Giới thiệu chung
Phân khúc SUV 7 chỗ trong năm 2020 khá sôi động khi lần lượt một loạt các dòng xe được nâng cấp, cũng như các thế hệ mới được ra mắt. Và Ford Everest cũng không nằm ngoài cuộc khi nhanh chóng ra mắt phiên bản 2021 vào đầu tháng 11 vừa qua. Tuy nhiên khác với các đối thủ, Ford Everest 2021 chỉ nâng cấp một số đặc điểm thiết kế về ngoại thất, trong khi nội thất và trang bị gần như giữ nguyên so với phiên bản tiền nhiệm.
Trong năm 2020, Ford Everest cũng gặp phải sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các đối thủ lắp ráp trong nước. Tổng doanh số tính đến tháng 10/2020 của Everest đạt 4.153 xe, xếp vị trí thứ 3 trong phân khúc sau 2 đối thủ Hyundai SantaFe (7.959 xe) và Toyota Fortuner (6.262 xe).
Giá bán – Xuất xứ
Hiện tại, Ford Everest 2021 vẫn đang được nhập khẩu trực tiếp từ Thái Lan, nhưng Ford đã bỏ phiên bản Trend và phân phối dưới 4 phiên bản có giá bán lần lượt là:
• Ford Everest Ambiente 2.0L MT 4×2: 999 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 1,142 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1,122 tỷ đồng)
• Ford Everest Ambiente 2.0L AT 4×2: 1,052 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1,201 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1,180 tỷ đồng)
• Ford Everest Titanium 2.0L AT 4×2: 1,181 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1,345 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1,322 tỷ đồng)
• Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD: 1,399 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1,59 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1,562 tỷ đồng)
Đây là mức giá tương đối hợp lý với những thay đổi không đáng kể về diện mạo Ford Everest 2021. Trong khi nội thất và trang bị mẫu xe này gần như không thay đổi.
Ngoại thất
Ford Everest 2021 vẫn duy trì kích thước tổng thể tương tự phiên bản trước với thông số DxRxC lần lượt là 4.892 x 1.860 x 1.837 (mm). Chiều dài cơ sở cũng duy trì 2.850 mm và khoảng sáng gầm tương tự với 210 mm.
Thiết kế tổng thể của Ford Everest 2021 duy trì cấu trúc SUV 7 chỗ ngồi chắc chắn và bề thế như một dấu ấn đặc trưng. Phần thay đổi lớn nhất trên mẫu xe này chính là phần đầu với cụm lưới tản nhiệt có thiết kế dạng mắt lưới được mạ chrome, thay thế cho kiểu 3 nan ngang trước đây. Ngoài ra, viền nắp capô được bổ sung thêm dải ký tự E V E R E S T, tương tự như cách trang trí trên các dòng xe Land Rover vốn được khách hàng Việt Nam yêu thích.
Liền kề cụm lưới tản nhiệt vẫn là thiết kế đèn pha kích thước lớn, trang bị bóng chiếu projector. Hai phiên bản Ambiente chỉ sử dụng đèn pha Halogen tiêu chuẩn, trong khi hai phiên bản Titanium sử dụng đèn pha LED tự động với dải đèn LED ban ngày. Ngoài ra, phiên bản Titanium 2.0L AT 4WD vẫn trang bị đèn pha/cốt điều chỉnh tự động.
Tất cả các phiên bản đều được trang bị đèn sương mù tiêu chuẩn và gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện. Riêng phiên bản Titanium sẽ có thêm tính năng sấy gương chiếu hậu, giúp quan sát tốt hơn khi điều khiển xe dưới trời mưa.
Trang bị la-zăng hợp kim cũng vẫn tương tự phiên bản trước với la-zăng kích thước 17 inch và cỡ lốp 265/65 R17 cho phiên bản Ambiente. Trong khi hai phiên bản Titainum vẫn sử dụng la-zăng kích thước 20 inch đi kèm cỡ lốp 265/50 R20.
Phần đuôi xe cũng không có bất kỳ thay đổi nào. Ford Everest 2021 vẫn trung thành với cụm đèn hậu dạng LED và được nối liền bởi một nẹp chrome to bản. Đồng thời cản sau vẫn được thiết kế dạng chữ V khá cứng cáp. Và để phân biệt, phần cản trước sau phiên bản Ambiente được sơn đen, trong khi phiên bản Titanium sẽ được sơn màu bạc.
Và để thêm phân tiện dụng cũng như an toàn, Ford Everest 2021 vẫn trang bị đèn phanh thứ ba trên cao, tích hợp vào đuôi lướt gió phía sau. Tuy nhiên, mẫu SUV 7 chỗ của Ford vẫn sử dụng ăng-ten dạng cột truyền thống.
