Trong khi mẫu sedan và SUV – LUX A2.0 và LUX SA2.0 lần đầu tiên ra mắt công chúng thế giới tại triển lãm Paris 2018 thì mẫu hatchback hạng A cỡ nhỏ Fadil xuất hiện muộn hơn tại buổi lễ ra mắt trong thị trường nội địa. Nếu mẫu sedan và SUV gây được tiếng vang lớn, đồng thời nhận được đánh giá cao từ nhiều chuyên gia trong ngành về thiết kế thì mẫu Fadil cũng không kém cạnh với trang bị an toàn thuộc top đầu phân khúc. Đây là những mẫu xe đầu tiên của một thương hiệu ô tô Việt non trẻ. Do đó, trong thời gian qua, VinFast đã nhận được sự quan tâm và chú ý lớn từ người tiêu dùng trong nước. Ngay trong ngày đầu ra mắt Việt Nam vào ngày 20/11/2018 tại Công viên Thống Nhất (Hà Nội), hàng ngàn người đã kéo đến chiêm ngưỡng.
Giá lăn bánh bộ 3 xe VinFast năm 2019 sau lần tăng giá thứ nhất
Hiện tại, cả 3 mẫu xe mới của VinFast đều chưa bán ra thị trường nhưng đã nhận được số lượng đơn đặt hàng lớn. Theo thông báo, trong thời gian đầu ra mắt cả 3 mẫu xe VinFast đều nhận được trợ giá với chính sách ‘3 Không’ của hãng. Thấp nhất là mẫu xe hạng xe VinFast với giá 336 triệu đồng, mẫu xe sedan LUX A2.0 có giá 800 triệu đồng và mẫu SUV LUX SA2.0 có giá 1136 triệu đồng (chưa kèm thuế VAT). Tuy nhiên, quá trình trợ giá này sẽ dần bị cắt bỏ để quay về mức giá từ 423 – 1818 triệu đồng vào tháng 9/2019. Trước đó, từ ngày 1/1/2019 tới đây, mức giá 3 xe VinFast sẽ tăng đợt một cao nhất 150 triệu đồng đối với bản LUX SA2.0, 22 triệu đồng đối với mẫu Fadil và mẫu sedan LUX A2.0 tăng 100 triệu đồng.
Bảng giá xe VinFast 2019 mới nhất sau lần tăng giá đợt 1:
Các dòng xe |
Giá xe VinFast trong giai đoạn đầu |
Giá xe VinFast từ ngày 1/1/2019 (triệu đồng) |
Chênh lệch (triệu đồng) |
Giá xe VinFast 2019 đã có 10% VAT (triệu đồng) |
VinFast Fadil |
336 |
358 |
+22 |
394 |
VinFast LUX A2.0 |
800 |
900 |
+100 |
990 |
VinFast LUX SA2.0 |
1136 |
1286 |
+150 |
1415 |
Để xe VinFast lăn bánh trên đường, chúng ta cần tính theo giá đã có VAT. Bên cạnh đó, khách hàng không chỉ cần phải bỏ ra một số tiền ban đầu để mua xe mà còn cần trả các tiền thuế, phí khác nữa, cụ thể:
.
Oto.com.vn sẽ giúp bạn ước tính số tiền cần bỏ ra để có thể lái xe VinFast Fadil 2019 trên đường sau khi tăng giá đợt 1:
Giá lăn bánh xe VinFast Fadil 2019
Khoản phí |
Mức phí ở Hà Nội (đồng) |
Mức phí ở TP HCM (đồng) |
Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết |
394.000.000 |
394.000.000 |
394.000.000 |
Phí trước bạ |
47.280.000 |
39.400.000 |
39.400.000 |
Phí đăng kiểm |
240.000 |
240.000 |
240.000 |
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe |
5.910.000 |
5.910.000 |
5.910.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
480.700 |
480.700 |
480.700 |
Phí biển số |
20.000.000 |
11.000.000 |
1.000.000 |
Tổng |
469.470.700 |
452.590.700 |
442.590.700 |
Giá lăn bánh xe VinFast LUX A2.0
Khoản phí |
Mức phí ở Hà Nội (đồng) |
Mức phí ở TP HCM (đồng) |
Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết |
990.000.000 |
990.000.000 |
990.000.000 |
Phí trước bạ |
118.800.000 |
99.000.000 |
99.000.000 |
Phí đăng kiểm |
240.000 |
240.000 |
240.000 |
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe |
14.850.000 |
14.850.000 |
14.850.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
480.700 |
480.700 |
480.700 |
Phí biển số |
20.000.000 |
11.000.000 |
1.000.000 |
Tổng |
1.145.930.700 |
1.117.130.700 |
1.107.130.700 |
Giá lăn bánh xe VinFast LUX SA2.0
Khoản phí |
Mức phí ở Hà Nội (đồng) |
Mức phí ở TP HCM (đồng) |
Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết |
1.415.000.000 |
1.415.000.000 |
1.415.000.000 |
Phí trước bạ |
169.800.000 |
141.500.000 |
141.500.000 |
Phí đăng kiểm |
240.000 |
240.000 |
240.000 |
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe |
21.225.000 |
21.225.000 |
21.225.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
480.700 |
480.700 |
480.700 |
Phí biển số |
20.000.000 |
11.000.000 |
1.000.000 |
Tổng |
1.628.305.700 |
1.591.005.700 |
1.581.005.700 |