Kia Morning
Đây là cái tên không thể bỏ lỡ trong phân khúc xe hạng A tại Việt Nam. Với chi phí 400 triệu đồng, người mua có thể tham khảo các phiên bản:
– Kia Morning MT: 304 (Lăn bánh HN: 363 triệu đồng; HCM: 357 triệu đồng
– Kia Morning AT: 329 triệu đồng (Lăn bánh HN: 391 triệu; HCM: 384 triệu)
– Kia Morning AT Deluxe: 329 triệu đồng (Lăn bánh HN: 413 triệu; HCM: 406 triệu)
Về kích thước, mẫu xe này khá ngỏ gọn với dài x rộng x cao lần lượt tương ứng 3.595 x 1.595 x 1.490 mm giúp luồn lách linh hoạt và nổi bật trên đường đô thị đông đúc.
Về ngoại thất, Morning gây ấn tượng với lưới tản nhiệt mũi hổ đặc trưng, hốc gió lạ mắt, đặc biệt là đèn sương mù tròn giúp xe nổi bật hơn. Hệ thống đèn trên cả 3 mẫu đều là loại halogen, gương chiếu hậu chỉnh điện (riêng bản Deluxe được tích hợp thêm tính năng báo rẽ và gập điện, đèn phanh lắp trên cao).
Về nội thất, xe trang bị những tính năng cơ bản như: Đầu DVD, tích hợp tính năng định vị GPS tiện lợi, kết nối USB/ Bluetooth với 4 loa, cửa sổ chỉnh điện, chìa khóa điều khiển từ xa, hệ thống khóa cửa trung tâm. Trên cả 3 bản đều sử dụng điều hòa chỉnh cơ.
Về hệ truyền động, Kia Morning sử dụng động cơ xăng Kappa 1.25L cho công suất tối đa 86 mã lực và mô-men xoắn cực đại 120 Nm, đi kèm với hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp.
Hyundai i10
Hyundai i10 luôn là mẫu xe hạng A có doanh số đứng đầu phân khúc trong nhiều năm liền nhờ thiết kế thời trang và mức giá phải chăng.
Xe cung cấp cho khách hàng 9 phiên bản, giá bán dao động từ 315 – 415 triệu đồng nhưng với ngân sách 400 triệu, người mua có thể cân nhắc 3 phiên bản sau:
– Grand i10 hatchback 1.2 MT Base: 330 triệu đồng (Lăn bánh HN: 387tr; Lăn bánh HCM: 382tr)
– Grand i10 Hatchback 1.0 MT: 355 triệu đồng (Giá lăn tại HN: 399tr; Giá lăn bánh HCM: 395tr)
– Grand i10 Hatchback 1.0 AT: 380 triệu đồng (Giá lăn tại HN: 425tr; Giá lăn bánh HCM: 421tr)
Kích thước tổng thể (dài x rộng x cao) của mẫu xe này lần lượt tương ứng 3.765 x 1.660 x 1.520 mm, và chiều dài cơ sở đạt 2.425 mm. Nhờ vậy, xe không chỉ mang lại không gian nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc A, mà còn có khoang hành lý lớn phù hợp với cả mục đích kinh doanh vận tải.
Không gian bên trong xe được trang bị các tiện nghi sau: Đầu CD, tính năng kết nối Bluetooth/USB/AUX cho phép nghe nhạc, xem video/ảnh, loa 4 chiếc, điều hòa chỉnh cơ đơn vùng.
Trang bị an toàn trên i10 bao gồm: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, túi khí đôi ở bản động cơ 1.2L, túi khí đơn ở bản động cơ 1.0L.
Honda Brio G
Đây là một trong những mẫu hatchback hạng A có giá bán cao nhất trong phân khúc. Giá niêm yết của phiên bản tiêu chuẩn là 418 triệu, tuy nhiên khi mua hàng tại các đại lý, mức giá thương lượng sẽ được giảm xuống còn tầm 406 triệu đồng. Với mức niên yết này và theo phí trước bạ mới, giá lăn bánh của Brio G tại Hà Nội là khoảng 453 triệu đồng, và tại TP.HCM là khoảng 449 triệu đồng.
Về ngoại thất, xe sở hữu dải đèn LED định vị, mâm đúc 14 inch màu sơn bạc. Nội thất được thiết kế với tông màu đen chủ đạo đi kèm các tính năng cơ bản như: Đầu đọc CD cơ bản 1-Din, đài FM/ AM, Kết nối với Siri/ Bluetooth/ USB/ AUX và hệ thống loa 4 loa, vô-lăng nhựa 3 chấu gật gù với kiểu dáng bo tròn, được tích hợp nút điều chỉnh âm lượng và thay đổi kênh phục vụ tính năng giải trí.
Bên cạnh đó, ghế ngồi trên Honda Brio G được bọc nỉ và được nối liền. Hệ thống điều hòa trên bản tiêu chuẩn sử dụng màn hình hiển thị điện tử và thiết kế các chức năng điều chỉnh bằng nút bấm.
Tính năng an toàn trên xe cũng ở mức rất cơ bản: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hai túi khí.
Về hệ truyền đọng, mẫu xe này được cung cấp động cơ 1.2 lít i-VTEC có công suất 89 mã lực ở vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 110 Nm tại 4.800 vòng/phút, kết hợp cùng hộp số tự động CVT.
Vinfast Fadil 1.4 tiêu chuẩn
Bản tiêu chuẩn của Vinfast Fadil hiện có giá niêm yết 416 triệu, theo mức phí trước bạ ưu đãi 50% hiện tại, giá lăn bánh của xe tại Hà Nội là khoảng 462 triệu, và tại TPHCM là khoảng 458 triệu.
Về ngoại thất, mẫu xe này được trang bị đèn pha và đèn sương mù halogen, La-zăng hợp kim 15 inch cùng bộ lốp 185/55 R15, gương chiếu hậu hỗ trợ chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ, phía sau là cụm đèn hậu sử dụng bóng sợi đốt kết hợp đèn phanh LED trên cao.
Về nội thất, Fadil mang đến không gian với 2 tông màu đen/xám cùng vật liệu chủ đạo là nhựa cứng. Ghế ngồi sử dụng chất liệu da tổng hợp, ghế trước có ghế lái chỉnh cơ 6 hướng, ghế hành khách chỉnh cơ 4 hướng. vô – lăng là loại 3 chấu với nút bấm duy nhất là chiếc còi xe, đi kèm là hệ thống lái trợ lực điện, hệ thống điều hòa chỉnh cơ. Các tính năng hỗ trợ giải trí trên xe chỉ bao gồm: Kết nối bluetooth, đầu cắm USB, màn hình DVD.
Tính năng an toàn trên xe khá đầy đủ bao gồm: Hệ thống phanh ABS, EBD, Hệ thống cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát độ bám đường, 2 túi khí.
Về hệ truyền động, xe sử dụng động cơ 1.4L thay vì là loại 1.0L – 1.25L thường thấy trên các đối thủ cùng phân khúc, sản sinh công suất cực đại 98 mã lực tại vòng tua 6.200 rpm và mô men xoắn cực đại 128 Nm tại vòng tua 4.400 rpm kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước.