Tiêu chí chọn xe dịch vụ
Giá rẻ: Với tần suất vận hành lớn, nhanh xuống cấp, cần được bảo dưỡng, sửa chữa nhiều hơn, bạn nên chọn xe có giá thành rẻ để tiết kiệm chi phí đầu tư cũng như bảo dưỡng, sửa chữa.
Tiết kiệm nhiên liệu: Để tối ưu hóa giá dịch vụ và đem lại lợi nhuận tốt nhất thì việc sử dụng một chiếc xe có khả năng tiết kiệm mức tiêu thụ nhiên liệu cũng là khá quan trọng.
Có hỗ trợ mua trả góp: Hiện nay, các nhà sản xuất ô tô và nhiều ngân hàng đưa ra nhiều hỗ trợ hấp dẫn cho khách hàng như thủ tục vay đơn giản nhanh chóng, lãi suất thấp.
Kiểu dáng phù hợp
Nhỏ gọn, dễ di chuyển, xoay xở trên đường phố tốt là những điểm cộng, phù hợp với tình trạng giao thông đông đúc, đường phố nhỏ hẹp như ở nước ta. Các mẫu xe đáng chú ý là hatchback, sedan hạng B (Toyota Vios, Honda City…), xe chở khách cỡ lớn hơn có thể kể đến dòng 7 chỗ ngồi như Toyota Innova, Kia Rondo, Mitsubishi Xpander…
Chạy dịch vụ nên mua xe mới hay cũ?
Xe mới sẽ đảm bảo hơn về chất lượng, độ bền, vận hành êm ái… mang lại trải nghiệm tốt cho khách hàng. Trong trường hợp bạn không đủ khả năng trả tiền ngay 1 lúc thì có thể cân nhắc hình thức trả góp.
Trường hợp bạn không muốn vay nợ thì có thể tính đến việc xe cũ, xe cũ giá rẻ. Tuy nhiên, trong quá trình mua cần tìm hiểu cẩn thận, kiểm tra kỹ càng để tránh mua phải “taxi hoàn lương”, hay bị hỏng vặt,…
Mua xe nào chạy dịch vụ tốt nhất?
1. Hyundai Grand i10
Mẫu xe này cung cấp cả mẫu hatchback và sedan với giá bình dân từ 330 – 415 triệu đồng, giá lăn bánh từ 376 – 487 triệu đồng theo từng khu vực.
- Giá xe Grand i10 hatchback MT Base: 330.000.000 VND
- Giá xe Grand i10 hatchback MT: 370.000.000 VND
- Giá xe Grand i10 Hatchback AT: 402.000.000 VND
- Giá xe Grand i10 Sedan MT Base: 350.000.000 VND
- Giá xe Grand i10 MT Sedan: 390.000.000 VND
- Giá xe Grand i10 Sedan AT: 415.000.000 VND
Mức tiêu thụ nhiên liệu trên đường kết hợp ở mẫu hatchback là từ 5,4 – 5,99 lít/100km, mẫu sedan là từ 5,4 – 6,6 lít/100km (tùy từng phiên bản cụ thể). Ưu điểm của xe là kiểu dáng vừa nhỏ gọn lại tiện vận chuyển đồ cho hành khách.
2. Kia Morning
Giá của Morning là từ 304 – 439 triệu đồng. Cụ thể bảng từng phiên bản như sau:
- Giá xe Kia Morning MT: 304.000.000 VND
- Giá xe Kia Morning AT: 329.000.000 VND
- Giá xe Kia Morning Deluxe: 349.000.000 VND
- Giá xe Kia Morning Luxury: 383.000.000 VND
- Giá xe Kia Morning X-Line: 439.000.000 VND
- Giá xe Kia Morning GT-Line: 439.000.000 VND
Lợi thế của xe là giá thành rẻ, chi phí “nuôi” xe và sửa chữa, thay thế máy móc cũng tương đối thấp. Tuy nhiên, Kia Morning kém được ưa chuộng hơn Hyundai Grand i10 đôi chút, do khoang hành khách khá chật hẹp, nhất là hàng ghế thứ 2. Ngoài ra, khoang để đồ cũng khá khiêm tốn.
