Tại Việt Nam, các mẫu xe SUV 7 chỗ ngồi được rất nhiều người ưu tiên chọn lựa vì nội thất rộng rãi, tiện nghi đầy đủ và nhất là an toàn khi sử dụng cho gia đình. Nếu lần đầu mua xe ô tô thì bạn nên mua Ford Everest hay Nissan Terra?

Thực tế để có thể chọn được chiếc ô tô 7 chỗ phù hợp với các tiêu chí bạn đã đặt ra ngay từ đầu không phải là điều đơn giản. Ngoài yếu tố giá thành thì còn có rất nhiều tiêu chí khác có khả năng chi phối việc chọn mua xe như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, trang bị an toàn, chi phí “nuôi” xe hàng tháng…Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Ngay bây giờ, tất cả những gì bạn cần là hãy tập trung đọc thật kỹ bài so sánh Ford EverestNissan Terra mà tôi đã nghiên cứu dưới dưới đây. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc đưa ra quyết định mua 1 mẫu xe SUV 7 chỗ phù hợp.Trong bài viết này, tôi sẽ tiến hành so sánh từng hạng mục ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành cũng như các trang bị an toàn của Ford Everest Titanium 2.0L 4WD ATNissan Terra 2.5 4WD AT.

So sánh ngoại thất Ford Everest và Nissan Terra

Ford Everest Titanium 2.0L 4WD AT có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, còn Nissan Terra 2.5 4WD AT có kích thước 4.895 x 1.865 x 1.835 mm. Có thể thấy nếu so về ngoại hình thì cả 2 mẫu xe này “một chín một mười”, cụ thể Terra có chiều dài và chiều rộng nhỉnh hơn đối thủ chút đỉnh. Nhưng nếu so về chiều cao thì Everest lại nhỉnh hơn.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra

Ford Everest





Nissan Terra

Bù lại thì Terra có khoảng sáng gầm xe lên tới 225 mm nhỉn hơn Everest chỉ có 210 mm. Bởi vậy, Terra có khả năng lội nước tốt hơn, tự tin di chuyển dưới trời mưa hoặc chinh phục những cung đường gồ ghề hiệu quả mà không phải lo lắng bất kỳ ảnh hưởng nào.

Ford Everest sở hữu mặt ca lăng đa giác được mạ crom bắt mắt, bên trong là sự xuất hiện của 3 thanh chống cứng cáp. Lưới tản nhiệt dạng 3D được bố trí thấp hơn kết hợp cùng các thanh nan mảnh cùng với khung viền bạc lấp lánh. Ngay vị trí trung tâm lưới tản nhiệt là sự xuất hiện của logo rất đặc trưng của Everest.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Đầu xe Ford Everest đầu xe thiết kế mạnh mẽ

Còn đầu xe của đại diện tới từ Nissan lại kế thừa rất nhiều đường nét từ “người anh em” Nissa Navara, đều cùng được trang bị lưới tản nhiệt V-Motion rất đặc trưng cùng với logo Nissan được đặt ngay vị trí trung tâm.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Đầu xe Terra thiết kế lưới tản nhiệt V-Motion rất đặc trưng


Everest được trang bị cụm đèn pha HID (đèn xenon) tích hợp dải LED chạy ban ngày đi kèm tính năng rửa đèn hiện đại, xe còn được trang bị đèn pha tự động. Các phiên bản đều được trang bị đèn sương mù và gạt nước mưa tự động. Ford Everest cho thấy sự chắc chắn ngay ở phần đầu xe khi được trang bị ốp cản trước kim loại crom sáng.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest có cụm đèn trước LED

Trong khi Nissan Terra được trang bị cụm đèn trước với thiết kế đầy cuốn hút, nhất là đường viền crom gân guốc cùng đèn pha Bi-xenon dạng bóng chiếu cá tính. Trang bị hốc gió lục giác cùng với đèn sương mù kết hợp cùng thiết kế cản trước được dập nổi theo phong cách vô cùng hầm hố.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Cụm đèn trước Terra dạng đèn pha Bi-xenon

Thiết kế thân xe của Everest nổi bật với mâm xe 20 inch, 265/50R20, còn đối thủ dùng mâm xe 18 inch, 255/60R18. Đảo mắt qua phần hông xe của Ford Everest, bạn sẽ dễ dàng cảm nhận được khả năng off-road được đầu tư bài bản thông qua thiết kế vòm bánh đẩy lên cao. Đi kèm là những bộ vành lớn có kích thước 20 inch. Có thể thấy, Ford không quá lạm dụng các đường gân rắn rỏi ở hông xe cho mẫu xe Everest, mặt khác họ lại sử dụng các đường nhấn nhá nhẹ nhàng.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra

Ford Everest

Nissan Terra

Nổi bật trên hông xe của Terra là sự xuất hiện của các đường gân dập nổi kéo dài từ vị trí hốc bánh trước đến tận hốc bánh sau, kết hợp cùng bệ cửa khiến ngoại hình xe trở nên bệ vệ. Terra sử dụng bộ mâm đúc hợp kim đa chấu với thiết kế hình chữ V lạ mắt.Cả 2 mẫu xe đều sử dụng gương chiếu hậu có tính năng gập điện và tích hợp báo rẽ. Ngoài ra, nếu như gương chiếu hậu của Everest còn có thêm tính năng sấy điện thì gương chiếu hậu của đối thủ còn được trang bị thêm tính năng chỉnh điện.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra

Ford Everest


Nissan Terra

Phần đuôi của cả hai xe cùng được trang bị cụm đèn hậu LED hiện đại. Đuôi xe Everest có tạo hình đơn giản với cụm đèn hậu LED ấn tượng được nối liền bởi thanh nẹp chrome to bản, trang bị cản sau kiểu “sừng trâu” tương đồng với cản trước đó là những đường vát mạnh mẽ bao bọc lấy hai mảng đèn phản quang. Hãng Ford cũng không quên trang bị thêm đuôi lướt gió nhằm tăng tính khí động học và nét thể thao cho mẫu SUV, đồng thời tích hợp trên đây một dãy đèn LED báo phanh phụ.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest có thiết kế đuôi xe nổi bật

Trong khi đó, Nissan Terra có thiết kế đuôi xe vô cùng mạnh mẽ thể hiện trên trang bị đèn hậu LED dạng chữ L được đặt ngang vô cùng phong cách. Đặc biệt trên thanh ngang mạ chrome còn khắc tên xe Terra nối liền cùng với hai dải đèn hậu kết hợp cùng các đường dập nổi tạo nên vẻ cuốn hút cho đuôi xe. Không chỉ có cản trước mà ngay cả cản sau xe cũng sở hữu thiết kế đơn giản với sự xuất hiện của mảng nhựa màu đen bao lấy đầu ống xả đơn dạng tròn.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Nissan Terra có thiết kế đuôi xe vô cùng mạnh mẽ
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
So sánh ngoại thất Ford Everest và Nissan Terra

