Với mức giá bán hấp dẫn hiện nay, VinFast Lux SA2.0 đứng trước cơ hội lớn để cạnh tranh sòng phẳng với đối thủ đến từ Nhật – Toyota Fortuner 2021.
Toyota Fortuner từng là mẫu xe thống trị phân khúc SUV 7 chỗ tại Việt Nam trong thời gian dài trước khi có sự đổ bộ của hàng loạt “tân binh” mới. Việc “miếng bánh” thị phần bị chia nhỏ đã khiến thương hiệu xe hơi đến từ Nhật Bản phải quyết định thay đổi với phiên bản nâng cấp và bổ sung biến thể mới tại Việt Nam.
Trong khi đó, VinFast Lux SA2.0 cũng là một cái tên hấp dẫn khách hàng bởi thiết kế vay mượn từ BMW X5. Cùng với đó, là chiếc xe do người Việt sản xuất nên VinFast Lux SA2.0 cũng có nhiều lợi thế để cạnh tranh trong phân khúc và kể từ khi mở bán, mẫu xe này chưa bao giờ ngừng khuyến mại cho người tiêu dùng trong nước.
Hiện tại VinFast Lux SA2.0 đang có những ưu đãi lơn khiến mẫu xe sang trọng này hiện có giá bán rất hấp dẫn, tiệm cận với giá xe Fortuner. Vì vậy chiếc xe Việt – VinFast Lux SA2.0 sẽ khiến nhiều người cân nhắc hay tiếp tục lựa chọn thương hiệu Nhật – Toyota Fortuner 2021.
Giá xe VinFast Lux SA2.0 2021
VinFast Lux SA2.0 2021 hiện được phân phối với 3 phiên bản với giá niêm yết từ 1,649 – 1,929 tỷ đồng, hãng Việt đang áp dụng nhiều chương trình ưu đãi cho khách hàng cụ thể như sau:
Dòng xe | Giá mới từ 15/7/2020 | Giá xe tháng 01 & 02/2021 (giá bao gồm hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ cho dòng Lux) | |
Vay ngân hàng và chọn gói lãi suất 0% trong 2 năm đầu | Trả thẳng 100% giá trị xe | ||
VinFast Lux SA2.0 Tiêu chuẩn | 1.649.000.000 | 1.362.490.000 | 1.226.165.000 |
VinFast Lux SA2.0 Nâng cao | 1.739.000.000 | 1.443.240.000 | 1.298.840.000 |
VinFast Lux SA2.0 Cao Cấp | 1.929.000.000 | 1.612.625.000 | 1.451.600.000 |
Giá xe Toyota Fortuner 2021
Ở phiên bản facelift, Toyota Fortuner 2021 có mức giá tăng nhẹ so với trước dao động từ 995 – 1.426 triệu đồng cho 7 phiên bản cụ thể như sau:
Bảng giá xe Toyota Fortuner 2021 | ||
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) | |
Toyota Fortuner 2.4 MT 4×2 (Máy dầu – Lắp ráp) | 995 | |
Toyota Fortuner 2.4 AT 4×2 (Máy dầu – Lắp ráp) | 1.080 | |
Toyota Fortuner 2.4 4×2 AT Legender (Máy dầu – Lắp ráp) | 1.195 | |
Toyota Fortuner 2.8 4×4 AT (Máy dầu – Lắp ráp) | 1.388 | |
Toyota Fortuner 2.8 4×4 AT Legender (Máy dầu – Lắp ráp) | 1.426 | |
Toyota Fortuner 2.7 AT 4×2 (Máy xăng – Nhập khẩu ) | 1.130 | |
Toyota Fortuner 2.7 AT 4×4 (Máy xăng – Nhập khẩu ) | 1.230 |
Cả 2 mẫu xe đều có doanh số tốt ở Việt Nam. Năm 2020, tổng doanh số bán của VinFast Lux SA2.0 là 5.456 xe, và của Toyota Fortuner là 8.512 xe. Cả 2 đều là những mẫu xe bán chạy hàng đầu phân khúc SUV 7 chỗ.
Về kích thước
Thông số | VinFast Lux SA2.0 | Toyota Fortuner 2021 |
Kích thước Dài x Rộng x Cao | 4940 x 1960 x 1773 mm | 4795 x 1855 x 1835 mm |
Chiều dài cơ sở | 2933 mm | 2745 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 195 mm | 279 mm |
Trọng lượng không tải | 2140 kg | 1985-2140 kg |
Tải trọng | 710 kg | 595-620 kg |
La-zăng | 19-20 inch | 17-18 inch |
VinFast Lux SA2.0 có kích thước lớn hơn so với Fortuner 2021. Nhưng chiếc xe thương hiệu Nhật lại cao hơn và có khoảng sáng gầm tốt hơn khá nhiều. Phía gầm xe Lux SA2.0 là bộ lazang hợp kim 7 chấu, kích thước 19-20 inch lớn hơn lazang Fortuner (17-18 inch). Tuy nhiên, Lux SA2.0 với khung gầm liền thân, có khoảng sáng gầm thấp hơn so với Fortuner 2021 là 84 mm. Điều này khiến ngoại thất VinFast Lux SA2.0 mang cảm giác bề thế, sang trọng hơn. Ngược lại, ngoại thất Toyota Fortuner lại có sự “cao ráo”, mang đậm “chất” thể thao của một mẫu SUV.
