Giới thiệu
Phân khúc sedan hạng sang cỡ lớn tại Việt Nam dù không được quan tâm nhiều bởi số đông nhưng vẫn được các hãng xe cập nhật các sản phẩm mới nhất vì yếu tố thương hiệu. Phân khúc này gần như được định hình bởi Mercedes-Benz S-Class nhưng vẫn có một số lựa chọn khác cho khách hàng muốn tìm kiếm một mẫu xe cá nhân hoá hơn và có thể kể đến như BMW 7-Series, Audi A8 hay Porsche Panamera.
Thế hệ BMW 7-Series đang được phân phối tại Việt Nam thuộc phiên bản nâng cấp giữa đời (facelift) của thế hệ thứ 6 (G11/G12) sau gần 4 năm có mặt trên thị trường.
Giá bán và xuất xứ
Các mẫu xe BMW tại Việt Nam được Thaco phân phối được nhập khẩu nguyên chiếc. Giá bán của BMW 7-Series như sau:
BMW 730Li M Sport: 4,369 tỷ đồng
BMW 730Li Pure Excellence: 4,999 tỷ đồng
BMW 740Li (LCI): 5,369 tỷ đồng
BMW 740Li Pure Excellence: 6,289 tỷ đồng
BMW 750Li: 9,299 tỷ đồng
BMW M760Li: 12,999 tỷ đồng
Hiện tại, Mercedes-Benz S-Class là dòng xe sedan hạng sang cỡ lớn có giá khởi điểm tốt nhất là gần 4,3 tỷ đồng. Trong khi BMW 7-Series có giá từ 4,37 tỷ, rồi đến Porsche Panamera là 5,31 tỷ trong khi Audi A8 có giá cao nhất là 5,8 tỷ đồng.
Ngoại thất
Thay đổi dễ nhận thấy nhất trên & series mới chính là thiết kế. Lưới tản nhiệt hình quả thận đặc trưng nay đã được tăng kích thước lên đến 40% so với thế hệ cũ, cả về chiều rộng và chiều cao.
BMW 7-Series 2021 mang kích thước 5238 x 1902 x 1484 (mm) kích thước Dài x Rộng x Cao, chiều dài cơ sở 3210 (mm) mang đến không gian nội thất rộng rãi. Cản trước được thiết kế trang nhã, các đường viền chrome chạy dài và bao bọc lấy đèn sương mù dạng LED hoặc Laser tuỳ theo phiên bản.
Phía trước vẫn là lưới tản nhiệt “hình quả thận” đặc trưng nhưng BMW 7-Series 2021 nâng cấp thêm khả năng tự đóng/mở khi xe di chuyển, bên cạnh đó còn có cụm đèn pha thông minh công nghệ LED được tạo hình quen thuộc, tự động điều chỉnh góc chiếu và điều khiển dải ánh sáng kết hợp với hệ thống mở rộng góc chiếu khi vào cua.
Ở phần hông, điểm nhấn chính nằm ở bộ la-zăng hợp kim kích thước 18 – 20 inch với thiết kế đa chấu đẹp mắt. Thân xe nổi bật với phần nẹp cửa nhũ bạc trải dài từ hốc khếch tán gió và bộ la-zăng hợp kim 19 inch sang trọng. Xe được trang bị lốp Runflat mang đến khả năng tiếp tục vận hành tại 80km/h khi bị thủng hoàn toàn và tất nhiên không có bánh dự phòng đi kèm.
Ngoài ra BMW 7-Series 2021 còn được tô điểm thêm bởi gương chiếu hậu sắc nét có tích hợp đèn báo rẽ, chỉnh/gập điện và cả chức năng tự điều chỉnh chống chói.
