Mục lục
1. Chiều dài cơ sở xe là gì?
2. Cách đo chiều dài cơ sở xe
3. Ý nghĩa của chiều dài cơ sở xe ô tô
4. Danh sách chiều dài cơ sở của 50 xe ô tô?
Chiều dài cơ sở xe là gì?
Chiều dài cơ sở xe ô tô là số đo được xác định từ khoảng cách giữa tâm bánh xe trục trước đến tâm bánh xe trục sau (với các xe có 02 trục và 04 bánh thông thường).
Riêng đối với xe tải, chiều dài cơ sở là số đo được tính từ giữa trục lái trước đến điểm giữa của trục sau. Trong đó, với xe tải có nhiều bánh xe hơn, chiều dài cơ sở sẽ được tính từ điểm giữa trục lái trước đến điểm giữa của hai trục sau.
Bên cạnh đó, chiều rộng cơ sở hay chiều ngang cơ sở sẽ là số đo khoảng cách giữa tâm của 2 vệt bánh xe ô tô trên cùng một trục.
Cách đo chiều dài cơ sở xe
Tùy theo phân hạng, kiểu dáng thiết kế và khả năng vận hành, mỗi dòng xe ô tô sẽ có số đo chiều dài cơ sở không giống nhau.
Cách đo chiều dài của xe ô tô được tính như sau:
- Chiều dài A chính là chiều dài cơ sở của xe: tính từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau.
- D là chiều dài xe hơi tổng thể, trong đó, D = A + B + C.
Ý nghĩa của chiều dài cơ sở xe ô tô
Chiều dài xe ô tô hay chiều dài cơ sở xe ô tô là những thông số kỹ thuật mang tính thể hiện cơ bản về dòng xe bạn sắp sở hữu có đúng mục đích sử dụng của bạn hay không.
Chẳng hạn như, dựa vào chiều dài cơ sở xe ô tô bạn sẽ biết được:
Kiểu dáng của xe ô tô
Nếu tỷ lệ chiều dài cơ sở so với kích thước tổng thể càng lớn thì sẽ có hai trục kéo dài và áp sát tối đa phần cản sau, không gian bên trong xe sẽ nhỏ hẹp hơn. Hiện nay, hầu hết các mẫu xe thuộc phân khúc xe đô thị loại nhỏ sẽ có kiểu dáng như trên. Bên cạnh đó, với các dòng xe Sedan lại có kích thước tổng thể khá thoải mái, mặc dù nhìn xe thon gọn nhưng lại rất cân xứng kể cả bên ngoài và trong xe.
Không gian hành khách
Chiều dài cơ sở càng lớn đồng nghĩa khoang hàng khách sẽ rộng rãi và thông thoáng hơn bởi vì xe sở hữu khung gầm xe dài.
Khả năng vận hành của xe ô tô
Chiều dài cơ sở có ảnh hưởng trực tiếp tới độ ổn định động học của xe và độ lớn bán kính vòng quay.
Điều kiện địa hình xe có thể đi được
Chiều dài sở của chiếc xe càng nhỏ thì xe càng dễ dàng di chuyển ở những cung đường có địa hình đa dạng hơn. Bởi vì, với thiết kế xe ngắn, góc vượt đỉnh dốc sẽ tăng, khoảng sáng gầm xe cao hơn, đồng thời khoảng cách của các trục tới vị trí trọng tâm xe giảm, giúp xe có độ linh hoạt cao nhờ vào các góc giới hạn lật ngang và dọc lớn hơn.
Tốc độ trung bình hoặc tăng tốc của xe
Để xe được vận hành thường xuyên ở tốc độ cao, di chuyển ổn định, tăng khả năng bám đường hơn thì chiều dài cơ sở xe ô tô cần được tăng lên, trục gầm xe dài và khoảng sáng gầm hạ thấp hơn.
