Mục lục
1. Cách tính mua xe trả góp cập nhật mới nhất
- Dư nợ giảm dần
- Dư nợ gốc
2. Cách tính mua xe trả góp cập nhật mới nhất
3. Thủ tục mua xe trả góp
4. Điều kiện để có thể mua xe trả góp tính như thế nào
5. Hồ sơ đăng ký mua xe trả góp tính như thế nào
Cách tính mua xe trả góp cập nhật mới nhất 2021
Trước khi quyết định mua xe theo hình thức trả góp, khách hàng nên cân nhắc kỹ lưỡng về khả năng tài chính cá nhân cũng như tham khảo qua mức lãi suất vay của các tổ chức tín dụng, để việc mua xe không trở thành gánh nặng cho bản thân và gia đình.
Theo các chuyên gia tín dụng, khách hàng nên chỉ vay khoảng 30% giá trị chiếc xe, đồng thời mức thu nhập hàng tháng ổn định từ 10 triệu đồng trở lên để việc vay tiền mua xe ô tô trả góp được các ngân hàng dễ dàng chấp thuận và khả năng chi trả của người vay cũng thuận lợi hơn.
Hiện nay, các ngân hàng có 2 cách tính mua xe oto trả góp dựa trên dư nợ giảm dần và dư nợ gốc.
Dư nợ giảm dần
Đối hình thức cho vay theo dư nợ giảm dần, ngân hàng sẽ tính các khoản vay và hình thức trả nợ của bên vay như sau:
Lãi suất tính lãi có hai dạng: lãi thả nổi, không cố định và dao động theo thị trường và lãi cố định tuy nhiên sẽ có sự chênh lệch với lãi suất ưu đãi ban đầu. Công thức tính là:
Tiền lãi dư nợ giảm dần = tỷ lệ suất lãi ngân hàng quy định x [Nợ gốc – nợ gốc đã trả]
Với cách tính mua xe ô tô trả góp, bên vay không thể tự tính toán như dư nợ gốc. Để đảm bảo việc lên kế hoạch tài chính được gần chính xác nhất, bên vay nên nhờ bên ngân hàng tính hộ các khoản vay và khoản lãi sẽ trả trước khi quyết định vay.
Ví dụ:
Khách hàng vay ngân hàng mua xe Toyota Vios dòng Sedan 5 chỗ ngồi số sàn hoặc số tự động với khoảng trả góp là 500 triệu đồng, lãi suất vay 6,5%/năm trong 6 tháng đầu, và 11,6%/năm các tháng tiếp theo. Số tiền phải trả trong thời gian 12 tháng đầu sẽ được tính như sau:
STT |
LÃI SUẤT |
SỐ TIỀN TRẢ HÀNG THÁNG |
LÃI |
GỐC |
SỐ DƯ |
1 |
6,5% |
11.041.666 |
2.708.333 |
8.333.333 |
491.666.667 |
2 |
6,5% |
10.996.527 |
2.663.194 |
8.333.333 |
483.333.334 |
3 |
6,5% |
10.951.389 |
2.618.056 |
8.333.333 |
475.000.001 |
4 |
6,5% |
10.906.250 |
2.572.917 |
8.333.333 |
466.666.668 |
5 |
6,5% |
10.861.111 |
2.527.778 |
8.333.333 |
458.333.335 |
6 |
6,5% |
10.815.972 |
2.482.639 |
8.333.333 |
450.000.002 |
7 |
11,6% |
12.683.333 |
4.350.000 |
8.333.333 |
441.666.669 |
8 |
11,6% |
12.602.777 |
4.269.444 |
8.333.333 |
433.333.336 |
9 |
11,6% |
12.522.222 |
4.188.889 |
8.333.333 |
425.000.003 |
10 |
11,6% |
12.441.666 |
4.108.333 |
8.333.333 |
416.666.670 |
11 |
11,6% |
12.361.111 |
4.027.778 |
8.333.333 |
408.333.337 |
12 |
11,6% |
12.280.555 |
3.947.222 |
8.333.333 |
400.000.004 |
Vậy, từ tháng thứ 7 cho đến hết năm thứ 6, số tiền khách hàng sẽ phải trả theo mức lãi suất là 11,6% trên số tiền gốc giảm dần. Tổng số tiền hàng tháng lớn nhất khách hàng phải chi trả rơi vào khoảng 12.683.333 đồng.
Tuy hơi rắc rối và khó biết chính xác con số thực tế bên vay sẽ phải trả hàng tháng là bao nhiêu khi lãi suất có thể thay đổi theo thị trường. Nhưng nếu biết cách tính tiền mua xe trả góp, khách hàng vẫn có thể ước tính được con số tối đa sẽ phải chi trả hàng tháng để dự tính tài chính hợp lý trước khi quyết định vay.
Dư nợ gốc
Định kỳ mỗi tháng bên vay sẽ phải trả cho ngân hàng cả tiền gốc và tiền lãi suất cho đến hết thời hạn vay. Trong đó:
Tiền gốc được chia đều mỗi tháng
Tiền lãi dư nợ gốc = Tỷ lệ suất ngân hàng ấn định x số tiền vay thời điểm ban đầu
Do đó, số tiền phải trả định kỳ cho ngân hàng mỗi tháng là như nhau, người vay có thể tự tính để biết được khoản tiền phải trả cho ngân hàng định kỳ cũng như tổng số tiền gốc và lãi sẽ vay mua xe ô tô để có sự tính toán kỹ lưỡng hơn và có thể lên kế hoạch tài chính để vay vốn.
Ví dụ:
- Bạn vay ngân hàng 500 triệu đồng, lãi suất vay là 5.42%/năm và hạn vay là 5 năm.
