Theo kinh nghiệm mua bán xe ô tô, ngoài giá lăn bánh thì người mua sẽ phải trả các khoản phí bắt buộc sau đây: Phí trước bạ, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, phí bảo hiểm vật, phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự, phí biển số. Đối với các mẫu xe hạng A, chi phí lăn bánh hơn giá niêm yết khoảng 50 triệu đồng.
Từ đây đến cuối năm được coi là thời điểm vàng để mua xe ô tô khi các hãng tung ra hàng loạt các chương trình khuyến mãi lớn để kích cầu. Ngoài ra, người mua còn được hưởng chính sách giảm 50% lệ phí trước bạ cho dòng xe lắp ráp, dự kiến đến hết năm 2020. 3 mẫu xe bán chạy nhất hạng A cũng đang nhận được ưu đãi này.
VinFast Fadil: Giá lăn bánh từ 368 – 455 triệu đồng
VinFast Fadil là dòng xe đô thị cỡ A được nhiều gia đình lựa chọn. Mẫu xe này bỏ xa các đối thủ khác trong cùng phân khúc, trong tháng 10 vừa qua, đã có 1.851 xe được bàn giao tới tay khách hàng. Kết quả kinh doanh ấn tượng cũng giúp VinFast Fadil lọt vào danh sách 10 mẫu xe bán chạy nhất trong tháng.
Ưu điểm của VinFast Fadill là tiêu chuẩn an toàn 4 sao, cao nhất, động cơ 1.4 mạnh mẽ nhất phân khúc và không gian bên trong rộng rãi, thoải mái. Hạn chế mẫu xe này là phản ứng chân ga chậm, giá bán của của xe đã tiệm cận giá xe hạng B.
Trong tháng 11/2020, khách hàng khi mua xe VinFast Fadil theo hình thức thanh toán trực tiếp 100% giá trị xe, sẽ được hưởng ưu đãi giảm 10% giá niêm yết xe Fadil. Theo đó, giá khuyến mãi đối với xe Fadil Tiêu chuẩn là 382,5 triệu đồng, với xe Fadil Nâng cao là 413,1 triệu đồng và với xe Fadil Cao cấp là 449,1 triệu đồng.
Giá lăn bánh VinFast Fadil bản tiêu chuẩn
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 359.600.000 | 359.600.000 | 359.600.000 | 359.600.000 | 359.600.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 5.394.000 | 5.394.000 | 5.394.000 | 5.394.000 | 5.394.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh VinFast Fadil 2020 bản Nâng cao (Plus)
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 389.200.000 | 389.200.000 | 389.200.000 | 389.200.000 | 389.200.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 5.838.000 | 5.838.000 | 5.838.000 | 5.838.000 | 5.838.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh VinFast Fadil 2020 bản Cao Cấp
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 426.600.000 | 426.600.000 | 426.600.000 | 426.600.000 | 426.600.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 6.399.000 | 6.399.000 | 6.399.000 | 6.399.000 | 6.399.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Hyundai Grand i10: Giá lăn bánh từ 338-468 triệu đồng
Mẫu xe Hàn Quốc đã thống trị phân khúc hạng A tại Việt Nam trong nhiều năm liền, tạm thời Grand i10 vẫn dẫn đầu phân khúc. Lợi thế của Hyundai Grand i10 là có 2 biến thể là sedan và hatchback nên khách hàng có nhiều lựa chọn với mức giá phù hợp.
Bản số sàn của mẫu xe này cũng được các tài xế chạy dịch vụ ưa chuộng. Ưu điểm của Hyundai Grand i10 là giá mềm, xe trang bị hệ thống định vị mới và hệ thống khung xe được làm từ vật liệu chịu lực cao. Không gian bên trong xe rộng rãi, có thiết kế hiện đại, trẻ trung.
Hyundai Grand i10 là mẫu xe được TC Motor lắp ráp tại Việt Nam. Hiện nay, một số đại lý tại Thành phố Hồ Chí và Hà Nội cũng đang có đợt giảm giá từ 16-25 triệu đồng tùy từng phiên bản.
Giá lăn bánh Hyundai Grand i10 bản 1.0 MT Tiêu chuẩn
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 315.000.000 | 315.000.000 | 315.000.000 | 315.000.000 | 315.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 4.725.000 | 4.725.000 | 4.725.000 | 4.725.000 | 4.725.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh Hyundai Grand i10 bản Sedan 1.2 MT Tiêu chuẩn
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 350.000.000 | 350.000.000 | 350.000.000 | 350.000.000 | 350.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 5.250.000 | 5.250.000 | 5.250.000 | 5.250.000 | 5.250.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh Hyundai Grand i10 bản Sedan 1.2 AT
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 415.000.000 | 415.000.000 | 415.000.000 | 415.000.000 | 415.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 6.225.000 | 6.225.000 | 6.225.000 | 6.225.000 | 6.225.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Kia Morning: Giá lăn bánh từ 317-494 triệu đồng
Kia Morning 2021 chính thức ra mắt tại thị trường Việt Nam với giá lăn bánh từ 299 – 439 triệu đồng. Mẫu xe mới vừa ra mắt bỏ qua thế hệ thứ 3 và bước sang thế hệ thứ 4 với màn lột xác toàn diện về ngoại thất. Cụ thể, Kia Morning 2020 có 2 phiên bản gồm X-Line và GT-Line với giá 439 triệu đồng cho cả 2.
Mẫu xe hatchback hạng A được nâng cấp về thiết kế tương tự mẫu Morning thế hệ thứ 3 tại Hàn Quốc. Đây là sự thay thế cho các model Kia Morning đã bán ở Việt Nam từ năm 2011. Lần gần nhất Thaco giới thiệu bản nâng cấp cho Morning là vào năm 2018.
So với các phiên bản cũ, Kia Morning thế hệ mới có thiết kế trẻ trung hơn. Nội thất của mẫu xe Hàn Quốc được bổ sung nhiều tính năng và có thiết kế mới. Thaco cũng bổ sung thêm phiên bản động cơ mới cho hai bản GT-Line và X-Line.
Tính đến thời điểm hiện tại, doanh số của Kia Morning vẫn duy trì ở vị trí thứ 3 do bị cạnh tranh quyết liệt bởi hai đối thủ là VinFast Fadil và Hyundai Grand i10. Đến cuối tháng 10, doanh số cộng dồn của Kia Morning đạt 4.406 xe, bình quân hơn 400 xe mỗi tháng.
Giá lăn bánh Kia Morning GT-Line và X-Line
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 439.000.000 | 439.000.000 | 439.000.000 | 439.000.000 | 439.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 6.585.000 | 6.585.000 | 6.585.000 | 6.585.000 | 6.585.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh Kia Morning bản tiêu chuẩn MT
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 299.000.000 | 299.000.000 | 299.000.000 | 299.000.000 | 299.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 4.485.000 | 4.485.000 | 4.485.000 | 4.485.000 | 4.485.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh Kia Morning Luxury
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 383.000.000 | 383.000.000 | 383.000.000 | 383.000.000 | 383.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 5.745.000 | 5.745.000 | 5.745.000 | 5.745.000 | 5.745.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
(Nguồn ảnh: Khải Phạm)