So sánh nội thất Ford Everest và Nissan Terra

Thật trùng hợp khi cả EverestTerra đều có chung chiều dài cơ sở là 2850 mm. Với thông số này thì cả 2 mẫu xe đều đem tới không gian nội thất rộng rãi, giúp người lái và mọi hành khách trên xe có hành trình thật thoải mái. Đặc biệt, trên Everest còn được trang bị cửa sổ trời giúp cho cả tài xế và hành khách có thể đón không khí trong lành từ bên ngoài trong khi xe đang chạy một cách thoải mái.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra

Ford Everest

Nissan Terra

Ford Everest có thiết kế khoang xe tiện nghi và hiện đại nhờ phong cách bố trí đơn giản, chú trọng vào tính thực dụng dành cho hành khách. Ngoài ra, các chi tiết cùng vật liệu nội thất cũng được Everest hết sức chăm chút sao cho thật xứng đáng với số tiền mà khách hàng đầu tư cho Everest.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Không gian nội thất Everest rộng rãi

Bên trong nội thất của Terra với thiết kế nhìn chung không hào nhoáng hay bóng bẫy mà nó lại thiên về tính đơn giản và thực dụng. Bởi vậy, bạn sẽ không phải mất quá nhiều thời gian làm quen với chúng khi mọi trang bị trong khoang nội thất đã tái hiện hoàn toàn những gì hãng Nissan đang chăm chút cho nó.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Không gian nội thất Terra rộng rãi

Cả 2 mẫu xe đều dùng vô lăng bọc da sang trọng, tích hợp nút bấm tiện lợi. Toàn bộ hệ thống ghế ngồi của cả Everest và Terra đều được bọc da cao cấp đầy sang trọng. Đồng thời, cả 2 mẫu xe đều có thiết kế ghế lái chỉnh điện 8 hướng, đặc biệt ghế lái của Terra còn có chức năng hỗ trợ xương sống. Tuy nhiên, nếu như đại diện tới từ nhà xe Ford sử dụng ghế hành khách phía trước chỉnh điện 8 hướng thì Terra chỉ cho phép chỉnh tay 4 hướng.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra

Ford Everest

Nissan Terra

Không chỉ vậy, nếu như hàng ghế thứ 2 của Everest với tính năng điều chỉnh độ nghiêng lưng ghế, cho phép trượt lên phía trước thì đại diện tới từ Nissan hỗ trợ gập tỉ lệ 60:40. Đặc biệt, cả 2 mẫu xe đều có hàng ghế thứ 3 cho phép gập tỉ lệ 50:50.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra

Ford Everest

Nissan Terra

Hệ thống điều hòa của Ford Everest và Nissan Terra dùng loại 2 vùng độc lập, có trang bị các cửa gió cho từng hàng ghế có tác dụng phân phối làn gió mát lạnh đến mọi vị trí trên xe, đảm bảo mang đến cho hành khách cảm giác thư thái và mát mẻ nhanh chóng. Đặc biệt, hệ thống điều hòa trên Terra đi kèm chức năng lọc bụi bẩn giúp không khí trên xe không chỉ mát lạnh mà còn trong lành.

Ford Everest được trang bị màn hình cảm ứng 8 inch, cho phép gắn thẻ nhớ SD đi cùng hệ thống điều khiển giọng nói SYNC 3 chỉ có trên các mẫu xe của Ford kết hợp với 10 loa. Everest có các trang bị tiện nghi giải trí nổi bật có thể kể tới như hệ thống âm thanh AM/FM, MP3, CD 1 đĩa, Ipod & USB, Bluetooth, AUX, bộ phát WIFI Internet, kết nối điện thoại thông minh bằng Apple Carplay và Android Auto, nút khởi động start/stop engine…

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Màn hinh giải trí Everest

Trong khi đó, các trang bị tiện nghi đáng chú ý của Nissan Terra gồm có màn hình cảm ứng 9 inch sử dụng hệ điều hành Android, tích hợp FM, AM, MP3, Bluetooth, USB, Mirror, Wifi, dàn âm thanh 6 loa. Không chỉ vậy, đại diện tới từ Nissan còn có chìa khóa thông minh và nút bấm khởi động, chức năng đóng/mở cửa sau tự động, gương chống chói điện tử,…

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Màn hình giải trí của Terra lên tới 9 inch
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
So sánh nội thất Ford Everest và Nissan Terra

So sánh vận hành Ford Everest và Nissan Terra

Ford Everest sử dụng động cơ Dầu, Bi-Turbo 2.0L I4 TDCi cho khả năng sản sinh công suất cực đại lên tới 213 mã lực tại 3750 vòng /phút và mô men xoắn cực đại 500 Nm tại 1750 – 2000 vòng/phút. Trong khi đó, Nissan Terra được trang bị động cơ Xăng, QR25 có khả năng sản sinh công suất 169 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 241 Nm tại 4000 vòng/phút.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra

Ford Everest

Nissan Terra

Nếu như Ford Everest sử dụng hộp số tự động 10 cấp thì đại diện tới từ Nissan được trang bị hộp số tự động 7 cấp. Nhìn chung, cả 2 mẫu xe đều cho khả năng lái mượt mà khi di chuyển trong thành phố. Thậm chí nếu phải di chuyển trên những cung đường khó đi, Everest và Terra cũng không mang đến quá nhiều khó khăn khi cầm lái.Hệ thống phanh, giảm xóc của chiếc Everest cũng được chăm chuốt kỹ lưỡng với phanh trước/sau dạng đĩa, treo trước dạng độc lập, cánh tay đòn kép, lò xo xoắn hình trụ cỡ lớn, thanh cân bằng ngang còn treo sau sau sử dụng lò xo trụ độc lập kết hợp cơ cấu thanh ổn định liên kết kiểu “Watts”. Everest có lợi thế khoảng gầm cao 210 mm giúp xe khai thác tối đa nguồn sức mạnh để băng qua các đoạn đường khó khăn kết hợp cùng công nghệ vượt địa hình đảm bảo cho Everest có độ bốc khi off-road đồng thời cũng không kiêng dè bất kỳ loại mặt đường nào.

Trong khi đó, Nissan Terra được trang bị hệ thống treo độc lập phía trước đi kèm tay đòn kép với thanh cân bằng Macpherson cùng với hệ thống treo phía sau 5 liên kết với thanh bằng, mang tới khả năng vận hành êm ái trên những đoạn đường gồ ghề. Đặc biệt, hệ thống khóa 4WD-DIFF cho phép chiếc xe kiểm soát tốt hơn khi di chuyển trên điều kiện đường trơn trượt, làm chủ con dốc và cả những bề mặt nghiêng.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
So sánh vận hành Ford Everest và Nissan Terra

So sánh an toàn Ford Everest và Nissan Terra

Everest tự hào khi vượt qua nhiều bài kiểm định an toàn với các trang bị, hệ thống như: Camera lùi, hỗ trợ khởi hành đỗ đèo, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, kiểm soát tốc độ tự động ACC, cảnh báo buồn ngủ, cảnh báo va chạm phía trước, phanh tự động AEB.Không chỉ vậy, Ford Everest còn có thêm các chức năng khác như cảnh báo lệch làn, kiểm soát áp suất lốp, kiểm soát đường địa hình, cân bằng điện tử ESP, kiểm soát góc cua, kiểm soát chống lật xe ROM, phanh khẩn cấp EBA, chống trượt TCS, cảnh báo điểm mù, cảnh báo xe chạy cắt ngang.Còn Terra nhận được các trang bị an toàn nổi bật như 6 túi khí, phanh hệ thống phanh ABS/EBD/BA, cảm biến áp suất lốp, kiểm soát cân bằng động với hệ thống phanh hạn chế trơn trượt cho vi sai (VDC with B-LSD).

