Tiếp nối thành công sau 3 năm ra mắt, tháng 07/2020, phiên bản nâng cấp thế hệ thứ 5 – Honda CR-V 2021 đã chính thức ra mắt thị trường Việt với những thay đổi về ngoại thất và nâng cấp công nghệ vượt trội. Tại thời điểm ra mắt, xe được phân phối tới khách Việt với 3 phiên bản (E, G và L) cùng 5 màu sơn ngoại thất tùy chọn (Trắng ngà, Ghi bạc, Titan, Xanh đậm và Đen Ánh).
Ở lần nâng cấp này, CR-V đã được tinh chỉnh nhẹ để mang tới diện mạo mạnh mẽ và hiện đại hơn. Tuy nhiên, đáng chú ý nhất phải kể đến gói an toàn cao cấp Honda Sensing lần đầu tiên được trang bị trên xe.
Với gói an toàn này, tài xế sẽ có thêm các công cụ hỗ trợ đắc lực trong quá trình vận hành, gồm hệ thống hỗ trợ phanh giảm thiểu chạm, đèn pha thích ứng), hệ thống cảnh báo lệch làn đường và hỗ trợ duy trì làn đường, ga tự động thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp và hệ thống giám sát làn đường qua camera (bản G và L).
Đến tháng 09/2020, Honda CR-V 2021 được hãng xe Nhật bổ sung thêm màu ngoại thất mới là Đỏ cá tính, được áp dụng trên bản CR-V G và CR-V L cùng mức giá bán nhỉnh hơn 5 triệu đồng so với các màu khác.
Mới đây, Honda Việt Nam tiếp tục cung cấp cho khách hàng Việt phiên bản mới mang tên CR-V LSE với duy nhất màu sơn Đen Ánh đi kèm mức giá bán 1,138 tỷ đồng. Tất cả các phiên bản Honda CR-V tại Việt Nam hiện nay đều được lắp ráp trong nước thay vì nhập khẩu Thái Lan như trước.
Nằm trong phân khúc CUV tại Việt Nam, các đối thủ cạnh tranh của CR-V có thể kể đến Hyundai Tucson, Mazda CX-5, Mitsubishi Outlander và Nissan X-Trail.
Giá xe Honda CR-V 2021 hiện nay
Sau khi bổ sung thêm phiên bản LSE vào đầu tháng 04/2021 vừa qua, Honda CR-V 2021 hiện được phân phối tại Việt Nam với tổng cộng 4 phiên bản cùng mức giá dao động từ 998 triệu đồng đến 1,138 tỷ đồng.
Phiên bản | Giá bán năm 2021 (đồng) | Giá màu Đỏ cá tính (đồng) |
CR-V 1.5 E | 998.000.000 | Không áp dụng |
CR-V 1.5 G | 1.048.000.000 | 1.053.000.000 |
CR-V 1.5 L | 1.118.000.000 | 1.123.000.000 |
CR-V LSE | 1.138.000.000 | Không áp dụng |
Giá lăn bánh xe Honda CR-V 2021 tại Việt Nam hiện nay
Để xe lăn bánh trên đường, ngoài mức giá niêm yết, người mua ô tô cần đóng một số khoản thuế, phí bắt buộc theo quy định như lệ phí trước bạ, phí bảo trì đường bộ, phí đăng kiểm, phí biển số và bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Các loại thuế, phí này được tính như sau:
Ngoài ra, chúng tôi cũng cung cấp thêm thông tin về bảo hiểm vật chất với giá trị tương đương 1,5% giá xe để chủ xe ước tính toàn bộ chi phí lăn bánh xe. Sau khi tổng hợp các khoản thuế phí, giá lăn bánh xe Honda CR-V 2021 tại Việt Nam dao động từ 1,116 – 1,314 tỷ đồng tùy phiên bản và địa phương đăng ký.
Giá lăn bánh xe Honda CR-V 2021 bản E:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 998.000.000 | 998.000.000 | 998.000.000 | 998.000.000 | 998.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 14.970.000 | 14.970.000 | 14.970.000 | 14.970.000 | 14.970.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 794.000 | 794.000 | 794.000 | 794.000 | 794.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh xe Honda CR-V 2021 bản G:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.048.000.000 | 1.048.000.000 | 1.048.000.000 | 1.048.000.000 | 1.048.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 15.720.000 | 15.720.000 | 15.720.000 | 15.720.000 | 15.720.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 794.000 | 794.000 | 794.000 | 794.000 | 794.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh xe Honda CR-V 2021 bản L:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.118.000.000 | 1.118.000.000 | 1.118.000.000 | 1.118.000.000 | 1.118.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 16.770.000 | 16.770.000 | 16.770.000 | 16.770.000 | 16.770.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 794.000 | 794.000 | 794.000 | 794.000 | 794.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh xe Honda CR-V 2021 bản LSE:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.138.000.000 | 1.138.000.000 | 1.138.000.000 | 1.138.000.000 | 1.138.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 17.070.000 | 17.070.000 | 17.070.000 | 17.070.000 | 17.070.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 794.000 | 794.000 | 794.000 | 794.000 | 794.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Ảnh: Honda Việt Nam