Ngoài ra, cả VinFast Lux SA2.0 và Toyota Fortuner có trọng lượng không tải xấp xỉ nhau. Tuy nhiên Lux SA2.0 nhỉnh hơn một chút nhờ tải trọng lớn hơn Fortuner từ 90-105 kg, giúp người dùng thoải mái hơn khi mang theo hành lý hoặc chở thêm người.
Về trang bị ngoại thất
Thông số kỹ thuật | VinFast Lux SA2.0 cao cấp | Toyota Fortuner Legender 2.8AT 4×4 |
Đèn chiếu xa, chiếu gần | LED | LED |
Đèn chiếu sáng ban ngày | Có | Có |
Hệ thống điều khiển đèn tự động | Có | Có |
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Có | Có |
Đèn sương mù | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED |
Đèn phanh thứ 3 trên cao | LED | LED |
Gương chiếu hậu ngoài | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, có chức năng sấy gương, gương bên phải tự động điều chỉnh khi vào số lùi |
Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ
|
Kính cách nhiệt tối màu | Có | – |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Mạ Crom |
Ống xả kép | Có | – |
Cả 2 mẫu xe đều sở hữu những trang bị ngoại thất hiện đại như cụm đèn trước/sau LED, hệ thống điều khiển đèn tự động, đèn chờ dẫn đường, gương chiếu hậu gập/chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ,…
Một số trang bị đươc bổ sung trên VinFast Lux SA2.0 mà Toyota Fortuner không có gồm: Gương chiếu hậu ngoài có chức năng sấy gương; gương bên phải tự động điều chỉnh khi vào số lùi; kính cách nhiệt tối màu ở 2 cửa sổ hàng ghế sau, 2 ô thoáng sau và kính sau; ống xả kép.
So sánh nội thất
Thông số kỹ thuật | VinFast Lux SA2.0 cao cấp | Toyota Fortuner Legender 2.8AT 4×4 |
Vô lăng | 3 chấu, bọc da | 3 chấu, bọc da, ốp gỗ, mạ bạc |
Tích hợp trên tay lái | Điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay | Điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay |
Lẫy chuyển số | – | Có |
Chất liệu ghế | Da NAPPA cao cấp | Da |
Ghế lái | 12 hướng (8 hướng điện 4 hướng đệm lưng) | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách | 12 hướng (8 hướng điện 4 hướng đệm lưng) | Chỉnh điện 8 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 40:20:40, trượt và chỉnh độ nghiêng lưng ghế | Gập 60:40 |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 | Gập 50:50 |
Cụm đồng hồ | Tính hợp màn hình màu 7 inch | Tính hợp màn hình màu TFT 4.2 inch |
Gương chiếu hậu trong | Chống chói tự động | Chống chói tự động |
Hệ thống điều hòa | Tự động, 2 vùng độc lập, có cửa gió phía sau | Tự động, 2 vùng độc lập, có cửa gió phía sau |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 10.4 inch | Màn hình cảm ứng 8 inch |
Hệ thống âm thanh | 13 loa có âm-ly | 11 loa JBL |
Kết nối | AM/FM, USB, Bluetooth | Apple CarPlay/Android Auto, USB, Bluetooth |
Kết nối Wifi | Có | – |
Sạc không dây (điện thoại, thiết bị ngoại vi) | Có | – |
Hệ thống ánh sáng trang trí | Đèn chiếu bậc cửa/ đèn chiếu khoang để chân/ đèn trang trí quanh xe (táp lô, táp bi cửa xe) | – |
Đèn chiếu sáng cốp xe | Có | – |
Thảm trải sàn | Có | – |
Cốp xe | Có chức năng đóng/mở điện & mở bằng đá chân | Cốp chỉnh điện rảnh tay (đá cốp) |
VinFast Lux SA2.0 cao cấp sử dụng chất liệu da NAPPA với 3 tùy chọn màu Be – Đen – Nâu, taplo ốp gỗ hoặc nhôm và trần nỉ. Đây cũng là chất liệu thường được sử dụng bởi những thương hiệu ô tô cao cấp và sang trọng như Mercedes, Roll-Royce, McLaren F1,… Trong khi đó Fortuner sử dụng các chất liệu quen thuộc như nhựa mềm, bọc da, mạ bạc, ốp gỗ.
Một số trang bị khác cũng cho thấy sự nhỉnh hơn từ Lux SA2.0 như: ghế lái và ghế hành khách chỉnh 12 hướng, cụm đồng hồ tích hợp màn hình màu 7 inch (trên Fortuner là 4.2 inch), màn hình trung tâm cảm ứng 10.4 inch (lớn hơn của Fortuner), hệ thống âm thanh 13 loa có âm-ly, có kết nối Wifi, sạc không dây, hệ thống đèn, ánh sáng trang trí và thảm trải sàn.
