Giới thiệu chung
Ford Everest là một dòng xe gạo cội trong phân khúc SUV 7 chỗ cùng với Toyota Fortuner và Hyundai Santa Fe tại thị trường Việt Nam. Cả ba dòng xe này lần lượt xếp ba vị trí đầu tiên về doanh số của phân khúc và bỏ xa phần còn lại như Chevrolet Trailblazer, Mitsubishi Pajero Sport hay Isuzu Mu-X.
Trong suốt 11 tháng của năm 2019, Ford Everest đạt doanh số 7.047 xe, xếp thứ ba sau hai đối thủ lắp ráp trong nước là Toyota Fortuner (11.122 xe) và Hyundai Santa Fe (8.304 xe). Điều này một phần do Ford Everest không chủ động được nguồn cung, cũng như chỉ cung cấp hai phiên bản động cơ diesel, trong khi cả hai đối thủ đều có đầy đủ phiên bản động cơ xăng và diesel.
Mặc dù vậy, Ford Everest 2020 vẫn sở hữu những điểm mạnh mà ít đối thủ trong phân khúc có thể so sánh được.
Giá bán – Xuất xứ
Sau khi Toyota Fortuner chuyển phần lớn phiên bản qua lắp ráp trong nước, thì Ford Everest 2020 vẫn trung thành với việc phân phối các phiên bản nhập khẩu từ Thái Lan. Giá bán cho năm phiên bản lần lượt:
• Ford Everest Ambiente 2.0L MT 4×2: 999 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 1.141 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.121 tỷ đồng)
• Ford Everest Ambiente 2.0L AT 4×2: 1,052 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.201 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.179 tỷ đồng)
• Ford Everest Trend 2.0L AT 4×2: 1,112 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.268 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.245 tỷ đồng)
• Ford Everest Titanium 2.0L AT 4×2: 1,177 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.341 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.317 tỷ đồng)
• Ford Everest Titanium+ 2.0L AT 4WD: 1,399 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.589 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.561 tỷ đồng)
So với các đối thủ, Ford Everest 2020 có giá bán khá cạnh tranh nếu so với các phiên bản giá rẻ và trung bình. Tuy nhiên ở phiên bản cao cấp nhất, Everest vẫn có giá bán khá cao nhưng sở hữu các tiện ích vượt trội. Giá bán của Toyota Fortuner và Hyundai Santa Fe lần lượt là:
Toyota Fortuner
• Toyota Fortuner 2.4MT 4×2: 1.033 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.179 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.158 tỷ đồng)
• Toyota Fortuner 2.4AT 4×2: 1.096 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.250 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.227 tỷ đồng)
• Toyota Fortuner TRD 2.7AT 4X2: 1.199 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.365 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.349 tỷ đồng)
• Toyota Fortuner 2.8AT 4×4: 1.354 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.539 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.511 tỷ đồng)
• Toyota Fortuner 2.7AT 4×2 (CBU): 1.150 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.310 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.286 tỷ đồng)
• Toyota Fortuner 2.7AT 4×4 (CBU): 1.236 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.407 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.381 tỷ đồng)
Hyundai Santa Fe
• Hyundai Santafe 2.4L máy xăng: 995 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.138 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.109 tỷ đồng)
• Hyundai Santafe 2.2L máy dầu: 1.055 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.205 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.175 tỷ đồng)
• Hyundai Santafe 2.4L máy xăng bản đặc biệt: 1.135 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.294 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.263 tỷ đồng)
• Hyundai Santafe 2.2L máy dầu bản đặc biệt: 1.195 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.362 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.329 tỷ đồng)
• Hyundai Santafe 2.4L máy xăng Premium: 1.185 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.350 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.318 tỷ đồng)
• Hyundai Santafe 2.2L máy dầu Premium: 1.245 tỷ đồng (Giá lăn bánh HN: 1.418 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1.384 tỷ đồng)
Ngoại thất
Kể từ lần ra mắt trở lại vào năm 2018, Ford Everest vẫn chưa có những sự nâng cấp nào đáng kể, trong khi đối thủ Toyota Fortuner liên tục có những thay đổi từ chuyển sang lắp ráp trong nước đến tăng cường các tiện ích nhằm cạnh tranh tốt hơn. Ngoài ra chưa kể đối thủ Hyundai Santa Fe thế hệ mới vừa ra mắt vào đầu năm 2019.