Bên cạnh đó, Nissan Terra còn được trang bị hàng loạt tính năng an toàn khác như cảm biến hỗ trợ đỗ xe, tính năng kiểm soát hành trình, kiểm soát đổ đèo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera quan sát xung quanh xe 360, camera hành trình, cảnh báo điểm mù, cảnh báo làn đường, cảnh báo va chạm phía sau.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
So sánh an toàn Ford Everest và Nissan Terra

So sánh giá bán Ford Everest và Nissan Terra

Tham khảo giá lăn bánh Ford Everest và Nissan Terra tại Hà Nội

Phiên bản

Ford Everest Titanium 2.0L 4WD AT

Nissan Terra 2.5 4WD AT

Giá niêm yết

1,399,000,000 VND

1,198,000,000 VND

Phí trước bạ (12%)

167,880,000 VND

143,760,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

20,000,000 VND

20,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,589,217,000 VND

1,364,097,000 VND

Tham khảo giá lăn bánh Ford Everest và Nissan Terra tại Tp Hồ Chí Minh

Phiên bản

Ford Everest Titanium 2.0L 4WD AT

Nissan Terra 2.5 4WD AT

Giá niêm yết

1,399,000,000 VND

1,198,000,000 VND

Phí trước bạ (12%)

139,900,000 VND

119,800,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

11,000,000 VND

11,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,552,237,000 VND

1,331,137,000 VND

Tham khảo giá lăn bánh Ford Everest và Nissan Terra tại các địa phương khác

Phiên bản

Ford Everest Titanium 2.0L 4WD AT

Nissan Terra 2.5 4WD AT

Giá niêm yết

1,399,000,000 VND

1,198,000,000 VND

Phí trước bạ (12%)

139,900,000 VND

119,800,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

11,000,000 VND

11,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,541,437,000 VND

1,320,337,000 VND
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
So sánh giá bán Ford Everest và Nissan Terra

Nếu phải lựa chọn giữa Ford Everest và Nissan Terra, bạn sẽ chọn mẫu xe 7 chỗ nào? Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn và đừng ngừng ngại chia sẻ bài viết này rộng rãi đến mọi người!

Tại Việt Nam, các mẫu xe SUV 7 chỗ ngồi được rất nhiều người ưu tiên chọn lựa vì nội thất rộng rãi, tiện nghi đầy đủ và nhất là an toàn khi sử dụng cho gia đình. Nếu lần đầu mua xe ô tô thì bạn nên mua Ford Everest hay Nissan Terra?

Thực tế để có thể chọn được chiếc ô tô 7 chỗ phù hợp với các tiêu chí bạn đã đặt ra ngay từ đầu không phải là điều đơn giản. Ngoài yếu tố giá thành thì còn có rất nhiều tiêu chí khác có khả năng chi phối việc chọn mua xe như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, trang bị an toàn, chi phí “nuôi” xe hàng tháng…Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Ngay bây giờ, tất cả những gì bạn cần là hãy tập trung đọc thật kỹ bài so sánh Ford EverestNissan Terra mà tôi đã nghiên cứu dưới dưới đây. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc đưa ra quyết định mua 1 mẫu xe SUV 7 chỗ phù hợp.Trong bài viết này, tôi sẽ tiến hành so sánh từng hạng mục ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành cũng như các trang bị an toàn của Ford Everest Titanium 2.0L 4WD ATNissan Terra 2.5 4WD AT.

So sánh ngoại thất Ford Everest và Nissan Terra

Ford Everest Titanium 2.0L 4WD AT có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, còn Nissan Terra 2.5 4WD AT có kích thước 4.895 x 1.865 x 1.835 mm. Có thể thấy nếu so về ngoại hình thì cả 2 mẫu xe này “một chín một mười”, cụ thể Terra có chiều dài và chiều rộng nhỉnh hơn đối thủ chút đỉnh. Nhưng nếu so về chiều cao thì Everest lại nhỉnh hơn.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra

Ford Everest

Nissan Terra

Bù lại thì Terra có khoảng sáng gầm xe lên tới 225 mm nhỉn hơn Everest chỉ có 210 mm. Bởi vậy, Terra có khả năng lội nước tốt hơn, tự tin di chuyển dưới trời mưa hoặc chinh phục những cung đường gồ ghề hiệu quả mà không phải lo lắng bất kỳ ảnh hưởng nào.

Ford Everest sở hữu mặt ca lăng đa giác được mạ crom bắt mắt, bên trong là sự xuất hiện của 3 thanh chống cứng cáp. Lưới tản nhiệt dạng 3D được bố trí thấp hơn kết hợp cùng các thanh nan mảnh cùng với khung viền bạc lấp lánh. Ngay vị trí trung tâm lưới tản nhiệt là sự xuất hiện của logo rất đặc trưng của Everest.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Đầu xe Ford Everest đầu xe thiết kế mạnh mẽ

Còn đầu xe của đại diện tới từ Nissan lại kế thừa rất nhiều đường nét từ “người anh em” Nissa Navara, đều cùng được trang bị lưới tản nhiệt V-Motion rất đặc trưng cùng với logo Nissan được đặt ngay vị trí trung tâm.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Đầu xe Terra thiết kế lưới tản nhiệt V-Motion rất đặc trưng

Everest được trang bị cụm đèn pha HID (đèn xenon) tích hợp dải LED chạy ban ngày đi kèm tính năng rửa đèn hiện đại, xe còn được trang bị đèn pha tự động. Các phiên bản đều được trang bị đèn sương mù và gạt nước mưa tự động. Ford Everest cho thấy sự chắc chắn ngay ở phần đầu xe khi được trang bị ốp cản trước kim loại crom sáng.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest có cụm đèn trước LED

Trong khi Nissan Terra được trang bị cụm đèn trước với thiết kế đầy cuốn hút, nhất là đường viền crom gân guốc cùng đèn pha Bi-xenon dạng bóng chiếu cá tính. Trang bị hốc gió lục giác cùng với đèn sương mù kết hợp cùng thiết kế cản trước được dập nổi theo phong cách vô cùng hầm hố.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Cụm đèn trước Terra dạng đèn pha Bi-xenon

