Nên mua xe ô tô nào chạy Grab là điều rất nhiều người quan tâm. Bởi vì khi mua xe chạy Grab và Taxi, bạn không chỉ quan tâm tới giá xe mà còn lo lắng tới cả chất lượng và chi phí nuôi xe hàng tháng. Nếu tính không kỹ sẽ khiến bạn gặp rất nhiều áp lực trong bài toán cơm áo gạo tiền sau này.

Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Thực tế việc chọn mua xe chạy Grab rất đơn giản. Nghe thật thú vị, phải không? Vâng! Đó chính là sự thật, chỉ cần bạn theo dõi thật kỹ những gì tôi sắp chia sẻ ngay sau đây.Trong bài viết này, bằng những kiến thức tổng hợp được, sàng lọc và nghiên cứu kỹ, tôi sẽ gợi ý cho bạn 8 dòng xe ô tô chạy Grab rất khả quan. Đặc biệt, trong mỗi dòng xe mà tôi sắp liệt kê, tôi sẽ chỉ rõ về giá bán, động cơ, mức tiêu hao nhiên liệu, dự tính chi phí bảo dưỡng và nhất là độ bền của xe.Còn chần chờ gì nữa! Đi thôi!

Hyundai Grand i10 Hatchback

Hyundai Grand i10 Hatchback sở hữu không gian xe rộng rãi với kích thước lớn hàng đầu phân khúc, đem đến một không gian thỏa mái tối đa cũng như phong cách năng động cho bạn. Bên cạnh đó, những công nghệ hàng đầu được trang bị trên xe giúp cho trải nghiệm lái xe càng trở nên thú vị.

1.Tham khảo giá bán Hyundai Grand i10 Hatchback

Phiên bản

Giá bán

Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2 MT Tiêu Chuẩn (Máy xăng)

320.000.000 VND

Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2 MT (Máy xăng)

360.000.000 VND

Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2 AT (Máy xăng)

400.000.000 VND

2.Động cơ và khả năng tiết kiệm nhiên liệu

Động cơNói về khả năng tiết kiệm nhiên liệu của xe thì yếu tố này có liên quan trực tiếp đến trang bi động cơ. Hyundai i10 Hatchback lắp ráp tại thị trường Việt Nam gồm 2 tùy chọn động cơ:

  • Động cơ Kappa 1.0L Mpi sản sinh công suất cực đại 66 mã lực và mô men xoắn cực đại 94 Nm.
  • Động cơ Kappa 1.2L Mpi sản sinh công suất 87 mã lực, mô men xoắn cực đại 120 Nm.

Đi kèm với đó động cơ là sự xuất hiện của 2 tùy chọn hộp số, gồm hộp số tự động 4 cấp và hộp số sàn 5 cấp giúp xe chuyển số nhẹ nhàng và đặc biệt giúp tiết kiệm nhiên liệu tối đa.Tiêu hao nhiên liệuMức tiêu hao nhiên liệu cũa xe là 5,0 – 6,0 lít/100 km. Tuy nhiên, bạn cần chú ý để đạt được mức tiêu thụ nhiên liệu lý tưởng thì bắt buộc bạn phải hạn chế sử dụng điều hòa và điều khiển chân ga duy trì tốc độ ổn định. Sự kết hợp của động cơ Kappa 1.2 lít tích hợp công nghệ điều khiển van biến thiên (CVVT) cùng với hộp số tự động 4 cấp mang lại khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối đa.

3.Dự tính chi phí bảo dưỡng

Bảo dưỡng Cấp 1

  • Mốc 1.000 km; 5.000 km; 15.000 km; 25.000 km; 25.000 km…
  • Thời gian bảo dưỡng: Khoảng 20 phút.
Hạng mục bảo dưỡng

Chi phí

Nhân công bảo dưỡng

180.000 VND

Phụ tùng

Dầu Đ/C

560.000 VND

Vòng đệm Bulông xả nhớt

10.000 VND

Nước rửa kính

115.000 VND

Tổng cộng

865.000 VND

Bảo dưỡng Cấp 2

  • Mốc 10.000 km; 30.000 km; 50.000 km; 70.000 km…
  • Thời gian bảo dưỡng: Khoảng 30 phút.
Hạng mục bảo dưỡng

Chi phí

Nhân công bảo dưỡng

280.000 VND

Phụ tùng

Dầu Đ/C

560.000 VND

Vòng đệm Bulông xả nhớt

10.000 VND

Nước rửa kính

115.000 VND

Tổng cộng

1.075.000 VND

Bảo dưỡng Cấp 3

  • Mốc 10.000 km; 20.000 km; 60.000 km…
  • Thời gian bảo dưỡng: Khoảng 45 phút.
Hạng mục bảo dưỡng

