Dung tích bình nhiên liệu xe Toyota
Trong nhiều thập kỷ nay, Toyota đã liên tục mang đến cho thế giới những phương tiện tuyệt vời và đẳng cấp thế giới, thường được biết đến với tính thực dụng và tính linh hoạt. Điều này đồng nghĩ với việc, khi những người đam mê xe hơi nghe thấy tên thương hiệu “Toyota”, hầu như họ đều nghĩ ngay đến một cụm từ: Độ tin cậy.
Do đó, Toyota đã liên tục được xếp hạng trên top đầu với tư cách là công ty dẫn đầu toàn cầu trong ngành công nghiệp ô tô cũng như tại Việt Nam, nơi các sản phẩm của họ được phân phối bởi Toyota Motor Việt Nam TMV hay Thaco.
Dung tích bình xăng xe Toyota Innova các đời 2015, 2017 và 2018 thông thường có dung tích 55 lít. Các dòng xe khác phổ biến như toyota Vios, Fortuner, Altis, Hicae, Cruiser, Camry, dung tích bình xăng còn tùy thuộc vào đời xe.
Dưới đây là bảng dung tích mà Tinbanxa.vn tổng hợp mời các bạn cùng tham khảo.
Loại xe | Dung tích Bình Xăng (Lít) |
Toyota Vios 2020 | 42 L |
Toyota Vios 2019 | 42 L |
Toyota Vios 2018 | 42 L |
Toyota Vios 2017 | 42 L |
Toyota Vios 2015 | 42 L |
Toyota Vios 2014 | 45 L |
Toyota Fortuner | 80 L |
Toyota Hiace | 70 L |
Toyota Corolla Altis | 55 L |
Toyota Land Cruiser | 87 L |
Toyota Camry 2.0 | 70 L |
Toyota Camry 2.4 | 70 L |
Toyota Camry 2.5q | 70 L |
Toyota Camry 3.5q | 70 L |
Dung tích bình nhiên liệu xe Honda
Là nhà sản xuất ô tô Nhật Bản lớn thứ 2 thế giới, Honda kể từ khi thành lập đã trở nên khá nổi tiếng với việc lái những chiếc xe đáng tin cậy và thú vị như Civic hay City và nhiều loại xe khác. Mặc dù đây là những chiếc xe đáng chú ý về khả năng xử lý của chúng, đồng thời giá của mỗi chiếc Honda khá phải chăng và về khả năng tiết kiệm nhiên liệu thì chúng là hàng đầu.
Tại Việt Nam, các loại xe mang nhãn hiệu Honda được phân phối bởi Honda Cars Việt Nam đã hoạt động như vậy từ những năm 90. Do đó, các phương tiện của họ đã ăn sâu vào thị trường ô tô Việt Nam cũng như văn hóa ô tô của người Việt. Sau đây, xin mời các bạn tham khảo bảng dung tích nhiên liệu của các dòng xe Honda thông dụng trên thị trường hiện nay.
Loại Xe | Dung Tích Bình Xăng (Lít) |
Honda City đời 2019, 2020 | 40 L |
Honda Civic 2008 | 47 L |
Honda Civic 1.8 | 47 L |
Honda CRV phiên bản 1.5 E, 1.5 G 1.5L đời 2018 | 57 L |
Honda CRV phiên bản 1.5 E, 1.5 G 1.5L 2019 | 57 L |
Honda Accord | 65 L |
Dung tích bình chứa nhiên liệu xe KIA
Trước đây, những chiếc xe Kia được biết đến là rất kinh tế do giá thành rẻ nhưng vẫn mang lại chất lượng và hiệu suất động cơ đáng ngạc nhiên Ngày nay, Kia Motors đã tăng cường và thực sự đã có những bước tiến nhảy vọt trong việc cải thiện chất lượng tổng thể của chiếc xe của họ trong khi vẫn có giá cả rất phải chăng.