Thiết kế thân xe của Everest nổi bật với mâm xe 20 inch, 265/50R20, còn đối thủ dùng mâm xe 18 inch, 255/60R18. Đảo mắt qua phần hông xe của Ford Everest, bạn sẽ dễ dàng cảm nhận được khả năng off-road được đầu tư bài bản thông qua thiết kế vòm bánh đẩy lên cao. Đi kèm là những bộ vành lớn có kích thước 20 inch. Có thể thấy, Ford không quá lạm dụng các đường gân rắn rỏi ở hông xe cho mẫu xe Everest, mặt khác họ lại sử dụng các đường nhấn nhá nhẹ nhàng.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra

Ford Everest

Nissan Terra

Nổi bật trên hông xe của Terra là sự xuất hiện của các đường gân dập nổi kéo dài từ vị trí hốc bánh trước đến tận hốc bánh sau, kết hợp cùng bệ cửa khiến ngoại hình xe trở nên bệ vệ. Terra sử dụng bộ mâm đúc hợp kim đa chấu với thiết kế hình chữ V lạ mắt.Cả 2 mẫu xe đều sử dụng gương chiếu hậu có tính năng gập điện và tích hợp báo rẽ. Ngoài ra, nếu như gương chiếu hậu của Everest còn có thêm tính năng sấy điện thì gương chiếu hậu của đối thủ còn được trang bị thêm tính năng chỉnh điện.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra

Ford Everest

Nissan Terra

Phần đuôi của cả hai xe cùng được trang bị cụm đèn hậu LED hiện đại. Đuôi xe Everest có tạo hình đơn giản với cụm đèn hậu LED ấn tượng được nối liền bởi thanh nẹp chrome to bản, trang bị cản sau kiểu “sừng trâu” tương đồng với cản trước đó là những đường vát mạnh mẽ bao bọc lấy hai mảng đèn phản quang. Hãng Ford cũng không quên trang bị thêm đuôi lướt gió nhằm tăng tính khí động học và nét thể thao cho mẫu SUV, đồng thời tích hợp trên đây một dãy đèn LED báo phanh phụ.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest có thiết kế đuôi xe nổi bật

Trong khi đó, Nissan Terra có thiết kế đuôi xe vô cùng mạnh mẽ thể hiện trên trang bị đèn hậu LED dạng chữ L được đặt ngang vô cùng phong cách. Đặc biệt trên thanh ngang mạ chrome còn khắc tên xe Terra nối liền cùng với hai dải đèn hậu kết hợp cùng các đường dập nổi tạo nên vẻ cuốn hút cho đuôi xe. Không chỉ có cản trước mà ngay cả cản sau xe cũng sở hữu thiết kế đơn giản với sự xuất hiện của mảng nhựa màu đen bao lấy đầu ống xả đơn dạng tròn.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Nissan Terra có thiết kế đuôi xe vô cùng mạnh mẽ
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
So sánh ngoại thất Ford Everest và Nissan Terra

So sánh nội thất Ford Everest và Nissan Terra

Thật trùng hợp khi cả EverestTerra đều có chung chiều dài cơ sở là 2850 mm. Với thông số này thì cả 2 mẫu xe đều đem tới không gian nội thất rộng rãi, giúp người lái và mọi hành khách trên xe có hành trình thật thoải mái. Đặc biệt, trên Everest còn được trang bị cửa sổ trời giúp cho cả tài xế và hành khách có thể đón không khí trong lành từ bên ngoài trong khi xe đang chạy một cách thoải mái.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra

Ford Everest

Nissan Terra

Ford Everest có thiết kế khoang xe tiện nghi và hiện đại nhờ phong cách bố trí đơn giản, chú trọng vào tính thực dụng dành cho hành khách. Ngoài ra, các chi tiết cùng vật liệu nội thất cũng được Everest hết sức chăm chút sao cho thật xứng đáng với số tiền mà khách hàng đầu tư cho Everest.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Không gian nội thất Everest rộng rãi

Bên trong nội thất của Terra với thiết kế nhìn chung không hào nhoáng hay bóng bẫy mà nó lại thiên về tính đơn giản và thực dụng. Bởi vậy, bạn sẽ không phải mất quá nhiều thời gian làm quen với chúng khi mọi trang bị trong khoang nội thất đã tái hiện hoàn toàn những gì hãng Nissan đang chăm chút cho nó.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Không gian nội thất Terra rộng rãi

Cả 2 mẫu xe đều dùng vô lăng bọc da sang trọng, tích hợp nút bấm tiện lợi. Toàn bộ hệ thống ghế ngồi của cả Everest và Terra đều được bọc da cao cấp đầy sang trọng. Đồng thời, cả 2 mẫu xe đều có thiết kế ghế lái chỉnh điện 8 hướng, đặc biệt ghế lái của Terra còn có chức năng hỗ trợ xương sống. Tuy nhiên, nếu như đại diện tới từ nhà xe Ford sử dụng ghế hành khách phía trước chỉnh điện 8 hướng thì Terra chỉ cho phép chỉnh tay 4 hướng.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra

Ford Everest

Nissan Terra

Không chỉ vậy, nếu như hàng ghế thứ 2 của Everest với tính năng điều chỉnh độ nghiêng lưng ghế, cho phép trượt lên phía trước thì đại diện tới từ Nissan hỗ trợ gập tỉ lệ 60:40. Đặc biệt, cả 2 mẫu xe đều có hàng ghế thứ 3 cho phép gập tỉ lệ 50:50.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra

Ford Everest

Nissan Terra

Hệ thống điều hòa của Ford Everest và Nissan Terra dùng loại 2 vùng độc lập, có trang bị các cửa gió cho từng hàng ghế có tác dụng phân phối làn gió mát lạnh đến mọi vị trí trên xe, đảm bảo mang đến cho hành khách cảm giác thư thái và mát mẻ nhanh chóng. Đặc biệt, hệ thống điều hòa trên Terra đi kèm chức năng lọc bụi bẩn giúp không khí trên xe không chỉ mát lạnh mà còn trong lành.