Chi phí

Nhân công bảo dưỡng

400.000 VND

Phụ tùng

Dầu Đ/C

560.000 VND

Vòng đệm Bulông xả nhớt

10.000 VND

Lọc dầu

110.000 VND

Lọc NL

440.000 VND

Lọc gió Đ/C

320.000 VND

Lọc gió A/C

460.000 VND

Nước rửa kính

115.000 VND

Tổng cộng

2.415.000 VND

4.Độ bền của xe

  • Hyundai Grand i10 không phải là một mẫu xe mang đến cảm giác lái phấn khích. Thậm chí tăng tốc chậm và hơi ì nếu bạn leo dốc, nhưng do đây là mẫu city-car thường xuyên di chuyển trong phố là chính nên điều này không quá quan trọng.
  • Hyundai Grand i10 có độ đầm chắc nhỉnh hơn hẳn đối thủ Morning. Trang bị vô lăng khá lì khi di chuyển tốc độ cao. Mặc dù di chuyển vận tốc hơn 90 km/h nhưng người lái vẫn không phải ghì chặt vô lăng nên mang đến cảm giác cầm lái cực kỳ an toàn.
  • Có trang bị nút bấm Start/Stop giúp vận hành xe đơn giản hơn đồng thời hạn chế tình huống để quên chìa khóa trong xe. I10 còn tỏ ra an toàn và chắc chắn khi di chuyển trên những cung đường gồ ghề.
Giá bán, Động cơ, Chi phí, Phụ tùng, Dầu Đ/C, Lọc NL, KIA Morning, Honda City, 1, 5, 15, 25, … 195, 10, 50, 70, 110, 130, 170, 190, 30, 90, 150, 20, 40, Toyota Vios, 5,000 km; 15,000 km…, 10,000 km; 30,000 km…, Thời gian, Loại xe, Công, Vật tư, 70.000 VND, 240.100 VND, 310.100 VND, 120.000 VND, 450.720 VND, 570.720 VND, 20,000 km; 60,000 km…, 40,000 km; 80,000 km…, 370.000 VND, 820.720 VND, 870.000 VND, 2.405.240 VND, 3.275.240 VND, Suzuki Celerio
Hyundai i10 Hatchback sở hữu vẻ ngoài bắt mắt, trẻ trung

KIA Morning

KIA Morning là dòng xe hạng A bán chạy nhất tại thị trường Việt Nam. Thiết kế nhỏ gọn, nhiều trang thiết bị tiện nghi, động cơ vừa đủ đáp ứng nhu cầu đi lại hàng ngày của nhiều gia đình. Đặc biệt, đây là mẫu xe được rất nhiều bác tài sử dụng để chạy Grab, Taxi.

1.Tham khảo giá bán KIA Morning

Phiên bản

Giá bán

KIA Morning Standard MT (Máy xăng)

299.000.000 VND

KIA Morning Standard AT (Máy xăng)

339.000.000 VND

KIA Morning Deluxe (Máy Xăng)

355.000.000 VND

KIA Morning Luxury (Máy xăng)

393.000.000 VND

2.Động cơ và khả năng tiết kiệm nhiên liệu

Động cơKIA Morning 2019 sử dụng động cơ xăng Kappa 4 xylanh dung tích 1.25L, trục cam đôi DOHC với công suất tối đa 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút và moment xoắn cực đại 120 Nm tại 4.000 vòng/phút. Xe mang đến hai tùy chọn hộp số gồm số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp.Đối với bản có giá bán rẻ nhất Morning 1.0MT, sử dụng động cơ 3 xylanh 1.0L được hãng xe KIA sử dụng nhằm cắt giảm tối đa chi phí. Khối động cơ này chỉ cho công suất 66 mã lực và moment xoắn cực đại 94 Nm, đi cùng hộp số sàn 5 cấp.Tiêu hao nhiên liệuNếu sử dụng Morning trong điều kiện đường trường thì mức tiêu hao nhiên liệu rơi vào khoảng 5 lít/100 km, còn nếu di chuyển trong thành phố chỉ 6,5-7 lít/100 km. Vì vậy, xe chỉ tiêu hao trung bình khoảng gần 6 lít/100 km khi chạy đường hỗn hợp.Tuy nhiên, bạn cần chú ý đối với các mẫu xe mới mua thường có xu hướng khi vận hành sẽ tốn xăng nhiều hơn so với những xe đã chạy được khoảng 5000 – 10.000 km. Bản xe số sàn vận hành ít tốn kém hơn bản số tự động nhất là đối với dòng xe dung tích nhỏ và có ít cấp số như Morning.