Điểm đáng chú ý nhất về phía Toyota Fortuner đó là mẫu xe này có trang bị lẫy chuyển số trong khi VinFast Lux SA2.0 không có trang bị này.
So sánh động cơ
Thông số | VinFast Lux SA2.0 cao cấp | Toyota Fortuner Legender 2.8AT 4×4 |
Động cơ | Xăng 2.0L, I-4, DOHC, tăng áp, van biến thiên | Dầu 1GD-FTV (2.8L), I-4, tăng áp, van biến thiên |
Hệ thống nhiên liệu | Phun nhiên liệu trực tiếp | Phun nhiên liệu trực tiếp sử dụng đường ống dẫn chung |
Chức năng tự động tắt động cơ tạm thời | Có | – |
Công suất cực đại | 288 mã lực tại 5.000-6.000 vòng/phút | 201 mã lực tại 3.400 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 350 Nm tại 1.750-4.500 vòng/phút | 500 Nm tại 1.600 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 8 cấp ZF | Tự động 6 cấp |
Dẫn động | 4 bánh toàn thời gian AWD | 2 cầu bán thời gian, gài cầu điện tử 4WD |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm | Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng và thanh ổn định ngang, giảm chấn khí nén | Phụ thuộc, liên kết 4 điểm |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt | Đĩa tản nhiệt/ Đĩa |
Trợ lực lái | Thủy lực, điều khiển điện | Thủy lực biến thiên theo tốc độ |
Dung tích bình nhiên liệu | 85 lít | 80 lít |
Tiêu thụ nhiên liệu | ||
Loại nhiên liệu | Xăng | Dầu |
Kết hợp (L/100km) | 10,92 | 8,63 |
Trong đô thị (L/100km) | 15,81 | 10,85 |
Ngoài đô thị (L/100km) | 8,01 | 7,32 |
Trong số các phiên bản Toyota Fortuner, bản Fortuner Legender 2.8AT 4×4 (máy dầu được trang bị động cơ mạnh mẽ nhất. Tuy vậy, khi so sánh với động cơ xăng DOHC của VinFast Lux SA2.0, khối động cơ này có công suất nhỏ hơn và momen xoắn lớn hơn.
Điều này có nghĩa là VinFast Lux SA2.0 có khả năng tăng tốc, đạt được vận tốc cao tốt hơn so với Toyota Fortuner. Ngược lại mẫu xe Fortuner lại nổi trội hơn ở khả năng tải nặng, đề-pa, động cơ khỏe, cho khả năng off-road tốt.
So sánh các trang bị còn lại có thể thấy Lux SA2.0 nhỉnh hơn một chút so với Fortuner. Cụ thể mẫu xe VinFast sử dụng hộp số tự động 8 cấp ZF, trong khi Toyota Fortuner chỉ sử dụng hộp số tự động 6 cấp. Hệ thống phanh sau của Lux SA2.0 sử dụng phanh đĩa tản nhiệt còn phanh sau của Fortuner là phanh đĩa. Ngoài ra, hệ thống động cơ của Lux SA2.0 có thêm chức năng tắt động cơ tạm thời trong khi Fortuner không có chức năng này.
Về mức tiêu hao nhiên liệu, Fortuner có lợi thế hơn và máy dầu thường có giá rẻ hơn xăng, chính vì vậy mà Toyota Fortuner cũng được khá nhiều người có nhu cầu mua xe 7 chỗ dịch vụ lựa chọn.
So sánh trang bị an toàn
Về trang bị an toàn, cả 2 mẫu xe đều được trang bị những công nghệ an toàn hiện đại nhất gồm: Phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, xuống dốc, báo phanh khẩn cấp, cảm biến trước sau và camera 360 độ…
VinFast Lux SA2.0 nổi trội hơn Toyota Fortuner ở các trang bị an toàn gồm: Phanh tay điện tử, chức năng chống lật ROM và chức năng cảnh báo điểm mù. Còn Fortuner được trang bị thêm 1 túi khí (tổng số 7 túi khí) đầu gối người lái so với Lux SA2.0 (6 túi khí).
Tổng kết
VinFast Lux SA2.0 có nhiều trang bị nổi trội, động cơ vận hành mạnh mẽ và công nghệ an toàn hiện đại, thêm vào đó là những khuyến mãi khá hấp dẫn gần đây. Có thể nói mẫu xe Việt hoàn toàn có thể cạnh tranh sòng phẳng với Toyota Fortuner.
Vì vây khi yêu mến thương hiệu Việt với thiết kế sang trọng, trang bị cao cấp, các chính sách hậu mãi và bảo hành tốt từ hãng thì Lux SA2.0 là chiếc xe rất đáng mua. Ngược lại, nếu bạn chú trọng đến sự bền bỉ, vận hành ổn định, ít hỏng vặt, tiết kiệm nhiên liệu, chi phí “nuôi xe” bình dân và giữ giá cao khi bán lại, thì Toyota Fortuner hoàn toàn là sự lựa chọn hợp lý.
Nguồn : https://tapchixe360.com/nhinh-14-ty-dong-chon-vinfast-lux-sa2-0-hay-toyota-fortuner-2021-37828.html
Hoang Long