Mặc dù vậy, Ford Everest 2020 vẫn sở hữu một diện mạo nam tính, cứng cáp nếu so với các đối thủ đang ngày càng đô thị hóa mẫu xe của mình. Kích thước tổng thể dài x rộng x cao vẫn duy trì lần lượt 4.892 x 1.860 x 1.837 (mm), nhỉnh hơn khi đặt cạnh hai đối thủ Fortuner và Santa Fe.
Chiều dài cơ sở 2.850 mm của Ford Everest 2020 cũng nổi trội hơn khi so với hai đối thủ Á Châu. Trong khi khoảng sáng gầm xe 210 mm nằm giữa Toyota Fortuner (219 mm) và Hyundai Santa Fe (185 mm). Các thông số này giúp khoang nội thất Everest rộng rãi hơn đáng kể, cùng khả năng vượt các địa hình khó cũng sẽ tốt hơn.
Ford Everest 2020 vẫn duy trì thiết kế phần đầu xe hầm hố với cụm lưới tản nhiệt kích thước lớn và cụm cản trước cứng cáp với chi tiết sơn bạc hoặc đen giả kim loại. Lưới tản nhiệt duy trì thiết kế 3 nan ngang được mạ chrome hoặc được sơn màu xám tiêu chuẩn.
Đi kèm là cụm đèn pha halogen projector trên phiên bản Everest Ambiente. Trên phiên bản Trend và Titanium, Ford Everest trang bị đèn pha HID projector tự động bật/tắt tích hợp dải LED ban ngày hiện đại. Ngoài ra, đèn pha phiên bản Titanium+ có thêm tính năng đèn chiếu xa tự động, chủ động hạn chế chói mắt xe người chiều và mở rộng tầm nhìn khi di chuyển ở ngoài quốc lộ hoặc cao tốc ở tốc độ cao.
Trên thân xe Ford Everest 2020 vẫn duy trì những đường nét chắc chắn cơ bắp, chuẩn mực SUV, thay vì chạy theo các thiết kế dập nổi, bắt mắt như các đối thủ. Tất cả phiên bản đều trang bị bệ bước hỗ trợ ra vào xe tiện dụng hơn.
Ford Everest 2020 tiếp tục trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ. Riêng hai phiên bản Titanium có gương chiếu hậu ngoài sấy điện, đây là một tiện ích đáng giá khi chúng ta di chuyển dưới trời mưa.
Thân xe Ford Everest cũng khá hiện đại với trang bị la-zăng hợp kim nhôm cho tất cả phiên bản. Tuy nhiên kích thước la-zăng vẫn tương tự các phiên bản Ford Everest trước đây. Phiên bản Ambiente tiêu chuẩn sử dụng la-zăng 17 inch đi kèm thông số lốp 265/65R7, phiên bản Trend trang bị la-zăng 18 inch đi kèm bộ lốp 265/60R18. Trong khi hai phiên bản Titanium cao cấp trang bị la-zăng 20 inch thiết kế 6 chấu kép, đi kèm bộ lốp 265/50R20.
Đuôi xe Ford Everest 2020 vẫn giữ thiết kế trước đây với các đường nét chắc chắn đặc trưng. Cụm đèn hậu phiên bản Ambiente vẫn trang bị đèn halogen thông thường, trong khi ba phiên bản Trend và Titanium cao cấp hơn với đèn hậu LED. Hai đèn hậu cũng được nối với nhau bởi đường sơn màu xám tiêu chuẩn hoặc mạ chrome trên các phiên bản cao cấp.
Phần cản sau cũng được sơn mạ bạc tạo sự cứng cáp cho đuôi xe, đồng thời tích hợp đèn phản quang và đèn sương mù phía sau. Ngoài ra, cốp khoang hành lý phiên bản Trend và Titanium trang bị đóng mở bằng điện tích hợp tiện ích mở rảnh tay thông minh bằng thao các đá chân khá hiện đại, cùng bệ khoang hành lý được ốp nhựa bảo vệ tránh trầy xước trong quá trình sử dụng.
Nội thất
Khoang nội thất Ford Everest 2020 vẫn thừa hưởng những thiết kế của Ford Ranger nhưng được nâng cấp sang trọng hơn, phù hợp với một dòng xe SUV du lịch dành cho gia đình. Các chi tiết ốp nhựa, da cũng như viền kim loại trên các phiên bản cao cấp vẫn được duy trì cho đến thời điểm hiện tại.
Cụm vô lăng tất cả phiên bản Ford Everest đều duy trì thiết kế 4 chấu hình chữ T thể thao và hiện đại. Phiên bản Ambiente trang bị vô lăng nhựa thông thường, trong khi phiên bản Trend và Titanium sẽ có vô lăng bọc da cao cấp. Trên vô lăng tất cả phiên bản đều trang bị nút bấm điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay cũng như nút bấm điều khiển giọng nói SYNC 3.