3.Dự tính chi phí bảo dưỡng

Tham khảo chi phí bảo dưỡng định kỳ xe KIA Morning tại Việt Nam

Cấp bảo dưỡng

Hạng mục

Chi phí

Cấp nhỏ (5.000 Km)

Công

158.400 VND

Vật tư

289.230 VND

Tổng

447.630 VND

Cấp trung bình (10.000 Km)

Công

334.400 VND

Vật tư

456.150 VND

Tổng

790.550 VND

Cấp trung bình lớn (20.000 Km)

Công

440.000 VND

Vật tư

1.007.330 VND

Tổng

1.447.330 VND

Cấp lớn (40.000 Km)

Công

792.000 VND

Vật tư

4.061.210 VND

Tổng

4.853.210 VND

4.Độ bền của xe

  • KIA Morning được đánh giá rất cao về động cơ bền bỉ qua thời gian nhưng với điều kiện đó là bạn cần chú ý phải bảo dưỡng xe định kỳ.
  • Nhiều người chia sẻ lại rằng, đã sử dụng được 2 năm qua nhưng động cơ xe vẫn còn rất tốt, chạy cao tốc với tốc độ 120 km/h nhưng vô-lăng vẫn đảm bảo không bị hiện tượng rung lắc.
  • Động cơ 1.25L tương tự Hyundai i10 nhưng Morning lại nhỉnh hơn vì khả năng vận hành bốc hơn, cho phép đi phố hay đi đường trường đều ổn.
Giá bán, Động cơ, Chi phí, Phụ tùng, Dầu Đ/C, Lọc NL, KIA Morning, Honda City, 1, 5, 15, 25, … 195, 10, 50, 70, 110, 130, 170, 190, 30, 90, 150, 20, 40, Toyota Vios, 5,000 km; 15,000 km…, 10,000 km; 30,000 km…, Thời gian, Loại xe, Công, Vật tư, 70.000 VND, 240.100 VND, 310.100 VND, 120.000 VND, 450.720 VND, 570.720 VND, 20,000 km; 60,000 km…, 40,000 km; 80,000 km…, 370.000 VND, 820.720 VND, 870.000 VND, 2.405.240 VND, 3.275.240 VND, Suzuki Celerio
KIA Morning vẫn là mẫu xe đô thị phong cách trẻ trung

Honda City

Honda City là một trong những mẫu sedan hạng B có thiết kế thể thao, giá bán phù hợp với trang bị và cảm giác lái tốt. Năm 2018, doanh số trung bình của Honda City đạt mức 700 – 800 xe/tháng. Hiện tại, mẫu xe này vẫn được lắp ráp tại nhà máy Vĩnh Phúc với 2 phiên bản. Nếu bạn vẫn còn đang phân vân nên chọn xe nào chạy Grab tốt thì hãy tìm hiểu kỹ hơn về Honda City.

1.Tham khảo giá xe Honda City

Phiên bản

Giá bán

Honda City 1.5 (Máy xăng)

559.000.000 VND

Honda City 1.5 Top (Máy xăng)

599.000.000 VND

2.Động cơ và khả năng tiết kiệm nhiên liệu

Động cơDưới nắp capo là động cơ 4 xilanh thẳng hàng dung tích 1.497 cc, với công nghệ i-Vtec, xe dùng hộp số vô cấp CVT, cho phép sản sinh công suất cực đại 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn tối đa 145 Nm ở 4.600 vòng/phút. Hai phiên bản của Hondai City đều sử dụng hệ dẫn động cầu trước.Tiêu hao nhiên liệuTheo như công bố từ nhà sản xuất, Honda City 1.5 có mức tiêu thụ nhiên liệu ở điều kiện hỗn hợp – đô thị – ngoài đô thị lần lượt 6,1 – 7,97 – 5,01 (lít/100 km), còn bản City 1.5 TOP khoảng 5,8 – 7,59 – 4,86 (lít/100 km)Mức tiêu thụ nhiên liệu này đều tương đối chính xác trong trường hợp bạn có thói quen lái xe từ tốn cũng như thường xuyên chú ý đến yếu tố kinh tế để sử dụng chân ga hiệu quả.

3 Dự tính chi phí bảo dưỡng

Bảo dưỡng định kỳ (x1.000Km)

Chi phí

Bảo dưỡng định kỳ (x1.000Km)