Còn ở phần đuôi, điểm nhấn chính nằm ở cụm đèn hậu tái thiết kế với thiết kế thanh mảnh, kết hợp với dải LED mỏng kéo dài đang là xu hướng trên nhiều mẫu xe sang của Porsche, Chrysler hay Audi. Kết hợp với bộ chụp ống xả kép hình thang cỡ lớn, phần sau của 7-series mới toát lên vẻ mạnh mẽ, sắc sảo và hài hòa với tổng thể thiết kế của xe.
Nội thất
Khoang nội thất của BMW 7-Series 2021 không có quá nhiều thay đổi về mặt thiết kế mà thay vào đó, hãng xe nước Đức tập trung nâng cấp các tùy chọn vật liệu, độ hoàn thiện cũng như các công nghệ và tính năng hiện đại.
Tại Việt Nam, BMW 7-Series 2021 trang bị tiêu chuẩn ghế ngồi bọc da Nappa cao cấp, bên cạnh đó là các chi tiết trang trí ốp gỗ trang nhã và nội thất bên trong bọc da toàn bộ với tone màu nâu đẹp mắt, các đường chỉ được thực hiện khéo léo và hết sức tỉ mỉ, làm nên khí chất hoàn toàn khác biệt. Cả hai hàng ghế trước đầy tiện nghi với trang bị tính năng chỉnh điện, sấy nóng, thông hơi và massage.
Ở hàng ghế sau, BMW bố trí hai ghế cá nhân hạng sang được ngăn cách bởi một bệ tì tay lớn tương tự với những mẫu limousine đắt tiền. Để thuận tiện cho việc truy cập các chức năng từ phía sau, khu vực này cũng được trang bị hai màn hình cảm ứng 10 inch full HD đi cùng đầu Bluray, có thể tháo rời sử dụng như một máy tính bảng. giữa.
Vô-lăng của BMW 7-Series 2021 là dạng ba chấu, bọc da – ốp gỗ cao cấp đi cùng các nút chức năng nhũ bạc tinh tế cho phép điều chỉnh âm thanh, trả lời điện thoại rảnh tay, cài đặt vận tốc giới hạn…
Bảng đồng hồ điều khiển kĩ thuật số đẹp mắt với các màu sắc tương phản hiển thị rõ ràng và sinh động các thông số hoạt động của xe và động cơ. Ngoài ra BMW cũng trang còn có chức năng Head-Up Display (HUD) hiển thị thông tin ngay trên kính chắn gió.
Trang bị tiện nghi
Mở đầu là hệ thống điều khiển bằng cử chỉ BMW Gesture Control mang đến trải nghiệm cực kì thú vị với khả năng nhận lệnh thông qua 6 cài đặt động tác tay, trong đó bao gồm các lệnh mặc định như trả lời cuộc gọi, điều chỉnh âm lượng và một lệnh được tùy chọn theo mục đích sử dụng. Ngoài ra 740Li LCI 2020 còn có hỗ trợ kết nối điện thoại thông mình qua Bluetooth và USB.
Hành khách phía sau sẽ có được cụm điều khiển BMW Touch Command, với một máy tính bảng bố trí ở trung tâm hàng ghế thứ hai và có thể cầm tay khi cần thiết cho phép tùy chỉnh hệ thống điều hòa hay cụm giải trí riêng biệt, cũng như theo dõi hành trình đi lại hay sử dụng chức năng massagge, tủ lạnh 15 lít cho hàng ghế sau
Đi cùng với đó là hệ thống âm thanh Harman Kardon với dàn loa xuất hiện xuyên suốt khoang lái, đầu DVD (hoặc CD), jack cắm tai nghe, hai màn hình cảm ứng và hai hốc gió phụ.
Vận hành – An Toàn
Những thông số kỹ thuật của BMW luôn làm hài lòng những người hâm mộ và 740Li LCI 2020 cũng không ngoại lệ. Khối động cơ tăng áp kép TwinPower Turbo dung tích 3.0L có 6 xilanh thẳng hàng, mang đến công suất cực đại 340 mã lực ở dải tốc độ 5500 – 6500 vòng/phút cùng mo-men-xoắn tối đa 450Nm ở dài vòng tua rộng: 1500 – 5000 vòng/phút.
