Toyota Wigo 2020 – 2021 có nhiều nâng cấp từ thiết kế đến trang bị, giá xe cũng điều chỉnh. Vậy Wigo 2021 có gì mới, có nên mua Wigo?
Ở phiên bản nâng cấp mới nhất lần này, Toyota Wigo 2020 có sự tinh chỉnh về thiết kế, bổ sung thêm trang bị và điều chỉnh lại giá bán.
Trong phân khúc, Toyota Wigo có thế mạnh lớn về thương hiệu, khả năng vận hành bền bỉ ổn định êm ái, chi phí tiết kiệm, không gian rộng rãi… Tuy nhiên so với các đối thủ khác như Kia Morning, Hyundai Grand i10, VinFast Fadil… xe Wigo bị đánh giá có phần “thua kém” về trang bị. Vậy liệu rằng những nâng cấp mới lần này có giúp Wigo bứt phá về doanh số? Có nên mua Wigo không?
GIÁ XE TOYOTA WIGO THÁNG 11/2020 (NIÊM YẾT & LĂN BÁNH)
Giá bán xe Toyota Wigo 2020 có sự tinh chỉnh. Cụ thể phiên bản Wigo MT tăng 7 triệu, còn bản Wigo AT giảm 21 triệu đồng.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Toyota Wigo |
Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM |
Lăn bánh tỉnh |
Wigo 5MT |
352 triệu | 416 triệu | 409 triệu | 390 triệu |
Wigo 4AT | 384 triệu | 452 triệu | 444 triệu |
425 triệu |
Đại lý chính hãng liên hệ 0976.090.011 để đặt quảng cáo
ƯU NHƯỢC ĐIỂM Ô TÔ TOYOTA WIGO 2020
Toyota Wigo 2020 được nhập khẩu từ Indonesia phân phối 2 phiên bản số sàn và số tự động.
Ưu điểm Toyota Wigo
- Xe Nhật giá hợp lý
- Thiết kế mới trẻ trung và thể thao hơn
- Gầm xe cao nhất phân khúc
- Không gian rộng rãi bậc nhất phân khúc
- Động cơ đủ dùng, có độ vọt ở dải tốc thấp
- Vận hành bền bỉ, êm ái, ổn định
- Tiết kiệm nhiên liệu
- An toàn đạt chuẩn 4 sao NCAP
Nhược điểm Toyota Wigo
- Thiết kế nội thất không thay đổi
- Vẫn còn cần bổ sung thêm một số trang bị
LỖI XE HƠI TOYOTA WIGO
Toyota Wigo được đánh giá bền bỉ cao, tính đến nay chưa có lỗi Wigo thường gặp. Vào tháng 10/2018, Toyota Wigo bị triệu hồi hơn 15.000 chiếc ở thị trường Philippines do Wigo bị lỗi hệ thống điện. Cụ thể là dây dẫn động cơ số 6 của xe quá cứng, có khả năng khiến đứt dây, dẫn đến nguồn điện bị ngắt khi xe đang vận hành.
Đáng chú ý là xe Wigo ở thị trường Philippines cũng được nhập khẩu từ Indonesia như Việt Nam. Tuy nhiên, xe ở thị trường Việt Nam không nằm trong nhóm bị lỗi. Bởi nhóm xe lỗi ở Philippines sản xuất từ năm 2017 (5/4/2017 – 15/12/2017), trong khi xe nhập về Việt Nam sản xuất từ năm 2018. Về xe Toyota Wigo ở Việt Nam cho đến thời điểm hiện tại chưa ghi nhận trường hợp Wigo bị lỗi kỹ thuật phải triệu hồi nào.