Chi phí

1

Miễn phí

60, 180

1.599.980 VND

5, 15, 25, … 195

578.180 VND

80, 160

3.239.380 VND

10, 50, 70, 110, 130, 170, 190

830.980 VND

100

4.052.980 VND

30, 90, 150

1.209.980 VND

120

3.878.380 VND

20

1.300.980 VND

140

1.260.980 VND

40

3.239.380 VND

200

6.897.880 VND

Thay dầu phanh

Khuyến cáo thay thế định kỳ 2 năm hoặc 40.000 km

4.Độ bền của xe

  • Honda City nổi tiếng với độ bền thách thức thời gian và ít khi hỏng vặt. Do đó, nếu trong tầm 5.000 – 10.000 km thì dường như bạn không cần bảo hành những vấn đề về động cơ, đèn xe và nội thất,… Nhưng bạn cần chú ý phải bảo dưỡng xe lần đầu sau 1000km trong vòng 1 tháng để đảm bảo chiếc xe không có bất cứ sự cố nào đáng tiếc xảy ra.
  • Về chế độ hậu mãi của hãng xe Honda thì phần lớn đội ngũ nhân viên showroom được đào tạo bài bản nên cực kỳ chuyên nghiệp, hòa nhã và thân thiện với khách hàng. Khi mua Honda City sẽ được bảo hành 3 năm hoặc 100.000 km tùy quy định. Đặc biệt, Honda cho phép bạn gia hạn bảo hành với mức phí cực kỳ phải chăng giúp tiết kiệm chi phí khi xe gặp sự cố.
Giá bán, Động cơ, Chi phí, Phụ tùng, Dầu Đ/C, Lọc NL, KIA Morning, Honda City, 1, 5, 15, 25, … 195, 10, 50, 70, 110, 130, 170, 190, 30, 90, 150, 20, 40, Toyota Vios, 5,000 km; 15,000 km…, 10,000 km; 30,000 km…, Thời gian, Loại xe, Công, Vật tư, 70.000 VND, 240.100 VND, 310.100 VND, 120.000 VND, 450.720 VND, 570.720 VND, 20,000 km; 60,000 km…, 40,000 km; 80,000 km…, 370.000 VND, 820.720 VND, 870.000 VND, 2.405.240 VND, 3.275.240 VND, Suzuki Celerio
Honda City thiết kế thể thao

Toyota Vios

Nói tới Toyota, hãng xe ôtô lừng danh tới từ Nhật Bản này đã in đậm sâu vào ký ức của hàng triệu con người Việt Nam. Nghĩ đến Toyota là nhiều người nghĩ ngay tới dòng ôtô cực kỳ bền bỉ, có khả năng giữ giá cực kỳ tốt, phụ tùng thay thế sửa chữa dễ tìm. Do đó, nếu bạn đang cần tìm mẫu xe thuận lợi cho việc chạy Taxi, Grab thì Toyota Vios là sự chọn lựa phù hợp.

1.Tham khảo giá xe Toyota Vios

Phiên bản

Giá bán

Toyota Vios 1.5E MT (Máy xăng)

490.000.000 VND

Toyota Vios 1.5E CVT (Máy xăng)

540.000.000 VND

Toyota Vios 1.5G CVT (Máy xăng)

570.000.000 VND

2.Động cơ và khả năng tiết kiệm nhiên liệu

Động cơĐộng cơ 2NR-FE của Toyota Vios cho khả năng vận hành mạnh mẽ, bền bỉ, ổn định đồng thời tiết kiệm nhiên liệu nhất hiện nay. Đặc biệt, yếu tố tiết kiệm nhiên liệu của Vios chính là ưu điểm hàng đầu để Toyota quyết định không thay đổi động cơ xe.Xe được trang bị động cơ 2NR-FE với 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên, công suất tối đa 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140 Nm tại 4.200 vòng/phút. Do đó, Vios đang sở hữu khối động cơ có công suất mạnh mẽ hàng đầu phân khúc.Tiêu hao nhiên liệuVới công nghệ hiện đại, Vios đã chứng minh xe số tự động lại có khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn xe số sàn. Toyota Vios số sàn cho khả năng tiêu hao 5.8L/100 km đường hỗn hợp, 7.3L cho đường nội đô và 5L cho đường đồng bằng, cao tốc, ngoài đô thị. Còn 2 bản sử dụng hộp số tự động chỉ tiêu hao 5.7L/10 km đường hỗn hợp, 7.5L khi di chuyển đường đô thị và 4.9L khi di chuyển đường ngoại ô.

3.Chi phí bảo dưỡng

Cấp bảo dưỡng

5,000 km; 15,000 km…

10,000 km; 30,000 km…

Thời gian

Khoảng 25 phút

Khoảng 30 phút

Loại xe

Công

Vật tư

Thành tiền (chưa VAT)

Công

Vật tư

Thành tiền (chưa VAT)

Chi phí

70.000 VND

240.100 VND

310.100 VND

120.000 VND

450.720 VND

570.720 VND

Cấp bảo dưỡng

20,000 km; 60,000 km…

40,000 km; 80,000 km…

Thời gian

Khoảng 40 phút

Khoảng 120 phút

Loại xe

Công

Vật tư

Thành tiền (chưa VAT)

Công

Vật tư

Thành tiền (chưa VAT)