Điều này khá rõ ràng khi Kia hiện nay thậm chí còn có những chiếc xe biểu diễn và đã tham gia nhiều sự kiện đua xe thể thao uy tín trên toàn thế giới. Xin mời quý độc giả xem qua bảng dung tích nhiên liệu của dòng xe Kia:
Loại Xe | Dung Tích Nhiên Liệu (Lít) |
Kia Cerato đời 2020 | 50 L |
Kia Morning đời 2010 | 35 L |
Kia Morning đời 2011 | 35 L |
Kia Morning đời 2016 | 35 L |
Kia Morning đời 2017 | 35 L |
Kia Cerato phiên bản 1.6MT, 1.6AT, 2.0AT đời 2019 | 50 L |
Kia Forte | 50 L |
Kia Sedona | 80 L |
Dung tích bình chứa nhiên liệu của Hyundai
Hyundai là một công ty lớn có trụ sở tại Seoul, Hàn Quốc. Hyundai Motor Company được thành lập vào năm 1967 bởi Chung Ju-Yung và nó có cả Kia Motors và Genesis Motor là các công ty con. Hiện tại, Hyundai là nhà sản xuất và phân phối xe lớn thứ ba trên toàn thế giới. Điều đáng nới ở đây là cơ sở Ulsan của Hyundai là nhà máy sản xuất xe hơi lớn nhất thế giới.
Tại Việt Nam những chiếc xe Hyundai trên đường phố xuất hiện khá nhiều, đủ để biết được sức ảnh hưởng của chiếc ô tô đến từ Hàn Quốc đã có ảnh hưởng đến thị trường ô tô ở Việt Nam thế nào. Dưới đây chúng tôi đã liệt kê dung tích bình xăng dòng xe Hyundai phổ biến trên thị trường để bạn có thêm nhiều sự lựa chọn hơn.
Loại Xe | Dung Tích Bình Xăng (Lít) |
Hyundai I10 | 43 L |
Hyundai Accent 1.4 MT Base đời 2018, 2019 | 45 L |
Hyundai Accent 1.4 MT đời 2018, 2019 | 45 L |
Hyundai Accent 1.4 AT đời 2018, 2019 | 45 L |
Hyundai Accent 1.4 AT đặc biệt đời 2018, 2019 | 45 L |
Bình xăng xe Mazda bao nhiêu lít?
Mazda Motor Corporation là một nhà sản xuất ô tô đa quốc gia có trụ sở tại Nhật Bản và cho đến ngày nay là 99 năm tuổi. Bốn năm trước, họ đã sản xuất hơn 1,5 triệu xe cá nhân và năm 2016 là 1,2 triệu chiếc.
Vào những năm 90, Mazda không chỉ được biết đến với những mẫu xe kinh tế cỡ nhỏ mà còn được biết đến với những mẫu xe hiệu suất cao, được trang bị động cơ Wankel Rotary như RX-7. Ngày nay, họ sản xuất một loạt các phương tiện giao thông độc đáo nhờ vào ngôn ngữ KODO – Linh hồn của Thiết kế Chuyển động từng đoạt giải thưởng của họ.
Tại thị trường Việt Nam, Mazda chuyên sản xuất những chiếc xe hiện địa và cao cấp đáp ứng được mọi nhu cầu sử dụng của khách hàng Việt từ kiểu dáng, phong cách lái hay hiệu suất. Với thiết kế nhỏ gọn và được trang bị nhiều công nghệ hiện đại chiếc xe này đảm bảo làm hài lòng những khách hàng khó tính.
Loại xe | Dung Tích Bình Nhiên Liệu (Lít) |
Mazda 2 phiên bản Sedan 4 cửa hoặc Hatchback 5 cửa | 44 L |
Mazda 3 bản Sedan 1.5L, 2.0L hoặc Hatchback 1.5L | 51 L |
Mazda 6 bản 2.0L hoặc 2.0L, 2.5L Premium | 62 L |
Mazda Cx5 phiên bản 2.0L 2WD đời 2018, 2019 | 56 L |
Mazda Cx5 phiên bản 2.5L 2WD đời 2018, 2019 | 56 L |
Mazda Cx5 phiên bản 2.5 2WD đời 2018, 2019 | 58 L |
Trên đây là những thông tin để trả lời cho câu hỏi những chiếc xe thông dụng hiện nay có ” bình xăng ô tô bao nhiêu lít”. Hi vọng rằng thông qua bài viết này của chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và cần thiết nhất.