—
KÍCH THƯỚC TOYOTA WIGO 2020
Thông số kích thước Toyota Wigo 2020 không thay đổi so với trước. Khoảng sáng gầm xe cao tiếp tục là ưu thế của Toyota Wigo. Với khoảng gầm đến 160 mm, Wigo có thể leo lề, di chuyển qua đường gồ ghề, đường ngập nước… dễ dàng hơn.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Toyota Wigo 2020 |
|
Dài x rộng x cao (mm) |
3.660 x 1.600 x 1.520 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.455 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
160 |
ĐÁNH GIÁ NGOẠI THẤT TOYOTA WIGO 2020
Như nhiều mẫu xe đô thị cỡ nhỏ khác, thiết kế Toyota Wigo cũng hướng đến phong cách trẻ trung, năng động. Ở lần nâng cấp mới 2020, kiểu dáng tổng thể Toyota Wigo vẫn như trước, tuy nhiên đi vào chi tiết thì có sự tinh chỉnh mới, chủ yếu ở đầu xe giúp tăng thêm phần sắc sảo, thể thao.
Thiết kế Toyota Wigo
Đầu xe
Đầu xe Toyota Wigo 2020 thu hút bởi các đường nét dứt khoát, cắt xẻ mạnh mẽ mang đến cảm giác trẻ trung và cá tính hơn. Tuy kiểu dáng chính không thay đổi nhiều nhưng nếu nhìn kỹ từng chi tiết ở đầu xe Wigo đều có sự tinh chỉnh.
Ở lần nâng cấp mới 2020, vòng cung chrome kết logo kết nối liền mạch 2 cụm đèn chính được chuốt mỏng và chuyển sang mạ tối màu “ngầu” hơn.
Lưới tản nhiệt Wigo 2020 vẫn kiểu hình thang ngược mở to đổ dài đến tận cản trước. Nhưng nếu trước kia, phần khung lưới tản nhiệt được tạo thành từ những đường cong nhẹ nhàng thì giờ đây chuyển sang những phong cách thẳng thừng, gãy gọn, đầy mạnh mẽ. Phần tạo hình lưới bên trong cũng đổi mới. Các thanh nan chạy ngang thay thế bằng một màn lưới hoạ tiết tổ ong hiện đại và bắt mắt hơn. Cản trước vẫn giữ nguyên tạo hình như cũ nhưng được dập mỏng, gọt lại gân guốc hơn trước.
Hốc đèn sương mù 2 bên má được tái thiết kế hoàn toàn mới. Kiểu dấu mốc quen thuộc đến “nhàm chán” đã đổi sang hốc tam giác 3D bắt mắt và hầm hố hơn.
Cụm đèn trước Toyota Wigo 2020 giữ nguyên, vẫn duy trì kiểu 2 tầng và sử dụng đèn Halogen.
Thân xe
Thân xe Toyota Wigo 2020 gần như không thay đổi. Thiết kế hơi đơn điệu so với vẻ thể thao và hầm hố mới mẻ ở phần đầu. Đáng chú ý tay nắm cửa xe vẫn tiếp tục sử dụng kiểu chữ nhật cổ điển, trông kém hiện đại. Tuy nhiên, thật may gương chiếu hậu Toyota Wigo 2020 cuối cùng cũng đã có thêm tính năng gập điện.
Toyota Wigo 2020 được trang bị bộ mâm xe 8 chấu kiểu mới, kích thước 14 inch kết hợp với lốp 175/65R14.
Ở thân xe, một số ý kiến đánh giá dùng khung chắc chắn nhưng thân vỏ Toyota Wigo hơi mỏng. Khi đóng/mở cửa chưa có cảm giác thật sự cứng cáp. Tiếng đóng cửa to. Bù lại cửa xe Wigo bản rộng, ngang ngửa với những xe hạng B, giúp việc ra vào xe thuận tiện hơn.
Đuôi xe
Đuôi xe Toyota Wigo 2020 tiếp tục duy trì kiểu dáng từ “người tiền nhiệm”. Bên trên có cánh gió kéo dài tích hợp đèn phanh LED trên cao. Phần cản dưới khá nổi bật và bề thế. Điểm khác biệt ở đuôi xe chủ yếu là cụm đèn hậu. Tuy thiết kế vẫn như trước nhưng đồ hoạ LED bên trong đổi mới sắc nét và thu hút hơn.
Màu xe Toyota Wigo
Toyota Wigo 2020 có tất cả 7 màu: màu bạc, màu cam, màu đen, màu đỏ, màu trắng, màu xám và màu vàng.