Chi phí

370.000 VND

450.720 VND

820.720 VND

870.000 VND

2.405.240 VND

3.275.240 VND

4.Đánh giá độ bền

  • Toyota Vios sở hữu độ bền cao từ động cơ, hộp số, hệ thống truyền động, hệ thống treo cùng với những chi tiết nội thất. Bởi tất cả các chi tiết trong xe đều sử dụng vật liệu tốt, khó bị oxi hóa nên có tuổi thọ rất lâu, độ bền thách thức thời gian.
  • Bởi vì đây là dòng xe của Toyota nên hiển nhiên nó chiếm được ưu thế của người dùng Việt bởi tâm lý của người Việt rất chuộng xe Toyota. Đó chính là lý do sau này khi bạn có nhu cầu bán lại sẽ ít mất giá.
  • Vì là mẫu xe bán chạy nhất phân khúc nên toàn bộ phụ tùng thay thế, sửa chữa đều được bán rất phổ biến trên thị trường với giá thành hợp lý. Đặc biệt, chi phí bảo dưỡng cũng tiết kiệm hơn so với các đối thủ.
Giá bán, Động cơ, Chi phí, Phụ tùng, Dầu Đ/C, Lọc NL, KIA Morning, Honda City, 1, 5, 15, 25, … 195, 10, 50, 70, 110, 130, 170, 190, 30, 90, 150, 20, 40, Toyota Vios, 5,000 km; 15,000 km…, 10,000 km; 30,000 km…, Thời gian, Loại xe, Công, Vật tư, 70.000 VND, 240.100 VND, 310.100 VND, 120.000 VND, 450.720 VND, 570.720 VND, 20,000 km; 60,000 km…, 40,000 km; 80,000 km…, 370.000 VND, 820.720 VND, 870.000 VND, 2.405.240 VND, 3.275.240 VND, Suzuki Celerio
Toyota Vios 2019 sở hữu thiết kế mới

Suzuki Celerio

Suzuki Celerio sở hữu diện mạo hút mắt cùng trang bị tiện nghi cơ bản nhưng vẫn đáp ứng các yêu cầu của hành khách và đặc biệt là có đầy đủ các tính năng an toàn hiện đại với mức giá cạnh tranh.

1.Tham khảo giá bán Suzuki Celerio

Phiên bản

Giá bán

Suzuki Celerio 1.0 MT (Máy xăng)

329.000.000 VND

Suzuki Celerio 1.0 CVT (Máy xăng)

359.000.000 VND

2.Động cơ và khả năng tiết kiệm nhiên liệu

Động cơSuzuki Celerio sử dụng động cơ K10B gồm 3 xi lanh, 12 van cùng dung tích là 1.0L. sản sinh công suất cực đại 68 mã lực tại vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại là 90 Nm tại vòng tua 3.500 vòng/phút đi cùng hộp số sàn 5 cấp mang đến trải nghiệm lái mượt mà và êm ái.Tiêu hao nhiên liệuSuzuki Celerio được sản xuất hướng đến trở thành mẫu xe cho khả năng tiết kiệm nhiên liệu hàng đầu trong phân khúc xe đô thị. Do đó, mức tiêu hao nhiên liệu của Celerio Bản Số Sàn trên đường xa lộ, đường hỗn hợp và đường đô thị lần lượt là 3.77L/100km; 4.33L/100km; 5.27L/100km và trên Bản Số Tự Động lần lượt là: 4.1L/100km; 4.83L/km; 6.08L/100km.

3.Dự tính chi phí bảo dưỡng

  • Bảo dưỡng lần đầu tiên: Mốc 1,000 km hoặc (1 tháng): Miễn phí thay lọc nhớt và nhớt động cơ nhưng cần mang theo sổ bảo hành.
  • Bảo dưỡng lần 2: Mốc 5,000 km hoặc (3 tháng): Thay nhớt động cơ (chỉ miễn phí nhân công).

(Lưu ý: Bạn sẽ bị tính phí bảo dưỡng và phí thay thế phụ tùng từ những lần bảo dưỡng được liệt kê bên dưới)

  • Bảo dưỡng lần thứ 3: Mốc 10,000 km hoặc (6 tháng): Thay lọc nhớt, nhớt động cơ, kiểm tra nước làm mát động cơ, nước rửa kính, nước ắc quy (nếu có).
  • Bảo dưỡng từ lần thứ 4 trở đi: Mốc km bảo dưỡng tiếp theo của lần thứ 4 và các kỳ có số công việc tương tự là 15,000 km; 25,000; 35,000; 45,000; 55,000; 65 000; 75 000; 85 000, 95 000; 105 000…
  • Kỳ bảo dưỡng tiếp theo tại mốc km 10,000 km; 30,000 km; 50,000 km; 70,000 km, 90,000 km…
  • Kỳ bảo dưỡng tại mốc 20,000 km: Công việc bảo dưỡng tương tự các công việc lần sau tại mốc km 60,000 và 100,000:
  • Kỳ bảo dưỡng toàn bộ xe: Các việc cần làm như nhau tại các mốc km là 40,000 km, 80,000 km