Nội thất
Ford Everest 2021 duy trì bố cục thiết bế nội thất của phiên bản tiền nhiệm. Khoang nội thất 7 chỗ ngồi có thiết kế khá thực dụng, nhưng không kém sang trọng và tinh tế.
Bảng táp lô xe Ford Everest 2021 vẫn giữ thiết kế dạng đối xứng với các chất liệu ốp khác nhau. Phiên bản Titanium sử dụng phần lớn nhựa mềm với giả vân chỉ nổi, kết hợp với chất liệu nhựa sơn bóng màu xám khá bắt mắt, nhưng lại dễ để lại dấu vân tay trong quá trình sử dụng. Các hốc điều hòa được viền chrome mờ khá cao cấp.
Vô lăng xe Ford Everest 2021 cũng không có thay đổi với cấu trúc 3 chấu cách điệu kiểu thể thao, tích hợp điều khiển âm thanh, điều khiển giọng nói Sync 3, đàm thoại rảnh tay… Phiên bản Titanium sẽ có vô lăng bọc da cao cấp hơn, tích hợp điều khiển hành trình hoặc điều khiển hành trình thích ứng Adaptive.
Cụm đồng hồ lái Ford Everest 2021 vẫn sử dụng thiết kế như trước đây, với một đồng hồ tốc độ analog là trung tâm đối xứng của hai màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch có khả năng tùy biến cao. Đây là một điểm mà Everest đi trước thời đại từ rất lâu cho đến khi các đối thủ nâng cấp đồng hồ lái Digital thời gian gần đây.
Ghế ngồi Ford Everest 2021 vẫn bọc da và vinyl tổng hợp với hàng ghế trước chỉnh điện 6 hướng trên hai phiên bản Titanium, giảm mất 2 hướng so với trước đây. Trong khi hai phiên bản Ambiente trang bị ghế ngồi bọc nỉ tiêu chuẩn với ghế lái chỉnh tay 6 hướng và ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng.
Hàng ghế thứ hai của Ford Everest 2021 tiếp tục trang bị tính năng chỉnh 4 hướng và gập theo tỷ lệ 60:40. Hàng ghế này cũng trang bị tựa tay với giá để cốc. Trong khi hàng ghế thứ ba cũng có thể gập phẳng theo tỷ lệ 50:50 để mở rộng khoang hành lý. Phiên bản Titanium 2.0L AT 4WD vẫn nổi trội hơn với tính năng gập điện 1 chạm khá tinh tế.
Khoang hành lý của Ford Everest 2021 vẫn duy trì dung tích 450 lít tiêu chuẩn. Phiên bản Titanium vẫn có cốp đóng mở rảnh tay thông minh, khá tiện dụng khi đi mua sắm mà phải xách vật dụng bằng cả hai tay.
Tiện nghi – Giải trí
Trung tâm giải trí của Ford Everest 2021 vẫn gồm màn hình TFT cảm ứng 8 inch tích hợp điều khiển giọng nói SYNC thế hệ 3, tích hợp kết nối Apple Carplay, Android Auto, Ford Applink, AM/FM, MP3, iPod, USB, Bluetooth. Đi kèm là hệ thống âm thanh 8 loa trên phiên bản Ambiente (đã giảm 2 loa so với trước) và 10 loa trên phiên bản Titanium.
Ngoài ra, hệ thống giải trí trên Ford Everest 2021 phiên bản Titanium còn tích hợp sẵn tính năng dẫn đường bằng hệ thống định vị toàn cầu GPS. Tuy nhiên tính năng này hơi thừa khi đã có các kết nối hiện đại phía trên và dữ liệu bản đồ cũng không cập nhật mới thường xuyên.
Hệ thống điều hòa trên Ford Everest 2021 là loại 2 vùng tự động với cửa gió điều hòa cho cả hai hàng ghế sau. Trang bị này được giữ nguyên như phiên bản tiền nhiệm, tương tự các tính năng tiêu chuẩn như khởi động bằng nút bấm, chìa khóa thông minh, cửa kính điều khiển điện với tính năng tự động lên xuống 1 chạm và chống kẹt phía người lái.
Phiên bản Titanium vẫn vượt trội với các tiện nghi như gạt mưa tự động, gương chiếu hậu trong tự động. Ngoài ra, phiên bản Titanium 2.0L AT 4WD vẫn trang bị cửa sổ trời toàn cảnh panorama.
