Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc
Theo quy định của Luật giao thông đường bộ, đây là loại bảo hiểm ô tô bắt buộc khi tham gia giao thông.
Trong trường hợp bạn gây ra tai nạn ô tô, bảo hiểm trách nhiệm dân sự này sẽ bồi thường các thương tích cho bên thứ ba và thiệt hại về tài sản của họ. Sau đây là mức giá tham khảo của loại bảo hiểm này:
STT | Loại xe | Phí bảo hiểm năm (đồng) |
I | Xe ô tô không kinh doanh vận tải | 437.000 |
1 | Loại xe dưới 6 chỗ ngồi | 794.000 |
2 | Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi | 1.270.000 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi | 1.825.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ ngồi | 933.000 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | |
II | Xe ô tô kinh doanh vận tải | |
1 | Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 756.000 |
2 | 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 929.000 |
3 | 7 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.080.000 |
4 | 8 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.253.000 |
5 | 9 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.404.000 |
6 | 10 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.512.000 |
7 | 11 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.656.000 |
8 | 12 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.822.000 |
9 | 13 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.049.000 |
10 | 14 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.221.000 |
11 | 15 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.394.000 |
12 | 16 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.054.000 |
Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe
Khi sở hữu bảo hiểm này thì công ty bảo hiểm sẽ thanh toán thiệt hại về thương tật thân thể hoặc tử vong cho người đang ở trên xe, khi lên xe hoặc khi xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông. Phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm sẽ được ghi trong hợp đồng thỏa thuận giữa chủ xe và công ty bảo hiểm. Các trường hợp xảy ra sẽ căn cứ vào tình hình thực tế để bồi thường bảo hiểm thoả đáng.
Tuy nhiên, chủ xe ô tô cần nghiên cứu kỹ các hạng mục trong hợp đồng và cân nhắc các các điều khoản hợp đồng bảo hiểm khi xảy ra sự cố, những tiêu chí về giá cả, chất lượng để lựa chọn phù hợp. Khi xảy ra vấn đề nên giữ nguyên hiện trường và liên lạc ngay với công ty bảo hiểm để giải quyết.
Mức phí bảo hiểm sẽ là 0,1% mức bảo hiểm mà người mua yêu cầu được hưởng theo thoả thuận với công ty bảo hiểm.
Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới
Bảo hiểm này sẽ giúp các chủ xe được bồi thường khi có những thiệt hại vật chất xe xảy ra do tai nạn bất ngờ hoặc các sự cố ngoài sự kiểm soát như va chạm lật đổ, hoả hoạn, cháy nổ, tai nạn thiên nhiên, bị cướp hoặc bị mất cắp, các tai nạn khác tuỳ trường hợp cụ thể. Đặc biệt, một số công ty còn thanh toán những chi phí cần thiết khác nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm như những chi phí đưa xe thiệt hại tới hiện trường và nơi sửa chữa gần nhất.
Dựa trên thỏa thuận giữa công ty bảo hiểm và chủ xe theo giá trị thực tế tại thời điểm tham gia bảo hiểm hoặc nội dung ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm, giá trị bảo hiểm và số tiền bảo hiểm của người mua sẽ khác nhau. Thông thường mức phí bảo hiểm cho 1 năm sẽ từ 1,5% giá trị xe trở lên.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe
Nếu xe được sử dụng với mục đích vận chuyển hàng hóa thì loại bảo hiểm này khá phù hợp. Công ty bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm tổn thất mất mát hàng hóa được vận chuyển trên xe theo các điều khoản hợp đồng giữa chủ xe và chủ hàng. Khi gặp rủi ro với hàng hóa, trong phạm vi tổng mức trách nhiệm bảo hiểm ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm, phía bảo hiểm sẽ thanh toán cho chủ xe số tiền mà chủ xe phải bồi thường thiệt hại theo quy định của Bộ Luật Dân sự.
Thậm chí một số hãng bảo hiểm còn thanh toán hoàn toàn các chi phí cần thiết và hợp lý nhằm: bảo quản, xếp dỡ hàng hóa lưu kho hoặc ngăn ngừa giảm nhẹ tổn thất hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
Phí bảo hiểm (1 năm, chưa bao gồm VAT) = 0,55% x MTN bảo hiểm / tấn x số tấn trọng tải của xe theo đăng ký.
Mức trách nhiệm bảo hiểm (MTN) :
. Từ 10.000.000 đ/tấn đến 50.000.000 đ/tấn
+ Lưu ý : Mức trách nhiệm bảo hiểm/ tấn không phải là mức trách nhiệm tối đa trên 1 tấn hàng hóa
Bạn nên lựa chọn những công ty bảo hiểm có chất lượng hoặc garage uy tín và thuận tiện cho việc đi lại, sửa chữa để giải quyết nhanh chóng và tốt nhất khi xảy ra sự cố.