Hai phiên bản Trend và Titanium tích hợp trang bị hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control trên vô lăng. Đặc biệt, phiên bản Titanium+ cao cấp nhất được trang bị điều khiển hành trình thích ứng Adaptive Cruise Control, tự động giảm và tăng tốc trở lại theo phương tiện phía trước.
Cụm đồng hồ lái trên tất cả phiên bản Ford Everest 2020 đều trang bị tương đồng nhau với đồng hồ analog trung tâm và hai màn hình đa thông tin TFT kích thước 4.2-inch, cung cấp các thông tin vận hành, giải trí, tiêu hao nhiên liệu… hỗ trợ người lái khá đắc lực.
Ghế ngồi trên hai phiên bản Ambiente giá rẻ chỉ được bọc nỉ với hàng ghế trước chỉnh tay. Trong khi ba phiên bản Trend, Titanium và Titanium+ được bọc da cao cấp hơn và trang bị ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Riêng hai phiên bản Titanium sẽ có thêm ghế hành khách phía trước chỉnh điện 8 hướng hiện đại hơn.
Hàng ghế thứ hai tất cả phiên bản đều có thể gập phẳng theo tỉ lệ 60:40 giúp mở rộng khoang hành lý. Ngoài ra, hàng ghế thứ hai trang bị tính năng chỉnh 4 hướng với ngả lưng và trượt giúp mở rộng khoảng để chân cho hàng ghế thứ ba. Chính giữa hai ghế này còn có thêm tựa tay với hai giá để cốc khá tiện dụng.
Hàng ghế thứ ba tất cả phiên bản cũng có thể gập phẳng 50:50 giúp mở rộng khoang hành lý. Trên phiên bản Titanium+ có thêm tính năng gập điện 1 chạm cho hàng ghế thứ ba. Tuy nhiên điểm trừ là hàng ghế thứ ba có tựa lưng cố định, không thể điều chỉnh độ nghiêng như Toyota Fortuner, dù khoang hành lý phía sau còn một khoảng không khá lớn.
Khoang hành lý tiêu chuẩn của Ford Everest 2020 có thể tích 450 lít, tương đối đủ dùng cho các nhu cầu cơ bản. Với các chuyến đi ngắn không cần mang quá nhiều tư trang, khoang hành lý vẫn đáp ứng đủ cho 7 hành khách và người lái.
Tiện nghi – Giải trí
Ford Everest được đánh giá khá cao với các trang bị tiện nghi giải trí hiện đại. Cả 5 phiên bản vẫn trang bị đầu CD 1 đĩa với chức năng Radio, MP3, Ipod, kết nối USB, Bluetooth. Đặc biệt tất cả phiên bản Everest 2020 đều đi kèm công nghệ giải trí SYNC với tính năng điều khiển giọng nói SYNC thế hệ 3, tích hợp kết nối Apple Carplay và Android Auto, hệ thống âm thanh 10 loa và màn hình cảm ứng TFT 8-ich tích hợp khe đọc thẻ nhớ SD. Riêng hai phiên bản Titanum và Titanium+ trang bị thêm hệ thống định vị dẫn đường GPS với bản đồ Việt Nam.
Ford Everest 2020 vẫn trang bị hệ thống điều hòa 2 vùng tự động với cửa gió bố trí trên trần xe cho hai hàng ghế phía sau. Riêng phiên bản Trend và Titanium có thể điều chỉnh nhiệt độ, hướng gió và tốc độ quạt độc lập dành cho hai hàng ghế phía sau.
Các trang bị tiện nghi tiêu chuẩn giữa các phiên bản vẫn được duy trì trên Everest 2020 như hệ thống khởi động bằng nút bấm tích hợp khóa cửa thông minh, hệ thống cửa kính chỉnh điện với tính năng tự động 1 chạm và chống kẹt phía người lái.
Các phiên bản Trend và Titanium sẽ cao cấp hơn với gương chiếu hậu trong xe tự động điều chỉnh chế độ ngày/đêm, cảm biến gạt mưa tự động. Ngoài ra, cửa sổ trời panorama là tính năng đặc biệt chỉ trang bị trên phiên bản cao cấp nhất Titanium+
Động cơ – An toàn
Dù không trang bị tùy chọn động cơ xăng, Ford Everest 2020 được trang bị hai động cơ diesel sở hữu các công nghệ hiện đại bậc nhất, nếu đặt cạnh các phiên bản động cơ của đối thủ. Thông số kỹ thuật hai động cơ này lần lượt.
