Toyota Vios
Không phải tự nhiên mà mẫu xe Toyota Vios thường xuyên dẫn đầu danh sách những chiếc xe bán chạy tại thị trường nước ta. Lợi thế về giá hết sức phải chăng và bộ máy bền bỉ giúp chiếc sedan Nhật này luôn là lựa chọn đáng cân nhắc trong tầm giá 600 triệu VNĐ.
Giá xe Toyota Vios hiện nay niêm yết tại các đại lý Toyota chính hãng từ 470 – 570 triệu đồng. Theo đó, giá lăn bánh xe Toyota Vios dao động từ 520 – 660 triệu VNĐ. Chi tiết về giá của Toyota Vios mà bạn có thể tham khảo trong bảng dưới đây.
Bảng giá xe Toyota Vios 2020 mới nhất (ĐVT: Triệu đồng) |
|||||
Phiên bản
|
1.5G CVT |
1.5E CVT |
1.5E MT |
1.5E CVT |
1.5E MT |
Giá công bố
|
570 |
540 |
490 |
520 |
470 |
Giá xe Toyota Vios 2020 lăn bánh tham khảo (ĐVT: triệu đồng) |
|||||
TP.HCM
|
649 |
616 |
561 |
594 |
539 |
Hà Nội
|
660 |
627 |
571 |
604 |
549 |
Tỉnh khác
|
630 |
597 |
542 |
575 |
520 |
Honda City
Nếu so với Toyota Vios, Honda City có vẻ nhỉnh hơn về vận hành và cảm giác lái. Mẫu sedan Honda này được cung cấp sức mạnh bởi động cơ 1.5L SOHC i-VTEC sản sinh công suất tối đa 118 mã lực và mô-men xoắn cực đại 145 Nm. Bộ động cơ này đi kèm với hộp số tự động CVT và hệ dẫn động cầu trước.
Thêm vào đó, dòng xe Honda City cũng có mức tiêu hao nhiên liệu đáng nể bậc nhất trong phân khúc. Nếu bạn đang có ý định mua xe ô tô Honda City, bạn có thể tham khảo mức giá ở dưới:
Mẫu xe
|
Giá niêm yết
|
Giá lăn bánh tại TP HCM
|
Giá lăn bánh tạm tính các tỉnh thành khác
|
City 1.5 CVT (G)
|
559
|
631
|
621
|
City 1.5 TOP (L)
|
599
|
675
|
665
|
Mazda 2
Mazda 2 đang được phân phối tại Việt Nam gồm cả 2 biến thể: hatchback và sedan. So với những đối thủ cùng phân khúc, xe sedan Nhật này có nhiều ưu điểm về thiết kế và những tiện nghi của xe. Đây là mẫu sedan hạng B phù hợp cho những người trẻ, thời thượng và yêu thích sự hiện đại.
“Trái tim” của xe Mazda 2 là bộ động cơ Skyactiv 1.5L giúp tối ưu nhiên liệu tiêu hao và cho ra công suất tối đa 109 mã lực và 141 Nm mô-men xoắn cực đại, đi kèm với đó là hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước. Mazda2 niêm yết giá từ 509 – 649 triệu VNĐ. Tham khảo bảng giá xe bên dưới của Mazda 2.
BẢNG GIÁ XE MAZDA 2 NĂM 2020
|
||||
Phiên bản
|
Giá niêm yết
|
Giá lăn bánh
|
||
Hà Nội
|
TP HCM
|
Các tỉnh
|
||
Mazda2 1.5AT
|
509
|
595
|
585
|
567
|
Mazda2 Deluxe
|
545
|
635
|
625
|
607
|
Mazda2 Luxury
|
599
|
696
|
684
|
666
|
Mazda2 Premium
|
649
|
752
|
739
|
721
|
Mazda2 Sport Deluxe
|
555
|
647
|
636
|
618
|
Mazda2 Sport Luxury
|
609
|
707
|
695
|
677
|
Mazda2 Sport Premium
|
665
|
770
|
757
|
739
|
Kia Cerato
Khác với những đối thủ trong danh sách, Kia Cerato nổi bật bởi phong cách thiết kế trẻ trung, năng động và những trang bị xịn xò nhất.
Được bán ra với giá bán từ 559 triệu VNĐ, Cerato được đánh giá rất cao với giá cả hợp lý dễ dàng tiếp cận với người tiêu dùng Việt Nam. Người mua có thể cân nhắc 2 tùy chọn động cơ 4 xy-lanh của Kia Cerato với động cơ 1.6L và 2.0L. Hệ truyền động này sẽ sản sinh sức mạnh tương đương 128 mã lực/157 Nm mô-men xoắn và 159 mã lực/194 Nm mô-men xoắn. Khối động cơ này sẽ đi kèm với đó là trang bị hộp số sàn hoặc tự động đều 6 cấp.