Ford Everest được trang bị màn hình cảm ứng 8 inch, cho phép gắn thẻ nhớ SD đi cùng hệ thống điều khiển giọng nói SYNC 3 chỉ có trên các mẫu xe của Ford kết hợp với 10 loa. Everest có các trang bị tiện nghi giải trí nổi bật có thể kể tới như hệ thống âm thanh AM/FM, MP3, CD 1 đĩa, Ipod & USB, Bluetooth, AUX, bộ phát WIFI Internet, kết nối điện thoại thông minh bằng Apple Carplay và Android Auto, nút khởi động start/stop engine…

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Màn hinh giải trí Everest

Trong khi đó, các trang bị tiện nghi đáng chú ý của Nissan Terra gồm có màn hình cảm ứng 9 inch sử dụng hệ điều hành Android, tích hợp FM, AM, MP3, Bluetooth, USB, Mirror, Wifi, dàn âm thanh 6 loa. Không chỉ vậy, đại diện tới từ Nissan còn có chìa khóa thông minh và nút bấm khởi động, chức năng đóng/mở cửa sau tự động, gương chống chói điện tử,…

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Màn hình giải trí của Terra lên tới 9 inch
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
So sánh nội thất Ford Everest và Nissan Terra

So sánh vận hành Ford Everest và Nissan Terra

Ford Everest sử dụng động cơ Dầu, Bi-Turbo 2.0L I4 TDCi cho khả năng sản sinh công suất cực đại lên tới 213 mã lực tại 3750 vòng /phút và mô men xoắn cực đại 500 Nm tại 1750 – 2000 vòng/phút. Trong khi đó, Nissan Terra được trang bị động cơ Xăng, QR25 có khả năng sản sinh công suất 169 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 241 Nm tại 4000 vòng/phút.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra

Ford Everest

Nissan Terra

Nếu như Ford Everest sử dụng hộp số tự động 10 cấp thì đại diện tới từ Nissan được trang bị hộp số tự động 7 cấp. Nhìn chung, cả 2 mẫu xe đều cho khả năng lái mượt mà khi di chuyển trong thành phố. Thậm chí nếu phải di chuyển trên những cung đường khó đi, Everest và Terra cũng không mang đến quá nhiều khó khăn khi cầm lái.Hệ thống phanh, giảm xóc của chiếc Everest cũng được chăm chuốt kỹ lưỡng với phanh trước/sau dạng đĩa, treo trước dạng độc lập, cánh tay đòn kép, lò xo xoắn hình trụ cỡ lớn, thanh cân bằng ngang còn treo sau sau sử dụng lò xo trụ độc lập kết hợp cơ cấu thanh ổn định liên kết kiểu “Watts”. Everest có lợi thế khoảng gầm cao 210 mm giúp xe khai thác tối đa nguồn sức mạnh để băng qua các đoạn đường khó khăn kết hợp cùng công nghệ vượt địa hình đảm bảo cho Everest có độ bốc khi off-road đồng thời cũng không kiêng dè bất kỳ loại mặt đường nào.

Trong khi đó, Nissan Terra được trang bị hệ thống treo độc lập phía trước đi kèm tay đòn kép với thanh cân bằng Macpherson cùng với hệ thống treo phía sau 5 liên kết với thanh bằng, mang tới khả năng vận hành êm ái trên những đoạn đường gồ ghề. Đặc biệt, hệ thống khóa 4WD-DIFF cho phép chiếc xe kiểm soát tốt hơn khi di chuyển trên điều kiện đường trơn trượt, làm chủ con dốc và cả những bề mặt nghiêng.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
So sánh vận hành Ford Everest và Nissan Terra

So sánh an toàn Ford Everest và Nissan Terra

Everest tự hào khi vượt qua nhiều bài kiểm định an toàn với các trang bị, hệ thống như: Camera lùi, hỗ trợ khởi hành đỗ đèo, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, kiểm soát tốc độ tự động ACC, cảnh báo buồn ngủ, cảnh báo va chạm phía trước, phanh tự động AEB.Không chỉ vậy, Ford Everest còn có thêm các chức năng khác như cảnh báo lệch làn, kiểm soát áp suất lốp, kiểm soát đường địa hình, cân bằng điện tử ESP, kiểm soát góc cua, kiểm soát chống lật xe ROM, phanh khẩn cấp EBA, chống trượt TCS, cảnh báo điểm mù, cảnh báo xe chạy cắt ngang.Còn Terra nhận được các trang bị an toàn nổi bật như 6 túi khí, phanh hệ thống phanh ABS/EBD/BA, cảm biến áp suất lốp, kiểm soát cân bằng động với hệ thống phanh hạn chế trơn trượt cho vi sai (VDC with B-LSD).

Bên cạnh đó, Nissan Terra còn được trang bị hàng loạt tính năng an toàn khác như cảm biến hỗ trợ đỗ xe, tính năng kiểm soát hành trình, kiểm soát đổ đèo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera quan sát xung quanh xe 360, camera hành trình, cảnh báo điểm mù, cảnh báo làn đường, cảnh báo va chạm phía sau.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
So sánh an toàn Ford Everest và Nissan Terra

So sánh giá bán Ford Everest và Nissan Terra

Tham khảo giá lăn bánh Ford Everest và Nissan Terra tại Hà Nội

Phiên bản

Ford Everest Titanium 2.0L 4WD AT

Nissan Terra 2.5 4WD AT

Giá niêm yết

1,399,000,000 VND

1,198,000,000 VND

Phí trước bạ (12%)

167,880,000 VND

143,760,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

20,000,000 VND

20,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,589,217,000 VND

1,364,097,000 VND

Tham khảo giá lăn bánh Ford Everest và Nissan Terra tại Tp Hồ Chí Minh

Phiên bản

Ford Everest Titanium 2.0L 4WD AT

Nissan Terra 2.5 4WD AT

Giá niêm yết

1,399,000,000 VND

1,198,000,000 VND

Phí trước bạ (12%)

139,900,000 VND

119,800,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

11,000,000 VND

11,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,552,237,000 VND

1,331,137,000 VND

Tham khảo giá lăn bánh Ford Everest và Nissan Terra tại các địa phương khác

Phiên bản

Ford Everest Titanium 2.0L 4WD AT

Nissan Terra 2.5 4WD AT

Giá niêm yết

1,399,000,000 VND

1,198,000,000 VND

Phí trước bạ (12%)

139,900,000 VND

119,800,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

11,000,000 VND

11,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,541,437,000 VND

1,320,337,000 VND
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
So sánh giá bán Ford Everest và Nissan Terra

Nếu phải lựa chọn giữa Ford Everest và Nissan Terra, bạn sẽ chọn mẫu xe 7 chỗ nào? Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn và đừng ngừng ngại chia sẻ bài viết này rộng rãi đến mọi người!

Tại Việt Nam, các mẫu xe SUV 7 chỗ ngồi được rất nhiều người ưu tiên chọn lựa vì nội thất rộng rãi, tiện nghi đầy đủ và nhất là an toàn khi sử dụng cho gia đình. Nếu lần đầu mua xe ô tô thì bạn nên mua Ford Everest hay Nissan Terra?

Thực tế để có thể chọn được chiếc ô tô 7 chỗ phù hợp với các tiêu chí bạn đã đặt ra ngay từ đầu không phải là điều đơn giản. Ngoài yếu tố giá thành thì còn có rất nhiều tiêu chí khác có khả năng chi phối việc chọn mua xe như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, trang bị an toàn, chi phí “nuôi” xe hàng tháng…Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Ngay bây giờ, tất cả những gì bạn cần là hãy tập trung đọc thật kỹ bài so sánh Ford EverestNissan Terra mà tôi đã nghiên cứu dưới dưới đây. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc đưa ra quyết định mua 1 mẫu xe SUV 7 chỗ phù hợp.Trong bài viết này, tôi sẽ tiến hành so sánh từng hạng mục ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành cũng như các trang bị an toàn của Ford Everest Titanium 2.0L 4WD ATNissan Terra 2.5 4WD AT.