4.Độ bền của xe

  • Các thông số kỹ thuật trên Celerio đã được Suzuki tối ưu hóa giúp xe có khả năng xoay sở tốt tựa như Chevrolet Spark, với không gian nội thất rộng rãi gần tương đồng với Grand i10 vốn là mẫu xe rộng rãi nhất phân khúc hiện nay.
  • Celerio sở hữu cabin đậm tính thực dụng, mọi ngõ ngách tuy không bật lên sự cao cấp nhưng vẫn đủ khả năng chứa đựng những tiêu chuẩn với mẫu xe kinh doanh dịch vụ, từ sự thoải mái đến nhu cầu giải trí kết hợp.
Giá bán, Động cơ, Chi phí, Phụ tùng, Dầu Đ/C, Lọc NL, KIA Morning, Honda City, 1, 5, 15, 25, … 195, 10, 50, 70, 110, 130, 170, 190, 30, 90, 150, 20, 40, Toyota Vios, 5,000 km; 15,000 km…, 10,000 km; 30,000 km…, Thời gian, Loại xe, Công, Vật tư, 70.000 VND, 240.100 VND, 310.100 VND, 120.000 VND, 450.720 VND, 570.720 VND, 20,000 km; 60,000 km…, 40,000 km; 80,000 km…, 370.000 VND, 820.720 VND, 870.000 VND, 2.405.240 VND, 3.275.240 VND, Suzuki Celerio
Suzuki Celerio là sự lựa chọn phù hợp cho nhu cầu di chuyển trong đô thị

Bên cạnh TOP 5 mẫu xe ô tô chạy Taxi Grab mà DailyXe vừa chia sẻ, nếu vẫn chưa có mẫu xe nào thật sự làm bạn ưng ý, thì hãy tiếp tục tham khảo thêm 3 gợi ý sau đây:

Hyundai Accent

1.Tham khảo giá bán Hyundai Accent

Phiên bản

Giá bán

Hyundai Accent 1.4 MT Tiêu Chuẩn (Máy xăng)

430.000.000 VND

Hyundai Accent 1.4 MT (Máy xăng)

475.000.000 VND

Hyundai Accent 1.4 AT (Máy xăng)

499.000.000 VND

Hyundai Accent 1.4 AT Đặc Biệt (Máy xăng)

540.000.000 VND

2.Động cơ và khả năng tiết kiệm nhiên liệu

Hyundai Accent sử dụng máy xăng Kappa 1.4L MPI công suất tối đa 100 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 132 Nm tại 4.000 vòng/phút. Sự thay đổi nhỏ ở van xả và van nạp chính là cách giúp cải thiện hiệu suất tiêu thụ nhiên liệu đồng thời tăng sự bền bỉ cho động cơ. Hộp số chuyển từ dạng tự động 6 cấp sang vô cấp CVT, cùng với tùy chọn số sàn 6 cấp.

Tùy thuộc vào tùy chọn hộp số sẽ có mức tiêu thụ nhiên liệu khác nhau. Đối với phiên bản số sàn sẽ tiệu thụ lượng xăng 6,6 lít/100km khi chạy trong thành phố, 4,7 lít/100km khi chạy đường trường và 5,4 lít/100km khi chạy đường hỗn hợp. Đối với xe được trang bị số tự động sẽ có mức tiêu thụ nhiên liệu tương ứng là 6,9 lít/100km, 4,9 lít/100km và 5,6 lít/100km.

Giá bán, Động cơ, Chi phí, Phụ tùng, Dầu Đ/C, Lọc NL, KIA Morning, Honda City, 1, 5, 15, 25, … 195, 10, 50, 70, 110, 130, 170, 190, 30, 90, 150, 20, 40, Toyota Vios, 5,000 km; 15,000 km…, 10,000 km; 30,000 km…, Thời gian, Loại xe, Công, Vật tư, 70.000 VND, 240.100 VND, 310.100 VND, 120.000 VND, 450.720 VND, 570.720 VND, 20,000 km; 60,000 km…, 40,000 km; 80,000 km…, 370.000 VND, 820.720 VND, 870.000 VND, 2.405.240 VND, 3.275.240 VND, Suzuki Celerio
Hyundai Accent thiết kế thể thao

Toyota Wigo

1.Tham khảo giá bán Toyota Wigo

Phiên bản

Giá bán

Toyota Wigo 1.2G MT (Máy xăng)

345.000.000 VND

Toyota Wigo 1.2G AT (Máy xăng)

405.000.000 VND

2.Động cơ và khả năng tiết kiệm nhiên liệu

Dưới nắp capo của Toyota Wigo là động cơ 4 xy-lanh, mã 3NR-VE, dung tích 1,2 lít, sản sinh công suất 88 mã lực và mô-men xoắn 110 Nm. Xe sử dụng hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp. Động cơ này tiêu thụ 5.1L nhiên liệu/100km đường hỗn hợp.




Toyota Wigo 2019 thật sự phù hợp với những người mua xe lần đầu hoặc mua xe chạy taxi, grab chú trọng yếu tố bền bỉ và ổn định sau một thời gian dài sử dụng, đặc biệt là khả năng giữ giá cực tốt sau này bán lại.