Phiên bản 730Li sẽ sử dụng động cơ nhỏ hơn là 2.0 lít trên 730Li M Sport và 730Li Pure Excellence sản sinh công suất cực đại 265 mã lực tại dải vòng tua 5.000 – 6.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 400 Nm tại dải vòng tua 1.550 – 4.500 vòng/phút. BMW 730Li mới tăng tốc từ 0 đến 100km/h trong 6,3 giây.
Phối hợp cùng hộp số tự động 8 cấp cho chiếc sedan khả năng tăng tốc cực kì ấn tượng, chỉ cần 5.6 giây để đạt 100km/h, vận tốc tối đa là 250km/h và mức tiêu hao nhiên liện công bố của nhà sản xuất là 7.2 lít/100 km.
Ngồi sau vô-lăng, bạn có thể lựa chọn một trong ba chế độ lái phù hợp nhất với cá tính cũng như điều kiện đi đường: Sport – Comfort – Eco Pro. Tùy thuộc vào sự lựa chọn mà hệ thống treo khí nén ở cả cầu trước và sau sẽ điều chỉnh “độ cứng” cũng như chiều cao gầm xe nhằm tối ưu khả năng vận hành của xe. Đặc biệt là tính năng đánh lái trục bánh sau giúp cho việc xoay trở một chiếc xe có trục cơ sở dài và nơi dậu dễ dàng và chuyển làn êm ái hơn.
An toàn
Các thể hệ xe 7-Series mới đều được áp dụng công nghệ Carbon Core, thân xe làm từ nhựa gia cố sợi carbon sẽ kết hợp cùng thép cường lực và nhôm, không chỉ giúp giảm trọng lượng mà còn tăng khả năng chịu lực, hấp thụ tác động khi có va chạm xảy ra và bảo vệ hành khách an toàn hơn.
Các tính năng an toàn khác có được gồm có chế độ bảo vệ chủ động, hệ thống camera 360 quan sát quanh xe, phanh tay điện tử, hệ thống kiểm soát cự ly đỗ xe cũng như tính năng hỗ trợ đậu xe và tự khóa cửa khi xe chạy.
Kết luận
Với những trang bị thuộc hàng “đỉnh cao”, có thể nói BMW 7-Series là một chiếc sedan hạng sang cỡ lớn không thua kém bất kì đối thủ nào trong cùng phân khúc. Nếu muốn tìm một chiếc sedan hạng sang cỡ lớn “ít đụng hàng” thì BMW 7-Series sẽ là một lựa chọn khá ổn cho những ai yêu thích xe nhập khẩu nguyên chiếc vì mức giá bán khơỉ điểm khá cạnh tranh so với Mercedes-Benz S-Class lắp ráp trong nước.
Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.
Thông số kỹ thuật
BMW 740Li Pure Excellence6,289 tỷ |
BMW 740Li4,868 tỷ |
BMW 730Li4,239 tỷ |
BMW 730Li4,279 tỷ |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 2 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 3.00L |
Dung tích động cơ 3.00L |
Dung tích động cơ 3.00L |
Dung tích động cơ 3.00L |
Công suất cực đại 340.00 mã lực |
Công suất cực đại 326.00 mã lực , tại 5500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 258.00 mã lực , tại 6600.00 vòng/phút |
Công suất cực đại |
Momen xoắn cực đại 450.00 Nm |
Momen xoắn cực đại 450.00 Nm , tại 1.380 – 5.000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 310.00 Nm , tại 2.600–3.000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại |
Hộp số 8.00 cấp |
Hộp số 8.00 cấp |
Hộp số 8.00 cấp |
Hộp số |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 7.20l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 9.10l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 8.70l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 8.70l/100km |
Điều hòa 4 vùng tự động vùng |
Điều hòa Tự động 04 vùng |
Điều hòa tự động 4 vùng |
Điều hòa |