3. Toyota Vios
Là mẫu xe được rất nhiều người Việt ưa chuộng, Toyota Vios liên tục đứng top đầu về doanh số những chiếc xe được bán ra, đặc biệt là mảng kinh doanh dịch vụ. Giá xe cụ thể như sau:
- Giá xe Toyota Vios GR-S: 638.000.000 VND
- Giá xe Toyota Vios G: 581.000.000 VND
- Giá xe Toyota Vios E CVT (7 túi khí): 550.000.000 VND
- Giá xe Toyota Vios E CVT (3 túi khí): 531.000.000 VND
- Giá xe Toyota Vios E CVT (7 túi khí): 495.000.000 VND
- Giá xe Toyota Vios E MT (3 túi khí): 478.000.000 VND
Ngoại thất của xe khá sang và lịch sự, đẹp mắt để phục vụ khách hàng. Xe bị trang bị động cơ xăng 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng, sản sinh công suất tối đa 107 mã lực, mô men xoắn cực đại 140 Nm, kết hợp với số sàn 5 cấp, số tự động 5 cấp hoặc số vô cấp CVT. Mức tiêu thụ nhiên liệu trên đường hỗn hợp là từ 5,7 lít/100Km.
4. Honda City
Dù không có phiên bản trang bị hộp số sàn, nhưng nhiều cá nhân thường chọn Honda City để tự kinh doanh chạy xe dịch vụ. Ưu điểm của chiếc xe này là sở hữu ngoại hình đậm chất thể thao, cá tính, tiết kiệm nhiên liệu, cùng nhiều công nghệ hiện đại. Hiện tại giá xe Honda City như sau:
- Giá xe Honda City G: 529.000.000 VND
- Giá xe Honda City L: 569.000.000 VND
- Giá xe Honda City RS: 599.000.000 VND
Nội thất của xe cũng sử dụng các chất liệu tương đối cao cấp. Hàng ghế sau và khoang hành lý rộng rãi, động cơ bền bỉ. Nhiều trang bị an toàn như chống bó cứng ABS, phân bổ lực phanh điện tử EDB, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, cảm biến lùi, camera lùi 3 góc nhìn, 6 túi khí an toàn…
5. Toyota Innova
Toyota Innova đang được bán ra tại Việt Nam với 4 phiên bản Innova E, G, Venturer và V, giá niêm yết từ 750 – 989 triệu đồng tùy theo phiên bản, cụ thể:
- Giá Innova E: 750.000.000 VND
- Giá Innova G: 865.000.000 VND
- Giá Innova V: 989.000.000 VND
- Giá Innova Venturer: 879.000.000 VND
Toyota Innova có thiết kế khá hiện đại và rộng rãi. Phiên bản G và Venturer có sức chứa lên đến 8 hành khách. Phiên bản V cao cấp nhất có hàng ghế thứ 2 dạng rời (captain chair), có thể điều chỉnh trượt, ngả độc lập. Hàng ghế thứ 3 trên xe có thể gập lại để mở rộng không gian chứa hành lý. Mẫu xe 7 chỗ này rất phù hợp để chở khách gia đình, làm xe dịch vụ, hợp đồng,…
Toyota Innova sử dụng động cơ xăng VVT-i, 4 xi lanh, DOHC, dung tích 2.0L, sản sinh công suất 102 mã lực và mô-men xoắn cực đại 183 Nm, kết hợp hộp số tự động 6 cấp mới.
6. Kia Rondo
Nằm trong phân khúc xe 7 chỗ và đối đầu trực tiếp với Innova, Kia Rondo có thiết kế đẹp mắt, nội thất nhiều tiện nghi hiện đại. Giá xe dao động ở mức 559 triệu cho phiên bản GMT và 655 triệu cho phiên bản GAT Deluxe.
Xe cung cấp 2 phiên bản động cơ gồm động cơ xăng Nu 2.0L I4, sản sinh công suất 158 mã lực và mô men xoắn cực đại 194 Nm, kết hợp cùng hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp. Động cơ dầu U2 1.7L I4, tạo ra công suất 139 mã lực và mô men 340 Nm, đi kèm hộp số tự động 7 cấp DCT giúp xe chạy êm và ít hao tốn nhiên liệu. Các tính năng an toàn như chống bó cứng phanh, cân bằng điện tử, phân phối lực phanh điện tử, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, hỗ trợ phanh khẩn cấp, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, ổn định thân xe, camera lùi,…