Giá bán, Động cơ, Chi phí, Phụ tùng, Dầu Đ/C, Lọc NL, KIA Morning, Honda City, 1, 5, 15, 25, … 195, 10, 50, 70, 110, 130, 170, 190, 30, 90, 150, 20, 40, Toyota Vios, 5,000 km; 15,000 km…, 10,000 km; 30,000 km…, Thời gian, Loại xe, Công, Vật tư, 70.000 VND, 240.100 VND, 310.100 VND, 120.000 VND, 450.720 VND, 570.720 VND, 20,000 km; 60,000 km…, 40,000 km; 80,000 km…, 370.000 VND, 820.720 VND, 870.000 VND, 2.405.240 VND, 3.275.240 VND, Suzuki Celerio
Toyota Wigo là thiết kế nhỏ gọn

Toyota Innova

1.Tham khảo giá bán Toyota Innova

Phiên bản

Giá bán

Toyota Innova Venturer (Máy xăng)

879.000.000 VND

Toyota Innova 2.0E (Máy xăng)

771.000.000 VND

Toyota Innova 2.0G (Máy xăng)

847.000.000 VND

Toyota Innova 2.0V (Máy xăng)

971.000.000 VND

2.Động cơ và khả năng tiết kiệm nhiên liệu

Toyota Innova được trang bị động cơ 4 xilanh, dung tích 1.998 cc (mã 1TR-FE (AI) sản sinh công suất 136 mã lực tại 5.600 vòng/phút cùng mô-men xoắn 183 Nm ở 4.000 vòng/phút. Cả hai phiên bản G và V cùng được trang bị hộp số tự động 6 cấp, bản E là hộp số sàn 5 cấp.

Về mức tiêu hao nhiên liệu thì Toyota chỉ công bố cho phiên bản 2.0 V, với điều kiện chạy trong trong đô thị – ngoài đô thị – kết hợp theo thứ tự lần lượt là 11,4 – 7,8 – 9,1 lít/ 100 km.

Giá bán, Động cơ, Chi phí, Phụ tùng, Dầu Đ/C, Lọc NL, KIA Morning, Honda City, 1, 5, 15, 25, … 195, 10, 50, 70, 110, 130, 170, 190, 30, 90, 150, 20, 40, Toyota Vios, 5,000 km; 15,000 km…, 10,000 km; 30,000 km…, Thời gian, Loại xe, Công, Vật tư, 70.000 VND, 240.100 VND, 310.100 VND, 120.000 VND, 450.720 VND, 570.720 VND, 20,000 km; 60,000 km…, 40,000 km; 80,000 km…, 370.000 VND, 820.720 VND, 870.000 VND, 2.405.240 VND, 3.275.240 VND, Suzuki Celerio
Toyota Innova sở hữu nội thất rộng rãi

Có nên mua xe ô tô trả góp để chạy Grab Taxi?

Từ TOP 8 mẫu xe ô tô chạy Taxi Grab mà DailyXe vừa gợi ý. Nếu bạn đang có nhu cầu mua xe chạy dịch vụ mà chưa tích góp đủ tiền, thì với số vốn ít ỏi ấy, bạn có thể chọn hình thức mua xe ô tô trả góp.

Hiện nay, rất nhiều ngân hàng tung ra các gói mua xe ô tô trả góp với thời hạn vay tối đa 96 tháng, hạn mức vay giao động 70% đến 90% giá trị xe. Đặc biệt, thủ tục cho vay cũng “siêu nhanh” như xét duyệt hồ sơ chỉ trong vòng 4 giờ kể từ khi Bạn cung cấp đầy đủ hồ sơ và tiến hành giải ngân trong vòng 2 giờ sau khi Bạn có giấy hẹn lấy đăng ký xe.

Dưới đây, DailyXe sẽ chỉ ra những ưu điểm và nhược điểm khi mua xe ô tô trả góp. Căn cứ vào đó, hy vọng sẽ giúp đưa ra quyết định chính xác có nên mua xe ô tô trả góp để chạy Grab Taxi hay không?

1.Ưu điểm khi mua xe ô tô trả góp

  • Sở hữu ngay chiếc xe với chi phí ban đầu thấp, chỉ cần từ 10% đến 20% giá trị xe
  • Được vay vốn với lãi suất cố định trong 6 tháng hoặc 1 năm
  • Tiền lãi được tính theo dư nợ giảm dần
  • Không cần thế chấp tài sản vì dùng chính chiếc xe để thế chấp
  • Được phép trả nợ trước thời hạn vay

2.Nhược điểm của hình thức mua xe trả góp

  • Số tiền mua xe sẽ cao hơn so với số tiền trả 100% tiền mặt.
  • Bắt buộc mua bảo hiểm hàng năm theo chỉ định của ngân hàng.

Hy vọng với TOP 8 Mẫu Xe Ôtô Chạy Taxi Grab Tốt Nhất Tại Việt Nam mà DailyXe vừa gợi ý đã giúp bạn chọn lựa được mẫu ô tô chạy dịch vụ phù hợp với sở thích cũng như khả năng tài chính. Nếu thấy bài viết này thật sự hữu ích, hãy cùng DailyXe chia sẻ rộng rãi đến mọi người!