Trang bị ngoại thất Toyota Wigo
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị ngoại thất Wigo 2020 |
Wigo 5MT |
Wigo 4AT |
Đèn phía trước | Halogen | Halogen |
Đèn hậu | LED | LED |
Đèn sương mù |
Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa |
Màu thân xe | Màu thân xe |
Lốp | 175/65R14 |
175/65R14 |
ĐÁNH GIÁ NỘI THẤT TOYOTA WIGO 2020
Như các “đàn anh” Toyota Vios, Altis hay Camry… Toyota Wigo cũng sở hữu không gian rộng rãi và thoải mái bậc nhất phân khúc của mình. Tuy nhiên, mẫu xe cỡ nhỏ này cũng không thoát khỏi nhược điểm chung của xe nhà Toyota về thiết kế và trang bị nội thất. Thậm chí vì là xe giá rẻ hạng A nên Wigo còn bị đánh giá khá “lỗi thời về thiết kế và nghèo nàn về trang bị”.
Tuy nhiên ở lần nâng cấp mới 2020, tình trạng này trên Wigo đã có sự cải thiện. Một số chi tiết về phần nhìn qua nâng cấp trông hiện đại hơn. Hãng ô tô Toyota cũng bổ sung thêm các tính năng trước kia còn thiếu.
Hệ thống ghế ngồi và khoang hành lý
Không gian rộng rãi chính là một trong những điểm mạnh của Toyota Wigo so với các đối thủ khác trong phân khúc. Ở hàng ghế trước, khoảng trống để chân lớn, người ngồi có thể mở rộng chân. Hàng ghế sau đủ tựa đầu 3 vị trí. Mặt ghế phẳng, rộng, đủ chỗ cho cả 3 người lớn. Khoảng trần xe và chỗ để chân hàng ghế sau cũng khá thoáng.
Tuy nhiên, nhiều nhược điểm chưa hài lòng ở hệ thống ghế Toyota Wigo vẫn chưa được thay đổi trong bản nâng cấp lần này. Đầu tiên là cả 2 phiên bản Toyota Wigo đều bọc nỉ. Nếu bản tự động được bọc da sẽ chiều lòng người mua hơn. Thứ hai là tựa đầu ghế trước vẫn duy trì kiểu liền mạch với lưng ghế, không thể điều chỉnh độ cao nên khá bất tiện. Thứ ba phần đệm ngồi hàng ghế sau khá mỏng, không êm ái như nhiều đối thủ khác trong phân khúc.
Về khoang hành lý, sự rộng rãi tiếp tục là lợi thế của Toyota Wigo.
Khu vực lái xe
Khu vực lái xe Toyota Wigo được giữ nguyên. Vô lăng kiểu 3 chấu như trước, không được bọc da ở cả 2 phiên bản. Trên vô lăng chỉ tích hợp nút điều chỉnh âm thanh và không có tính năng điều chỉnh các hướng. Bảng đồng hồ phía sau khá cổ điển với đồng hồ vận tốc ở giữa, đồng hồ vòng tua máy bên trái và màn hình nhỏ ở bên phải.
Cần số xe Wigo vẫn không được bọc da. Bệ cần số khá thấp, phần bệ được đẽo gọt tối đa. Việc này giúp không gian để chân của hàng ghế trước rộng rãi hơn, nhưng lại khiến khu vực khoang lái trông đơn điệu và tẻ nhạt.
Ở lần nâng cấp 2020, Toyota Wigo có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm làm trang bị tiêu chuẩn.
Taplo
Khu vực taplo Toyota Wigo dễ làm người ta liên tưởng đến các mẫu xe ô tô những năm 1998 – 2000. Taplo xe chủ yếu sử dụng vật liệu nhựa cứng. Các khớp nối ở trông hơi thô. Đường nét tạo kiểu đều là những đường cơ bản.
Tuy nhiên ở đời 2020, cụm điều khiển điều hoà đã có sự đổi mới. Những núm xoay kiểu thập niên trước được thay thế bằng dàn nút bấm đi kèm màn hình LCD hiện đại hơn. Điều này giúp cải thiện đáng kể tính thẩm mỹ chung trong thiết kế nội thất Wigo. Hơi đáng tiếc, nếu thiết kế các cửa gió điều hoà cũng được tinh chỉnh lại thì sẽ càng tốt hơn.
