Năm 2018 chứng kiến sự thất thế của Toyota Yaris tại Việt Nam nhường vị trí dẫn đầu cho Honda Jazz trong phân khúc hatchback hạng B. Theo đó, doanh số bán xe Toyota Yaris chỉ đạt 1.118 chiếc trong năm vừa rồi, trong khi đối thủ đồng hương dù là “tân binh” lần đầu mở bán ở nước ta nhưng đã nhanh chóng bán được 2.424 chiếc.
Toyota Yaris lấy lại vị thế trước Honda Jazz
Tưởng chừng đó là dấu chấm hết cho thời hoàng kim thống trị phân khúc của Toyota Yaris thì mẫu xe này đã nhanh chóng trở lại trong năm 2019 và liên tục đẩy đối thủ cạnh tranh xuống vực thẳm. Trong tháng 1/2019, Honda Jazz chỉ bán được 114 xe còn Yaris là 358 xe đến tay khách hàng. Sự chênh lệch còn thể hiện rõ hơn trong tháng 2 vừa qua khi Toyota Yaris thống trị hoàn toàn với 156 xe được bàn giao còn Honda Jazz chỉ có đúng 42 chiếc. Ở phân khúc hatchback hạng B, những đối thủ còn lại không đủ sức cạnh tranh như Suzuki Swift hay Mazda 2… Đây rõ ràng là cú “hạ đo ván” ngoạn mục của Toyota Yaris trước Honda Jazz tại Việt Nam để lấy lại những gì đã mất.
Giá lăn bánh xe Toyota Yaris 2019 vẫn cao nhất phân khúc
Được biết, Toyota Yaris 2019 là phiên bản nâng cấp được ra mắt thị trường trong nước hồi tháng 8/2018 dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. So với 2 bản ở đời cũ, Toyota Yaris mới chỉ còn được phân phối với 1 phiên bản duy nhất với mức giá 650 triệu đồng.
Nội thất xe Toyota Yaris 2019
“Trái tim” xe Toyota Yaris 2019 vẫn là động cơ 2NR-FE, dung tích 1.5L với công suất 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 140 Nm tại 4.200 vòng/phút. Truyền sức mạnh đến bánh xe Yaris là hộp số vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước.
Phiên bản | Giá xe niêm yết (triệu đồng) |
Yaris G | 650 |
Để Toyota Yaris 2019 có thể lăn bánh ngoài việc mua xe với giá niêm yết, khách hàng sẽ phải bỏ ra một số chi phí khác tại Việt Nam như:
Bên cạnh đó, Oto.com.vn còn đưa thêm một loại phí rất cần thiết đối với khách hàng mua Toyota Yaris 2019 mới là bảo hiểm vật chất xe trị giá 1,55% giá trị xe.
Giá lăn bánh xe Toyota Yaris 2019 bản G
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 650.000.000 | 650.000.000 | 650.000.000 |
Phí trước bạ | 78.000.000 | 65.000.000 | 65.000.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 9.750.000 | 9.750.000 | 9.750.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 760.030.700 | 738.030.700 | 728.030.700 |