Nguồn: DailyXe


TIN LIÊN QUAN

Có 500 triệu đồng nên chọn Honda City E 2021 hay Hyundai Accent 2021?

Với giá khoảng 500 triệu, Honda City E 2021 hay Hyundai Accent 2021 sẽ được lựa chọn trong phân khúc xe hạng B giá rẻ?

Xem chi tiết: Có 500 triệu đồng nên chọn Honda City E 2021 hay Hyundai Accent 2021?

Xupap là gì? Cơ cấu hoạt động và cách chỉnh xupap xe máy

Xupap là gì? Xupap là một trong những thuật ngữ chỉ bộ phận quan trọng của động cơ đốt trong, phụ trách đóng/mở van giúp tạo nên dòng chảy của hỗn hợp xăng gió vào và ra khỏi buồng đốt.

Xem chi tiết: Xupap là gì? Cơ cấu hoạt động và cách chỉnh xupap xe máy

So sánh Toyota Vios GR-S và Honda City RS 2021: Trận chiến trên bảng thông số

Toyota Vios GR- S và City RS mang trên người một thiết kế mang hơi hướng phong cách thể thao. Tuy nhiên với chiếc City RS có nhiều trang bị hơn và giá cũng thấp hơn 31 triệu đồng, trong khi đó Toyota Vios GR được trang bị nhiều tính…

Xem chi tiết: So sánh Toyota Vios GR-S và Honda City RS 2021: Trận chiến trên bảng thông số

Kia Cerato giảm giá, rẻ ngang xe hạng B

Với mức giá mới, chi phí mua Kia Cerato có thể chỉ bằng với một số mẫu xe hạng B như Honda City RS giá 599 triệu đồng hay Toyota Vios bản GR-S giá 638 triệu đồng.

Xem chi tiết: Kia Cerato giảm giá, rẻ ngang xe hạng B

Hậu khai tử, Audi TTS đời cũ được rao bán lại với giá ngang Honda City bản tiêu chuẩn

Chiếc xe được chủ cũ độ lại một số chi tiết ngoại thất, và đang rao bán với giá hơn 600 triệu đồng.

Xem chi tiết: Hậu khai tử, Audi TTS đời cũ được rao bán lại với giá ngang Honda City bản tiêu chuẩn

Chiều rộng xe ô tô là gì? Cách đo

Trên một chiếc xe ô tô, ngoài chiều dài, chiều rộng xe ô tô cũng có một vai trò rất đặc biệt. Một chiếc xe có chiều rộng lớn thường có không gian bên trong rộng rãi, nhưng nó sẽ khó di chuyển, chiếm nhiều không gian hơn. Vậy chiều rộng xe ô tô thực chất là gì?

Xem chi tiết: Chiều rộng xe ô tô là gì? Cách đo

Review Honda City RS 2021 - Bà vợ hai đầu tay

Đây là review về Honda City RS 2021 – Chiếc ô tô đầu tay của mình. Mình mua nó với giá ~680 lăn bánh HCM, các tỉnh thành khác sẽ rẻ hơn. Và còn tùy chọn giảm giá + quà tặng tùy địa điểm và thời gian trong năm. Mình…

Xem chi tiết: Review Honda City RS 2021 - Bà vợ hai đầu tay

Các phân khúc xe ô tô phổ biến tại Việt Nam

Thị trường ô tô Việt Nam đang ngày càng phát triển với rất nhiều mẫu mã mới, cùng với sự phân chia ngày càng rõ nét giữa các phân khúc xe ô tô. Trước đây, phân khúc xe ô tô thường phân biệt theo sedan, hatchback, SUV hay xe bán tải. Tuy nhiên điều này đã không còn đầy đủ so với thị trường ô tô Việt Nam.

Xem chi tiết: Các phân khúc xe ô tô phổ biến tại Việt Nam

Review Honda City RS 2021 - Chiếc "vợ 2" đầu tay

Top 5 mẫu xe sedan hạng B dễ lái nhất cho tài mới

Review Honda City RS 2021 - Chiếc ô tô đầu tay

So sánh Honda City L 2021 và Toyota Vios G 2021

Snapdragon Dev Kit: "Mac mini DTK" phiên bản Windows, chuẩn bị cho cuộc đối đầu với Apple Silicon?

Honda Việt Nam chiếm hơn 78% thị phần xe máy trong năm tài chính 2021

Nissan Almera sẽ về nước trong tháng 6, giá rẻ hơn cả Toyota Vios, Honda City

[VIDEO] Hướng dẫn sử dụng Honda City 2021 Lái xe an toàn & tính năng chi tiết

Tin công nghệ, điện thoại, máy tính, ô tô, phân khối lớn, xu hướng công nghệ cập nhật mới nhất