- Vậy, hàng tháng tiền gốc bạn phải trả cho ngân hàng là: 500.000.000/60 = 8.333.333 đồng.
- Tiền lãi mỗi tháng phải trả bằng nhau là: 500.000.000 x 5.42% /12 = 2.258.333 đồng.
- Tổng số tiền cả gốc và lãi phải trả mỗi tháng sẽ là : 10.591.667 đồng.
- Tổng số tiền lãi phải trả đến khi đáo hạn sẽ là : 2.258.333 x 60 = 135.500.000 đồng.
Mỗi một cách tính tiền khi mua xe trả góp đều có ưu và nhược điểm khác nhau. Tùy theo khả năng chi trả của khách hàng và đơn vị hỗ trợ cho vay trả góp sẽ có sự chọn lựa cách vay phù hợp.
Công cụ tính bảng tính mua xe ô tô trả góp 2021
Hiện nay, khách hàng có thể nhờ vào các công cụ tính mua xe ô tô trả góp trực tiếp trên các trang điện tử của các hãng xe, ngân hàng, các tổ chức tín dụng hoặc các đơn vị trung gian, để ước tính khoản vay cũng như thời gian chi trả hợp lý trước khi quyết định vay trả góp thật sự.
Mỗi công cụ sẽ có cách trình bày và thể hiện những thông tin cần khách hàng cung cấp riêng biệt, tuy nhiên, một số trường thông tin cần cung cấp đó chính là:
- Họ tên khách hàng
- Thông tin liên hệ như: số điện thoại, email
- Chọn dòng xe khách hàng muốn mua
- Nơi mua xe là ở đâu
- Số tiền muốn vay
- Thời điểm vay và hạn vay
- Và những thông tin khác, tùy thuộc vào công cụ của bảng tính mua xe ô tô trả góp bạn đang tham khảo.
Sau đó, bảng chiết tính mua xe trả góp sẽ xuất hiện, dựa vào đây, khách hàng biết được số tiền hàng tháng phải trả là bao nhiêu và khả năng tài chính có phù hợp hay không.
Mua xe trả góp tính như thế nào? Đây là câu hỏi được rất nhiều người mua xe thắc mắc. Cụ thể, bạn có thể tham khảo bảng tính mua xe oto trả góp của hãng xe Toyota như sau:
Thủ tục mua xe trả góp
Hiện nay, hầu hết các tổ chức tín dụng và ngân hàng đều liên kết với các hãng xe, đơn vị trung gian để hỗ trợ khách hàng mua xe ô tô trả góp được dễ dàng và nhanh chóng.
Điều kiện để có thể mua xe trả góp tính như thế nào?
- Là công dân Việt Nam có độ tuổi từ 18 đến 60 tuổi
- Có địa chỉ thường trú hoặc KT3 tại địa phương làm hồ sơ vay vốn
- Có thu nhập từ lương hoặc kinh doanh ổn định, có thể chứng minh được nguồn gốc và đủ khả năng trả góp hàng tháng, hoặc có tài sản đảm bảo cho khoản vay mua ô tô – Tài sản này có thể là bất động sản hoặc chính chiếc xe chuẩn bị mua.
- Có mục đích vay mua ô tô trả góp chính đáng
Hồ sơ đăng ký mua xe trả góp tính như thế nào?
Hồ sơ đăng ký sẽ tùy thuộc vào khách hàng mua xe là cá nhân hay tổ chức:
Mua xe trả góp dành cho cá nhân
- Các giấy chứng nhận lý lịch, bản sao có công chứng bao gồm: CMND, Hộ khẩu, Giấy đăng ký kết hôn hoặc chứng nhận độc thân
- Các giấy tờ chứng minh thu nhập cá nhân bao gồm: Hợp đồng lao động tối thiểu 1 năm, bảng sao kê mức lương 3 đến 6 tháng gần nhất, hoặc các giấy tờ chứng minh các khoản kinh doanh khác nếu có.
- Giấy đề nghị vay vốn mua xe ô tô trả góp.
- Giấy từ chứng minh tài sản đang sở hữu dùng để thế chấp mua xe: bản sao giấy tờ nhà đất, hợp đồng mua bán hoặc phiếu thu nhận cọc…
Mua xe trả góp dành cho tổ chức
- Giấy đăng ký kinh doanh/Mã số thuế.
- Giấy sở hữu tài sản khác như: nhà máy, xưởng…
- Giấy bổ nhiệm giám đốc hoặc kế toán trưởng.
- Giấy đề ghị vay vốn và phương án trả nợ.
- Biên bản báo cáo thuế của công ty/ doanh nghiệp tối thiểu 1 năm.
- Chứng từ tài sản đảm bảo dùng để thế chấp mua xe như: Bản sao giấy tờ nhà đất, hợp đồng mua bán hoặc phiếu thu nhận cọc…
Nhìn chung, cách tính tiền mua xe ô tô trả góp đối với xe ô tô mới hay ô tô cũ đều khá giống nhau. Điểm khác nhau duy nhất chính là hạn mức và thời hạn cho vay. Thông thường, xe ô tô mới sẽ có khoảng thời gian cho vay là 8 năm. Còn xe ô tô cũ sẽ bị giới hạn năm sản xuất đối với xe được vay trả góp chỉ dao động từ 2 đến 5 năm, thời hạn vay là 6 đến 8 năm. Đồng thời, khách hàng chỉ có thể vay tối đa từ 50% đến 60% giá trị chiếc xe ô tô cũ.
Trên đây là những cách tính mua xe trả góp được Carmudi.vn tổng hợp, hy vọng giải đáp được những thắc mắc quan trọng mà khách hàng đang vướng mắc trước khi tiến hành mua xe trả góp.