Động cơ diesel 2.0L tăng áp cho công suất tối đa 177 mã lực tại 3500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 420Nm từ 1750 – 2500 vòng/phút. Đi kèm hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động 10 cấp Getrag 10R60 thế hệ mới, và hệ thống dẫn động cầu sau. Động cơ này được trang bị cho các phiên bản Ambiente, Trend và Titanium.
Riêng phiên bản Titanium+ được trang bị động cơ diesel Bi-Turbo 2.0L cho công suất tối đa 210 mã lực tại 3750 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 500Nm từ 1750 – 2000 vòng/phút, đi kèm với hộp số tự động 10 cấp. Đây cũng là phiên bản duy nhất được trang bị hệ thống dẫn động 2 cầu toàn thời gian thông minh.
Ngoài ra, khả năng vượt địa hình của Ford Everest 2020 còn được tối ưu với hệ thống kiểm soát địa hình i4DW cho phép chuyển các chế độ ngay khi đang chạy nhằm tối ưu lực kéo và khả năng vận hành trên địa hinh đường nhựa, đất, cát, tuyết hay đá sỏi. Bên cạnh đó, kiểm soát mô-men xoắn chủ động, khóa vi sai cầu sau cùng chế độ 2 cầu chậm 4×4 LOW có thể giúp chủ nhân vượt qua được các cung đường khó hoặc off-road khi cần thiết.
Cảm giác lái cũng được tối ưu với hệ thống trợ lực lái điện EPAS cùng công nghệ tự động bù lệch hướng PDC, giúp điều khiển xe dễ dàng hơn khi gặp gió tạt ngang hay mặt đường không bằng phẳng. Hệ thống chống ồn chủ động triệt tiêu âm thanh bên ngoài bằng các sóng âm đối nghịch, đảm bảo không gian yên tĩnh cho Ford Everest 2020.
Ngoài ra, để mang lại trạng thái tốt nhất cho người lái cũng như hành khách trên xe, Ford Everest 2020 tiếp tục trang bị hệ thống treo trước độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và thanh chống lắc, hệ thống treo sau sử dụng lò xo trụ, ống giảm chấn lớn và thanh ổn định liên kết kiểu Watts.
Về an toàn, Ford Everest 2020 vẫn là mẫu SUV 7 chỗ hàng đầu với các công nghệ an toàn hiện đại nhất. Có thể kể ra như hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống báo động chống trộm bằng cảm biến nhận diện xâm nhập, cảm biến lùi, camera lùi và 7 túi khí. Phiên bản Titanium và Titanium+ trang bị cảm biến đỗ xe phía trước, hệ thống cảnh báo điểm mù kết hợp cảnh báo có xe cắt ngang.
Riêgn phiên bản Titanium+ đầy đủ nhất với hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động kiểu song song, hệ thống kiểm soát đổ đèo, hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường, hệ thống cảnh báo va chạm phía trước, hệ thống kiểm soát áp suất lốp.
Trước đây, Ford Everest khó cạnh tranh với các đối thủ về giá bán tuy nhiên ở thời điểm hiện tại khoảng cách đó gần như đã được san bằng. Nếu bạn đang tìm kiểm một mẫu SUV 7 chỗ thuần khiết, có khả năng vận hành mạnh mẽ, tinh tế, trang bị tiện nghi cao cấp, đa dụng cho nhiều nhu cầu, Ford Everest 2020 là lựa chọn rất đáng cân nhắc.
Thông số kỹ thuật
Ford Everest Ambiente 2.0L MT 4×2999 triệu |
Ford Everest Ambiente 2.0L AT 4×21,052 tỷ |
Ford Everest Trend 2.0L AT 4×21,112 tỷ |
Ford Everest Titanium 2.0L AT 4×21,177 tỷ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Công suất cực đại 177.00 mã lực , tại 3500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 177.00 mã lực , tại 3500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 177.00 mã lực , tại 3500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 177.00 mã lực , tại 3500.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 420.00 Nm , tại 1750 – 2500 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 420.00 Nm , tại 1750 – 2500 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 420.00 Nm , tại 1750 – 2500 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 420.00 Nm , tại 1750 – 2500 vòng/phút |
Hộp số 10.00 cấp |
Hộp số 10.00 cấp |
Hộp số 10.00 cấp |
Hộp số 10.00 cấp |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa tự động 2 vùng |
Điều hòa tự động 2 vùng |
Điều hòa tự động 2 vùng |
Điều hòa tự động 2 vùng |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 7 túi khí |