Hiểu một cách chi tiết hơn là, khi một chiếc xe thường xuyên vận hành với tốc độ cao hay cua gắt trên đa dạng địa hình, thì các nhà sản xuất phải tăng chiều dài cơ sở, đồng thời hạ thấp khoảng sáng gầm để giúp kéo dài khoảng cách giữa các trục bánh xe tới trọng tâm xe. Với thiết kế này, khi xe tăng hoặc giảm tốc độ đột ngột thì mômen chống lật sẽ tăng đáng kể, góp phần giúp xe bức tốc/hãm tốc mượt mà và vững vàng hơn. Không chỉ vậy, thân xe cũng sẽ ổn định, bám đường chắc hơn nhờ vào hệ số khí động học tốt và trọng tâm thấp. Trong thực tế, những mẫu xe đua luôn có gầm xe và trọng tâm thấp hơn các mẫu xe thông thường để đảm bảo mức cản gió thấp nhất nhằm đạt được vận tốc cao nhất.
Danh sách chiều dài cơ sở của 50 xe ô tô?
Tùy theo phân khúc xe Sedan, Hatchback, SUV, MPV hay xe bán tải sẽ có kiểu dáng cũng như chiều dài cơ sở không giống nhau. Dưới đây là bảng tổng hợp 50 dòng xe khác nhau với cập nhật thông số kỹ thuật chiều dài cơ sở của xe mới nhất dành cho các chủ xe đang có nhu mua bán xe ô tô tham khảo:
STT |
Xe ô tô |
Chiều dài cơ sở (mm) |
STT |
Xe ô tô |
Chiều dài cơ sở (mm) |
1 |
Toyota Vios |
2550 |
26 |
Honda Jazz |
2530 |
2 |
Toyota Wigo |
2455 |
27 |
Honda City |
2600 |
3 |
Toyota Innova |
2750 |
28 |
Honda Civic |
2700 |
4 |
Toyota Fortuner |
2745 |
29 |
Honda Brio |
2405 |
5 |
Toyota Altis |
2700 |
30 |
Chevrolet Colorado |
3096 |
6 |
Toyota Yaris |
2550 |
31 |
Hyundai Grand i10 |
2425 |
7 |
Ford Ecosport |
2519 |
32 |
Hyundai Accent |
2600 |
8 |
Ford Everest |
2850 |
33 |
Hyundai Elantra |
2700 |
9 |
Ford Explorer |
2866 |
34 |
Hyundai Tucson |
2670 |
10 |
Ford Ranger |
3220 |
35 |
Hyundai New Santa Fe |
2765 |
11 |
Mazda 6 |
2830 |
36 |
Hyundai Kona |
2600 |
12 |
Mazda CX5 |
2700 |
37 |
Suzuki Celerio |
2425 |
13 |
Mazda CX8 |
2930 |
38 |
Suzuki Swift |
2450 |
14 |
Mazda 2 |
2570 |
39 |
Suzuki Ciaz |
2650 |
15 |
Mazda 3 |
2725 |
40 |
Suzuki Ertiga |
2740 |
16 |
Kia Morning |
2385 |
41 |
Mitsubishi New Triton |
3220 |
17 |
Kia Soluto |
2570 |
42 |
Mitsubishi Mirage |
2450 |
18 |
Kia Optima |
2805 |
43 |
Mitsubishi Attrage |
2550 |
19 |
Kia Quoris |
3045 |
44 |
Mitsubishi Outlander |
2670 |
20 |
Kia Rondo |
2750 |
45 |
Mitsubishi Pajero Sport |
2800 |
21 |
Kia Sorento |
2700 |
46 |
Mitsubishi All New Xpander |
2775 |
22 |
Kia Sedona |
3060 |
47 |
Nissan Terra |
2850 |
23 |
Honda HR-V |
2610 |
48 |
Nissan Sunny |
2995 |
24 |
Honda CR-V |
2660 |
49 |
Nissan Navara |
3150 |
25 |
Honda Accord |
2830 |
50 |
Nissan X-Trail |
2705 |
Trên đây là chiều dài cơ sở của 50 dòng xe ô tô khác nhau đến từ các hãng xe phổ thông nổi tiếng tại thị trường Việt Nam như Toyota, Ford, Honda, Kia, Nissan, Suzuki, Mitsubishi, Mazda, Chevrolet và Hyundai. Carmudi.vn hy vọng với những thông tin cập nhật ở trên cùng các giải đáp thắc mắc về thông số kỹ thuật chiều dài cơ sở xe ô tô, khách hàng sẽ có thêm kiến thức trong việc chọn mua xe phù hợp với mục đích sử dụng của cá nhân và gia đình.