Tham khảo giá xe Kia Cerato lăn bánh mới nhất:
Mẫu xe
|
Động cơ – Hộp số
|
Công suất (HP)
|
Giá bán đề xuất (triệu đồng)
|
Cerato
|
1.6L – 6MT
|
128/6300
|
559
|
Cerato
|
1.6L – 6AT
|
128/6300
|
589
|
Cerato Premium
|
2.0L – 6AT
|
159/6500
|
675
|
Cerato Delux
|
1.6L – 6AT
|
128/6300
|
635
|
Hyundai Elantra
Nếu điểm mạnh của các đối thủ ở khối động cơ thì Hyundai Elantra dành cho những người mua quan tâm đến ngoại thất trẻ trung và hệ thống những trang bị hiện đại đi kèm.
Dù có những ưu điểm nổi bật kể trên, Elantra lại khá lép vế với Kia Cerato về mặt doanh số bán ra tại thị trường Việt Nam. Nguyên nhân có thể xuất phá từ mức giá khá cao so với những mẫu xe khác trong phân khúc hạng C.
Tại thị trường Việt Nam, Hyundai Elantra được bán ra với 2 biến thể động cơ, gồm động cơ Gamma 1.6L và Nu 2.0L với công suất tối đa lần lượt là 128 mã lực/155 Nm mô-men xoắn và 156 mã lực/196 Nm mô-men xoắn. Người mua có thể lựa chọn đi kèm với đó cũng là trang bị hộp số tự động hoặc số sàn 6 cấp.
Bảng giá xe Hyundai Elantra 2020 mới nhất (ĐVT: Triệu VNĐ) |
||||
Elantra 1.6 MT
|
Elantra 1.6 AT
|
Elantra 2.0 AT
|
Elantra Sport
|
|
Giá niêm yết
|
555
|
630
|
674
|
744
|
Giá xe Elantra 2020 lăn bánh (ĐVT: Triệu VNĐ)
|
||||
Tp.HCM
|
633
|
715
|
764
|
841
|
Hà Nội
|
644
|
728
|
777
|
856
|
Tỉnh/Thành
|
614
|
696
|
745
|
822
|
Mitsubishi Xpander
Mẫu MPV 7 chỗ Mitsubishi Xpander được đánh giá vô cùng tích cực tại Việt Nam và liên tục lọt top các dòng xe bán chạy. Không chỉ thế, Mitsubishi Xpander đã chiếm được vị trí đầu bảng của chiếc SUV Toyota Innova và chiếc MPV này đã từng vươn lên dẫn đầu doanh số, vượt qua cả Toyota Vios.
Tại sao Mitsubishi Xpander lại được nhiều ưu ái như vậy? Mẫu MPV này được đánh giá cao bởi thiết kế trẻ trung, hiện đại kết hợp với động cơ bền bỉ tiết kiệm nhiên liệu. Thương hiệu Nhật Bản nổi tiếng và phân phối dưới hình thức nhập khẩu cũng mang đến nhiều lợi thế cho Xpander. Đặc biệt, bạn có thể sở hữu chiếc MPV này với giá cả vô cùng cạnh tranh, chỉ từ 550 – 650 triệu VNĐ.
Mẫu xe
|
Động cơ – Hộp số
|
Công suất (HP)
|
Giá bán đề xuất (triệu đồng)
|
Mitsubishi Xpander 2020 số sàn MT
|
1.5L – MT
|
104/6000
|
550
|
Mitsubishi Xpander số tự động AT
|
1.5L – AT
|
104/6000
|
630
|
Suzuki Ertiga
Xe cuối cùng của danh sách như rất đáng để cân nhắc trong tầm giá 600 triệu VNĐ đó là Suzuki Ertiga. Chiếc MPV này là lựa chọn hàng đầu cho gia đình, công ty với giá thành rẻ nhất trong phân khúc. Dù thiết kế không quá bắt mắt nhưng bù lại là dáng vẻ gây cảm tình bởi vẻ hiền lành, mềm mại của mình.
Hệ truyền động của dòng xe Suzuki Ertiga là động cơ Xăng 1.5L, 4 xi-lanh, 16 van cho sức mạnh tối đa 103 mã lực/138 Nm mô-men xoắn cực đại và tuỳ chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp. Nếu bạn quan tâm đến mẫu MPV 7 chỗ rộng rãi này, bạn có thể tham khảo giá xe Suzuki Ertiga lăn bánh bên dưới:
Mẫu xe
|
Suzuki Ertiga GL (máy xăng)
|
Suzuki Ertiga Limited
(GX máy xăng)
|
Suzuki Ertiga Sport
|
Giá niêm yết (ĐVT: Triệu VNĐ)
|
499
|
555
|
559
|
Trên đây là danh sách 6 xe dưới 600 triệu VNĐ đáng mua nhất mà Carmudi đề xuất. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích được cho bạn trong việc lựa chọn mẫu xe phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của mình.