Hyundai Accent: giá lăn bánh từ 426 – 562 triệu đồng
Hiện nay, Hyundai Accent đang được lắp ráp tại Việt Nam và đang được hưởng ưu đãi giảm 50% lệ phí trước bạ của Chính phủ. Đối thủ lớn nhất của Hyundai Accent vẫn là hai cái tên đến từ thương hiệu Nhật Bản – Toyota Vios và Honda City.
Về thương hiệu xe Hàn Quốc, Hyundai Accent là mẫu xe bán chạy nhất tại thị trường ô tô Việt Nam. Trong tháng 10/2020, doanh số của mẫu xe này cũng đạt 1,817 chiếc, cộng dồn từ đầu năm nay, mẫu xe này đã bán ra 15,008 chiếc. Nhờ vậy, mẫu xe này luôn có mặt trong top 10 mẫu xe bán chạy nhất.
Thời gian gần đây, nhiều người dùng tố cáo Hyundai Accent, Hyundai Grand i10 gặp hiện tượng trục lái có tiếng kêu khó chịu, nhưng hãng xe từ chối bảo hành, điều này làm không ít khách hàng cảm thấy nóng giận.
Giá lăn bánh của Hyundai Accent bản 1.4 AT
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 501.100.000 | 501.100.000 | 501.100.000 | 501.100.000 | 501.100.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 7.516.500 | 7.516.500 | 7.516.500 | 7.516.500 | 7.516.500 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh Hyundai Accent 1.4 MT tiêu chuẩn
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 426.100.000 | 426.100.000 | 426.100.000 | 426.100.000 | 426.100.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 6.391.500 | 6.391.500 | 6.391.500 | 6.391.500 | 6.391.500 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Toyota Vios: giá lăn bánh từ 517-626 triệu đồng
Vua doanh số – Toyota Vios vẫn là mẫu xe bán chạy nhất tại thị trường Việt Nam, trong tháng 10 mẫu xe này cũng đã giao tay tới khách hàng 3.443 chiếc. Bỏ xa các đối thủ còn lại trong cùng phân khúc, dẫn đầu toàn thị trường. Vì là mẫu xe lắp ráp nên Vios cũng đang được hưởng lợi từ chính sách giảm 50% lệ phí trước bạ.
Toyota Vios đã chứng minh ngôi vương khó lật đổ của mình khi dẫn đầu về doanh số tại thị trường Việt Nam trong 5 năm liền (2015-2020). Tính thực dụng và bền bỉ là lý do chính này lại chiếm trọn được cảm tình của người Việt. Toyota đang tạo chỗ đứng rất vững chắc cho dòng xe này với câu nói “hỏng chỗ nào sửa chỗ đó” với phụ tùng rẻ và dễ tìm kiếm, chi phí vận hành hợp lý và giá bán phải chăng.
Theo kinh nghiệm mua bán xe ô tô, không chỉ các gia đình nhỏ ưa chuộng, Toyota Vios cũng là lựa chọn hàng đầu của nhiều tài xế hay các công ty dịch vụ lữ hành.
Giá lăn bánh Toyota Vios E MT (3 túi khí) 2020
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 470.000.000 | 470.000.000 | 470.000.000 | 470.000.000 | 470.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 7.050.000 | 7.050.000 | 7.050.000 | 7.050.000 | 7.050.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh Toyota Vios G CVT 2020
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 570.000.000 | 570.000.000 | 570.000.000 | 570.000.000 | 570.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.550.000 | 8.550.000 | 8.550.000 | 8.550.000 | 8.550.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Honda City 2020
Honda City thế hệ mới được dự kiến ra mắt vào ngày 9 tháng 12 năm 2020 với 3 phiên bản: RS, L, G cùng 6 lựa chọn màu sắc (tùy phiên bản) và giao đến tay khách hàng từ tháng 1 năm 2021. Theo một số đại lý cho biết, giá bán của mẫu xe này rơi vào khoảng 560 triệu, 600 triệu và 620 triệu đồng.
Trong lần ra mắt lần này, Honda City sẽ bổ sung phiên bản động cơ turbo RS, đây cũng là bản có giá bán cao nhất. Thông số động cơ của mẫu xe này cũng được tiết lộ, Honda City sử dụng động cơ tăng áp hoàn toàn mới, với dung tích 1 lít, công suất 120 mã lực và mô-men xoắn 173 Nm, kết hợp hộp số tự động vô cấp. Tuỳ chọn còn lại là máy 1,5 lít hút khí tự nhiên.
Trong tháng 10/2020, doanh số bán xe ô tô chỉ là 8 chiếc, điều nay được lý giải là hàng tồn trong kho không nhiều và khách hàng cũng đang chờ đón phiên bản mới. Ở bản cũ, Honda City đang có giá lăn bánh từ 583 – 657 triệu đồng cũng bao gồm các chi phí tương tự như Accent, Vios.
Tuy nhiên, người mua cũng cần chú ý, Honda City 2020 là mẫu xe được nhập khẩu từ Thái Lan, do vậy mẫu xe này sẽ không được hưởng giảm 50% lệ phí trước bạ của Nghị định 70.
(Nguồn ảnh: Internet)