Giá xe Honda Civic 2018 là bao nhiêu?
Honda Civic 2018 tại Việt Nam.
Honda Civic 2018 thuộc thế hệ thứ 10 chính thức mở bán tại Việt Nam vào đầu năm 2017 theo diện nhập khẩu Thái Lan và hưởng thuế nhập khẩu 0%. Xe được bán tại Việt Nam với 3 phiên bản 1.8 E, 1.5 G và 1.5 L. Trước đây, Honda Civic 2018 đã qua sử dụng được rao bán lại với giá khá cao nhưng trong thời gian gần đây, giá xe bán lại đã lùi về mức khởi điểm dưới 700 triệu đồng. Cụ thể:
Giá xe Honda Civic mới
Hiện tại, Honda Việt Nam đang phân phối tới khách Việt 3 phiên bản Honda Civic với giá dao động từ 729 – 934 triệu đồng. Trong đó, phiên bản thể thao RS là bản cao cấp nhất ra mắt thị trường Việt vào tháng 4/2019. Các phiên bản có ngoại thất màu Trắng ngọc sẽ có giá chênh lên 5 triệu đồng so với các màu khác.
Thuộc phân khúc sedan hạng C, Honda Civic được định vị cạnh tranh với các đối thủ như Toyota Corolla Altis, Mazda 3, Kia Cerato hay Hyundai Elantra tại thị trường ô tô Việt. Tuy nhiên, với mức giá khá cao so với các đối thủ, mẫu xe này được coi là khá “kén” khách.
Phiên bản | Màu ngoại thất | Giá xe niêm yết (triệu đồng) |
Civic 1.8 E | Trắng ngọc | 729 |
Ghi bạc/Đen ánh | 734 | |
Civic 1.8 G | Trắng ngọc | 789 |
Ghi bạc/Xanh đậm/Đen ánh | 794 | |
Civic 1.5 RS | Trắng Ngọc/Đỏ cá tính | 929 |
Ghi bạc thời trang/Xanh đậm cá tính | 934 |
Ưu, nhược điểm xe Honda Civic 2018?
Ngoại hình tổng thể Honda Civic 2018 tại Việt Nam.
Ưu điểm
Nhược điểm
Có nên mua xe Honda Civic 2018?
Thiết kế đuôi xe Honda Civic 2018 tại Việt Nam.
Thực tế, nếu mua xe ô tô mới, Honda Civic sẽ khiến một bộ phận người tiêu dùng khá đắn đo bởi giá thành khá “chát” so với các đối thủ cùng phân khúc như Hyundai Elantra hay Mazda 3. Ở thời điểm hiện tại, giá xe Civic 2018 đã qua sử dụng cũng ở mức khá cao và nhỉnh hơn so với đối thủ cùng đời. Điều này dù không có lợi với người mua xe cũ nhưng lại có lợi với người đang sử dụng xe Civic nhưng muốn bán lại để lên đời xe mới.
Theo những người có kinh nghiệm mua bán xe, Honda Civic 2018 sẽ đáp ứng đủ các điều kiện về một chiếc sedan có ngoại hình thể thao đẹp mắt, vận hành bền bỉ và phù hợp với khách hàng nam giới. Đặc biệt, nếu so sánh với các đối thủ cùng đời, mẫu xe này ghi điểm tốt về trang bị tiện nghi. Tuy nhiên, với dáng xe sedan và khoảng sáng gầm thấp, Civic 2018 không phải lựa chọn tốt nếu người dùng thường xuyên di chuyển qua các cung đường xấu.
Do đó, nếu bỏ qua yếu tố về giá thành vì Honda Civic 2018 sẽ là lựa chọn đáng cân nhắc đối với người yêu thích thương hiệu xe Nhật Bản, muốn sở hữu một chiếc sedan với dáng thể thao và trang bị nhiều tiện nghi. Tuy nhiên, nếu muốn một chiếc xe thể thao có thể đi trên địa hình xấu tốt thì người dùng nên cân nhắc lựa chọn những chiếc SUV gầm cao hoặc bán tải với khả năng off-road tốt hơn.
Thông số kỹ thuật cơ bản của Honda Civic 2018:
Thông số | 1.8 E | 1.5G | 1.5L |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.630 x 1.799 x 1.416 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 | ||
Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm) | 1.547/1.543 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 133 | ||
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5,3 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.261 | 1.317 | 1.331 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.670 | 1.740 | |
Dung tích bình nhiên liệu | 47 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 6.2 | 5.6 | 5.8 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 8.5 | 7.7 | 8.0 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 4.8 | 4.4 | 4.6 |
Số chỗ ngồi | 05 |
Ảnh: Internet