So sánh ngoại thất Ford Everest và Nissan Terra

Ford Everest Titanium 2.0L 4WD AT có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, còn Nissan Terra 2.5 4WD AT có kích thước 4.895 x 1.865 x 1.835 mm. Có thể thấy nếu so về ngoại hình thì cả 2 mẫu xe này “một chín một mười”, cụ thể Terra có chiều dài và chiều rộng nhỉnh hơn đối thủ chút đỉnh. Nhưng nếu so về chiều cao thì Everest lại nhỉnh hơn.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra

Ford Everest

Nissan Terra

Bù lại thì Terra có khoảng sáng gầm xe lên tới 225 mm nhỉn hơn Everest chỉ có 210 mm. Bởi vậy, Terra có khả năng lội nước tốt hơn, tự tin di chuyển dưới trời mưa hoặc chinh phục những cung đường gồ ghề hiệu quả mà không phải lo lắng bất kỳ ảnh hưởng nào.

Ford Everest sở hữu mặt ca lăng đa giác được mạ crom bắt mắt, bên trong là sự xuất hiện của 3 thanh chống cứng cáp. Lưới tản nhiệt dạng 3D được bố trí thấp hơn kết hợp cùng các thanh nan mảnh cùng với khung viền bạc lấp lánh. Ngay vị trí trung tâm lưới tản nhiệt là sự xuất hiện của logo rất đặc trưng của Everest.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Đầu xe Ford Everest đầu xe thiết kế mạnh mẽ

Còn đầu xe của đại diện tới từ Nissan lại kế thừa rất nhiều đường nét từ “người anh em” Nissa Navara, đều cùng được trang bị lưới tản nhiệt V-Motion rất đặc trưng cùng với logo Nissan được đặt ngay vị trí trung tâm.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Đầu xe Terra thiết kế lưới tản nhiệt V-Motion rất đặc trưng

Everest được trang bị cụm đèn pha HID (đèn xenon) tích hợp dải LED chạy ban ngày đi kèm tính năng rửa đèn hiện đại, xe còn được trang bị đèn pha tự động. Các phiên bản đều được trang bị đèn sương mù và gạt nước mưa tự động. Ford Everest cho thấy sự chắc chắn ngay ở phần đầu xe khi được trang bị ốp cản trước kim loại crom sáng.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest có cụm đèn trước LED

Trong khi Nissan Terra được trang bị cụm đèn trước với thiết kế đầy cuốn hút, nhất là đường viền crom gân guốc cùng đèn pha Bi-xenon dạng bóng chiếu cá tính. Trang bị hốc gió lục giác cùng với đèn sương mù kết hợp cùng thiết kế cản trước được dập nổi theo phong cách vô cùng hầm hố.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Cụm đèn trước Terra dạng đèn pha Bi-xenon

Thiết kế thân xe của Everest nổi bật với mâm xe 20 inch, 265/50R20, còn đối thủ dùng mâm xe 18 inch, 255/60R18. Đảo mắt qua phần hông xe của Ford Everest, bạn sẽ dễ dàng cảm nhận được khả năng off-road được đầu tư bài bản thông qua thiết kế vòm bánh đẩy lên cao. Đi kèm là những bộ vành lớn có kích thước 20 inch. Có thể thấy, Ford không quá lạm dụng các đường gân rắn rỏi ở hông xe cho mẫu xe Everest, mặt khác họ lại sử dụng các đường nhấn nhá nhẹ nhàng.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra

Ford Everest

Nissan Terra

Nổi bật trên hông xe của Terra là sự xuất hiện của các đường gân dập nổi kéo dài từ vị trí hốc bánh trước đến tận hốc bánh sau, kết hợp cùng bệ cửa khiến ngoại hình xe trở nên bệ vệ. Terra sử dụng bộ mâm đúc hợp kim đa chấu với thiết kế hình chữ V lạ mắt.Cả 2 mẫu xe đều sử dụng gương chiếu hậu có tính năng gập điện và tích hợp báo rẽ. Ngoài ra, nếu như gương chiếu hậu của Everest còn có thêm tính năng sấy điện thì gương chiếu hậu của đối thủ còn được trang bị thêm tính năng chỉnh điện.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra

Ford Everest

Nissan Terra

Phần đuôi của cả hai xe cùng được trang bị cụm đèn hậu LED hiện đại. Đuôi xe Everest có tạo hình đơn giản với cụm đèn hậu LED ấn tượng được nối liền bởi thanh nẹp chrome to bản, trang bị cản sau kiểu “sừng trâu” tương đồng với cản trước đó là những đường vát mạnh mẽ bao bọc lấy hai mảng đèn phản quang. Hãng Ford cũng không quên trang bị thêm đuôi lướt gió nhằm tăng tính khí động học và nét thể thao cho mẫu SUV, đồng thời tích hợp trên đây một dãy đèn LED báo phanh phụ.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest có thiết kế đuôi xe nổi bật

Trong khi đó, Nissan Terra có thiết kế đuôi xe vô cùng mạnh mẽ thể hiện trên trang bị đèn hậu LED dạng chữ L được đặt ngang vô cùng phong cách. Đặc biệt trên thanh ngang mạ chrome còn khắc tên xe Terra nối liền cùng với hai dải đèn hậu kết hợp cùng các đường dập nổi tạo nên vẻ cuốn hút cho đuôi xe. Không chỉ có cản trước mà ngay cả cản sau xe cũng sở hữu thiết kế đơn giản với sự xuất hiện của mảng nhựa màu đen bao lấy đầu ống xả đơn dạng tròn.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Nissan Terra có thiết kế đuôi xe vô cùng mạnh mẽ
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
So sánh ngoại thất Ford Everest và Nissan Terra

So sánh nội thất Ford Everest và Nissan Terra

Thật trùng hợp khi cả EverestTerra đều có chung chiều dài cơ sở là 2850 mm. Với thông số này thì cả 2 mẫu xe đều đem tới không gian nội thất rộng rãi, giúp người lái và mọi hành khách trên xe có hành trình thật thoải mái. Đặc biệt, trên Everest còn được trang bị cửa sổ trời giúp cho cả tài xế và hành khách có thể đón không khí trong lành từ bên ngoài trong khi xe đang chạy một cách thoải mái.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra

Ford Everest

Nissan Terra

Ford Everest có thiết kế khoang xe tiện nghi và hiện đại nhờ phong cách bố trí đơn giản, chú trọng vào tính thực dụng dành cho hành khách. Ngoài ra, các chi tiết cùng vật liệu nội thất cũng được Everest hết sức chăm chút sao cho thật xứng đáng với số tiền mà khách hàng đầu tư cho Everest.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Không gian nội thất Everest rộng rãi