Vận hành
Ford Everest 2021 vẫn có 2 tùy chọn động cơ gồm:
1/ Động cơ Diesel Turbo đơn 2.0L i4 TDCi, DOHC với làm mát khí nạp cho công suất tối đa 177 mã lực tại 3.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 420Nm từ 1.750 – 2.500 vòng/phút. Đi kèm là hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động 10 cấp và hệ dẫn động cầu sau RWD.
2/ Động cơ Diesel Turbo kép 2.0L i4 TDCi, DOHC với làm mát khí nạp cho công suất tối đa 210 mã lực tại 3.750 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 500Nm từ 1.750 – 2.000 vòng/phút. Đi kèm là hộp số tự động 10 cấp và hệ dẫn động 2 cầu toàn thời gian thông minh 4WD.
Hỗ trợ vận hành trên tất cả phiên bản Ford Everest 2021 còn có hệ thống lái trợ lực điện EPAS với công nghệ tự động bù lệch hướng; hệ thống treo trước độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và thanh chống lắc; hệ thống treo sau sử dụng lò xo trụ, ống giảm chấn lớn và thanh ổn định liên kết kiểu Watts Linkage.
Riêng phiên bản Titanium 2.0L AT 4WD còn trang bị hệ thống kiểm soát đường địa hình với 4 tùy chọn: Đường đát, cát, tuyết, hay đường núi đá; khóa vi sai cầu sau; chế độ 2 cầu chậm 4×4 LOW; và hệ thống kiểm soát mô-men xoắn chủ động.
Trang bị an toàn
Dù không có bất kỳ nâng cấp nào về tính năng an toàn, nhưng Ford Everest 2021 vẫn không hề thua thiệt các đối thủ cùng phân khúc. Thậm chí có thể đặt Ford Everest 2021 ở vị trí tiên phong khi trang bị các tính năng an toàn hiện đại trước các đối thủ từ khá lâu.
Danh sách trang bị an toàn tiêu chuẩn của Ford Everest 2021 bao gồm:
• 7 túi khí
• Phanh đĩa trước – sau
• Hệ thống chống bó cứng phanh ABS và phân phối lực phanh điện tử EBD
• Hệ thống cân bằng điện tử ESP
• Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA
• Camera lùi
• Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau
• Hệ thống chống trộm với báo động bằng cảm biến nhận diện xâm nhập
Phiên bản Tiatnium sẽ có thêm cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước, hệ thống cảnh báo điểm mù kết hợp cảnh báo có xe cắt ngang. Riêng phiên bản Titanium 2.0L AT 4WD sẽ cạnh tranh với các đối thủ khi sở hữu các công nghệ an toàn cao cấp như:
• Hỗ trợ đỗ xe chủ động
• Hệ thống kiểm soát đổ đèo
• Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng
• Hệ thống phanh khẩn cấp chủ động AED kết hợp cảnh báo va chạm
• Hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường
• Hệ thống kiểm soát áp suất lốp
Đánh giá chung
Trước làn sóng các đối thủ mới ra mắt hay được cập nhật các công nghệ mới, Ford Everest 2021 dường như bị đánh giá thấp khi không có nhiều nâng cấp. Tuy nhiên thực chất mẫu SUV 7 chỗ của Ford đã trang bị quá nhiều công nghệ hiện đại và gần như không còn nhiều góc cạnh để nâng cấp.
Nếu gia đình hay doanh nghiệp đang tìm kiếm một dòng xe trang bị tiện nghi đầy đủ, công nghệ hiện đại, thiết kế chắc chắn và khỏe khoắn thuần chất SUV với mức độ hoàn thiện cao, Ford Everest 2021 vẫn là lựa chọn rất đáng cân nhắc hiện nay.
Thông số kỹ thuật
Ford Everest Ambiente 2.0L MT 4×2990 triệu |
Ford Everest Ambiente 2.0L AT 4×21,052 tỷ |
Ford Everest Titanium 2.0L AT 4×21,177 tỷ |
Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD1,399 tỷ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Công suất cực đại 177.00 mã lực , tại 3500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 177.00 mã lực , tại 3500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 177.00 mã lực , tại 3500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 210.00 mã lực , tại 3750.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 420.00 Nm , tại 1750 – 2500 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 420.00 Nm , tại 1750 – 2500 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 420.00 Nm , tại 1750 – 2500 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 500.00 Nm , tại 1750 – 2000 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 10.00 cấp |
Hộp số 10.00 cấp |
Hộp số 10.00 cấp |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa tự động 2 vùng |
Điều hòa tự động 2 vùng |
Điều hòa tự động 2 vùng |
Điều hòa tự động 2 vùng |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 7 túi khí |