Bên trong nội thất của Terra với thiết kế nhìn chung không hào nhoáng hay bóng bẫy mà nó lại thiên về tính đơn giản và thực dụng. Bởi vậy, bạn sẽ không phải mất quá nhiều thời gian làm quen với chúng khi mọi trang bị trong khoang nội thất đã tái hiện hoàn toàn những gì hãng Nissan đang chăm chút cho nó.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Không gian nội thất Terra rộng rãi

Cả 2 mẫu xe đều dùng vô lăng bọc da sang trọng, tích hợp nút bấm tiện lợi. Toàn bộ hệ thống ghế ngồi của cả Everest và Terra đều được bọc da cao cấp đầy sang trọng. Đồng thời, cả 2 mẫu xe đều có thiết kế ghế lái chỉnh điện 8 hướng, đặc biệt ghế lái của Terra còn có chức năng hỗ trợ xương sống. Tuy nhiên, nếu như đại diện tới từ nhà xe Ford sử dụng ghế hành khách phía trước chỉnh điện 8 hướng thì Terra chỉ cho phép chỉnh tay 4 hướng.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra

Ford Everest

Nissan Terra

Không chỉ vậy, nếu như hàng ghế thứ 2 của Everest với tính năng điều chỉnh độ nghiêng lưng ghế, cho phép trượt lên phía trước thì đại diện tới từ Nissan hỗ trợ gập tỉ lệ 60:40. Đặc biệt, cả 2 mẫu xe đều có hàng ghế thứ 3 cho phép gập tỉ lệ 50:50.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra

Ford Everest

Nissan Terra

Hệ thống điều hòa của Ford Everest và Nissan Terra dùng loại 2 vùng độc lập, có trang bị các cửa gió cho từng hàng ghế có tác dụng phân phối làn gió mát lạnh đến mọi vị trí trên xe, đảm bảo mang đến cho hành khách cảm giác thư thái và mát mẻ nhanh chóng. Đặc biệt, hệ thống điều hòa trên Terra đi kèm chức năng lọc bụi bẩn giúp không khí trên xe không chỉ mát lạnh mà còn trong lành.

Ford Everest được trang bị màn hình cảm ứng 8 inch, cho phép gắn thẻ nhớ SD đi cùng hệ thống điều khiển giọng nói SYNC 3 chỉ có trên các mẫu xe của Ford kết hợp với 10 loa. Everest có các trang bị tiện nghi giải trí nổi bật có thể kể tới như hệ thống âm thanh AM/FM, MP3, CD 1 đĩa, Ipod & USB, Bluetooth, AUX, bộ phát WIFI Internet, kết nối điện thoại thông minh bằng Apple Carplay và Android Auto, nút khởi động start/stop engine…

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Màn hinh giải trí Everest

Trong khi đó, các trang bị tiện nghi đáng chú ý của Nissan Terra gồm có màn hình cảm ứng 9 inch sử dụng hệ điều hành Android, tích hợp FM, AM, MP3, Bluetooth, USB, Mirror, Wifi, dàn âm thanh 6 loa. Không chỉ vậy, đại diện tới từ Nissan còn có chìa khóa thông minh và nút bấm khởi động, chức năng đóng/mở cửa sau tự động, gương chống chói điện tử,…

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Màn hình giải trí của Terra lên tới 9 inch
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
So sánh nội thất Ford Everest và Nissan Terra

So sánh vận hành Ford Everest và Nissan Terra

Ford Everest sử dụng động cơ Dầu, Bi-Turbo 2.0L I4 TDCi cho khả năng sản sinh công suất cực đại lên tới 213 mã lực tại 3750 vòng /phút và mô men xoắn cực đại 500 Nm tại 1750 – 2000 vòng/phút. Trong khi đó, Nissan Terra được trang bị động cơ Xăng, QR25 có khả năng sản sinh công suất 169 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 241 Nm tại 4000 vòng/phút.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra

Ford Everest

Nissan Terra

Nếu như Ford Everest sử dụng hộp số tự động 10 cấp thì đại diện tới từ Nissan được trang bị hộp số tự động 7 cấp. Nhìn chung, cả 2 mẫu xe đều cho khả năng lái mượt mà khi di chuyển trong thành phố. Thậm chí nếu phải di chuyển trên những cung đường khó đi, Everest và Terra cũng không mang đến quá nhiều khó khăn khi cầm lái.Hệ thống phanh, giảm xóc của chiếc Everest cũng được chăm chuốt kỹ lưỡng với phanh trước/sau dạng đĩa, treo trước dạng độc lập, cánh tay đòn kép, lò xo xoắn hình trụ cỡ lớn, thanh cân bằng ngang còn treo sau sau sử dụng lò xo trụ độc lập kết hợp cơ cấu thanh ổn định liên kết kiểu “Watts”. Everest có lợi thế khoảng gầm cao 210 mm giúp xe khai thác tối đa nguồn sức mạnh để băng qua các đoạn đường khó khăn kết hợp cùng công nghệ vượt địa hình đảm bảo cho Everest có độ bốc khi off-road đồng thời cũng không kiêng dè bất kỳ loại mặt đường nào.

Trong khi đó, Nissan Terra được trang bị hệ thống treo độc lập phía trước đi kèm tay đòn kép với thanh cân bằng Macpherson cùng với hệ thống treo phía sau 5 liên kết với thanh bằng, mang tới khả năng vận hành êm ái trên những đoạn đường gồ ghề. Đặc biệt, hệ thống khóa 4WD-DIFF cho phép chiếc xe kiểm soát tốt hơn khi di chuyển trên điều kiện đường trơn trượt, làm chủ con dốc và cả những bề mặt nghiêng.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
So sánh vận hành Ford Everest và Nissan Terra

So sánh an toàn Ford Everest và Nissan Terra

Everest tự hào khi vượt qua nhiều bài kiểm định an toàn với các trang bị, hệ thống như: Camera lùi, hỗ trợ khởi hành đỗ đèo, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, kiểm soát tốc độ tự động ACC, cảnh báo buồn ngủ, cảnh báo va chạm phía trước, phanh tự động AEB.Không chỉ vậy, Ford Everest còn có thêm các chức năng khác như cảnh báo lệch làn, kiểm soát áp suất lốp, kiểm soát đường địa hình, cân bằng điện tử ESP, kiểm soát góc cua, kiểm soát chống lật xe ROM, phanh khẩn cấp EBA, chống trượt TCS, cảnh báo điểm mù, cảnh báo xe chạy cắt ngang.Còn Terra nhận được các trang bị an toàn nổi bật như 6 túi khí, phanh hệ thống phanh ABS/EBD/BA, cảm biến áp suất lốp, kiểm soát cân bằng động với hệ thống phanh hạn chế trơn trượt cho vi sai (VDC with B-LSD).

Bên cạnh đó, Nissan Terra còn được trang bị hàng loạt tính năng an toàn khác như cảm biến hỗ trợ đỗ xe, tính năng kiểm soát hành trình, kiểm soát đổ đèo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera quan sát xung quanh xe 360, camera hành trình, cảnh báo điểm mù, cảnh báo làn đường, cảnh báo va chạm phía sau.

Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
So sánh an toàn Ford Everest và Nissan Terra

So sánh giá bán Ford Everest và Nissan Terra

Tham khảo giá lăn bánh Ford Everest và Nissan Terra tại Hà Nội

Phiên bản

Ford Everest Titanium 2.0L 4WD AT

Nissan Terra 2.5 4WD AT

Giá niêm yết

1,399,000,000 VND

1,198,000,000 VND

Phí trước bạ (12%)

167,880,000 VND

143,760,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

20,000,000 VND

20,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,589,217,000 VND

1,364,097,000 VND

Tham khảo giá lăn bánh Ford Everest và Nissan Terra tại Tp Hồ Chí Minh

Phiên bản

Ford Everest Titanium 2.0L 4WD AT

Nissan Terra 2.5 4WD AT

Giá niêm yết

1,399,000,000 VND

1,198,000,000 VND

Phí trước bạ (12%)

139,900,000 VND

119,800,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

11,000,000 VND

11,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,552,237,000 VND

1,331,137,000 VND

Tham khảo giá lăn bánh Ford Everest và Nissan Terra tại các địa phương khác

Phiên bản

Ford Everest Titanium 2.0L 4WD AT

Nissan Terra 2.5 4WD AT

Giá niêm yết

1,399,000,000 VND

1,198,000,000 VND

Phí trước bạ (12%)

139,900,000 VND

119,800,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

11,000,000 VND

11,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,541,437,000 VND

1,320,337,000 VND
Ford Everest , Nissan Terra, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.895 x 1.865 x 1.835 mm, Everest, Terra
So sánh giá bán Ford Everest và Nissan Terra

Nếu phải lựa chọn giữa Ford Everest và Nissan Terra, bạn sẽ chọn mẫu xe 7 chỗ nào? Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn và đừng ngừng ngại chia sẻ bài viết này rộng rãi đến mọi người!

Nguồn: DailyXe

Australia travel news, Australia travel guides, Australia holiday destinations and Australia reviews Du lịch nhật bản, hướng dẫn du lịch Nhật và đánh giá địa điểm Nhật Bản Japan travel news, japan travel guides, japan holiday destinations and japan reviews

TIN LIÊN QUAN

Đây là mẫu xe bán tải cỡ nhỏ ra đời trước cả Ford Maverick

Subaru Baja là ví dụ điển hình của trường hợp "hợp lý nhưng không hợp thời".

Xem chi tiết: Đây là mẫu xe bán tải cỡ nhỏ ra đời trước cả Ford Maverick

Bán tải Ford Maverick được ra mắt - đối thủ của Hyundai Santa Cruz

Mẫu xe bán tải hoàn toàn mới Ford Maverick được phát triển trên nền tảng unibody của dòng SUV Ford Bronco Sport. Ford Maverick là mẫu xe bán tải có kích thước nhỏ nhất hiện nay của Ford. Xe được thiết kế dựa trên khung sườn liền khối của mẫu…

Xem chi tiết: Bán tải Ford Maverick được ra mắt - đối thủ của Hyundai Santa Cruz

Ế ẩm, Nissan Navara bị khai tử tại châu Âu

Nissan xác nhận sẽ dừng sản xuất thế hệ Nissan Navara hiện hành tại thị trường châu Âu từ tháng 12/2021 – thời điểm nhà máy ở Barcelona (Tây Ban Nha) của hãng đóng cửa.

Xem chi tiết: Ế ẩm, Nissan Navara bị khai tử tại châu Âu

Xe bán tải cỡ nhỏ Ford Maverick chính thức ra mắt

Mẫu bán tải nhỏ hơn Ranger - Ford Marverick vừa được giới thiệu với 3 phiên bản và giá bán từ 21.490 USD (khoảng 496 triệu đồng).

Xem chi tiết: Xe bán tải cỡ nhỏ Ford Maverick chính thức ra mắt

So sánh Ford Maverick và Hyundai Santa Cruz: bán tải đi phố nào hấp dẫn?

Thiên đường bán tải Mỹ giờ đây không chỉ có những chiếc xe xe bề thế, khổng lồ mà còn có bộ đôi bán tải thời trang, chuyên dùng đi cafe và du lịch như Hyundai Santa Cruz 2022 và Ford Maverick 2022. Vậy bộ đôi bán tải này có…

Xem chi tiết: So sánh Ford Maverick và Hyundai Santa Cruz: bán tải đi phố nào hấp dẫn?

Cuộc đua phân khúc xe bán tải đi phố : Ford Maverick và Hyundai Santa Cruz

2 dòng xe "hot" ra mắt dồn dập là Hyundai Santa Cruz và Ford Maverick khiến phân khúc bán tải cỡ nhỏ bất chợt xuất hiện trở lại .

Xem chi tiết: Cuộc đua phân khúc xe bán tải đi phố : Ford Maverick và Hyundai Santa Cruz

Ford ra mắt mẫu bán tải Maverick với động cơ xăng - điện: nhỏ hơn Ranger, giá từ 19.995 USD

Ford Maverick 2021 có hai biến thể động cơ với 4 phiên bản cùng giá bán khởi điểm 19.995 USD, tương đương 460 triệu đồng. Xe được định vị là mẫu bán tải nhỏ nhất, nằm dưới Ranger. Đặc biệt, Maverick có biến thể dùng động cơ “lai” xăng –…

Xem chi tiết: Ford ra mắt mẫu bán tải Maverick với động cơ xăng - điện: nhỏ hơn Ranger, giá từ 19.995 USD

Ra mắt bán tải Ford MAVERICK: "tiểu Ranger" với thùng sau siêu tiện dụng, chất đồ như làm ảo thuật!

Không chỉ đơn thuần là một chiếc bán tải nằm dưới Ranger, thiết kế thùng Flexbed siêu linh hoạt đã khiến Ford Maverick như trở thành một kiểu dáng xe mới.

Xem chi tiết: Ra mắt bán tải Ford MAVERICK: "tiểu Ranger" với thùng sau siêu tiện dụng, chất đồ như làm ảo thuật!

Ra mắt Ford Maverick với động cơ lai xăng – điện, Ranger thu nhỏ giá quy đổi từ 459 triệu đồng

Ford ra mắt bán tải khung liền khối Maverick với động cơ lai xăng - điện: nhỏ hơn Ranger, giá từ 19.995 USD

So sánh trực quan Ford Maverick và Hyundai Santa Cruz: Cuộc đua phân khúc xe bán tải đi phố

Chốt giá chỉ 460 triệu đồng, xe bán tải Ford Maverick 2022 có gì đặc biệt?

Ford ra mắt bán tải khung liền khối Maverick với động cơ lai xăng - điện

Nissan Navara bị khai tử tại châu Âu

Rào cản nào ảnh hưởng đến doanh số bán xe điện khiến các nhà sản xuất lo ngại?

Nissan Navara bị khai tử tại châu Âu

Tin công nghệ, điện thoại, máy tính, ô tô, phân khối lớn, xu hướng công nghệ cập nhật mới nhất