Hệ thống giải trí, tiện nghi
Về hệ thống giải trí, ở Toyota Wigo facelift 2020, cả 2 phiên bản số tự động và số sàn đều được trang bị đầu DVD màn hình cảm ứng 7 inch. Người mua Wigo số sàn chắc chắn sẽ hài lòng với phần nâng cấp mới này.
Cả 2 phiên bản Wigo 2020 đều dùng âm thanh 4 loa, hỗ trợ kết nối USB, Bluetooth… Riêng bản Wigo 1.2AT có thêm tính năng kết nối ô tô với điện thoại thông minh Smart Link.
Hệ thống điều hoà cả 2 phiên bản Wigo 2020 vẫn là dạng cơ, không có cửa gió phía sau. Một số ý kiến chia sẻ quạt gió Wigo ở mức 3 kêu rất to. Theo chúng tôi thì đây cũng là điều bình thường ở một chiếc xe cỡ nhỏ như Wigo. Mặt khác, với không gian nhỏ như Wigo, chỉ cần để mức 1 hay 2 là đã khá lạnh.
Trang bị nội thất Toyota Wigo
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị nội thất Wigo 2020 |
Wigo 5MT | Wigo 4AT |
Vô lăng | Urethane |
Urethane |
Vô lăng có nút điều khiển |
Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có |
Có |
Chất liệu ghế |
Nỉ | Nỉ |
Hàng ghế trước | Chỉnh tay 4 hướng |
Chỉnh tay 4 hướng |
Điều hoà |
Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7 inch |
Màn hình cảm ứng 7 inch |
Âm thanh |
4 loa | 4 loa |
Kết nối điện thoại thông minh | Không |
Có |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT TOYOTA WIGO 2020
Thông số kỹ thuật Toyota Wigo 2020 không thay đổi. Xe vẫn sử dụng động cơ xăng 1.2L 3NR-VE, 4 xi lanh thẳng hàng: công suất cực đại 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 108 Nm tại 4.200 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Wigo 2020 |
Wigo 5MT | Wigo 4AT |
Động cơ | 1.2L xăng |
1.2L xăng |
Công suất cực đại (ps/rpm) |
87/6.000 | 87/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 108/4.200 |
108/4.200 |
Hộp số |
5MT | 4AT |
Dẫn động | FWD |
FWD |
Hệ thống treo trước/sau |
McPherson/Trục xoắn | |
Phanh trước/sau |
Đĩa/Tang trống |
ĐÁNH GIÁ AN TOÀN TOYOTA WIGO 2020
Về hệ thống an toàn, ngoài hệ thống chống bó cứng phanh ABS, 2 cảm biến sau và 2 túi khí đã có sẵn từ trước, Toyota Wigo 2020 được bổ sung thêm hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD và camera lùi. Việc nâng cấp giúp Wigo không còn thua kém nhiều so với các đối thủ Kia Morning hay Grand i10. Tuy nhiên nếu Wigo có thêm tính năng cân bằng điện tử thì sẽ thuyết phục cao hơn.
Hệ thống khung gầm của Toyota Wigo cũng được đánh giá cao. Khung gầm hấp thụ lực tốt giúp Wigo trở thành một trong số ít các xe hạng A ở Việt Nam đạt chuẩn an toàn 4 sao ASEAN NCAP. Các xe đạt chuẩn 4 sao khác có Honda Brio, VinFast Fadil. Trong khi 2 mẫu xe Hàn Quốc là Kia Morning và Hyundai Grand i10 bị đánh giá thấp.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Wigo 2020 |
Wigo 5MT |
Wigo 4AT |
Số túi khí |
2 | 2 |
Phanh ABS, EBD | Có |
Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe |
2 | 2 |
Camera lùi | Có |
Có |
ĐÁNH GIÁ VẬN HÀNH TOYOTA WIGO 2020
Động cơ
Nhiều người lo lắng Toyota Wigo có yếu không? Câu trả lời là: Không. Đa phần người dùng đều đánh giá động cơ Toyota Wigo có độ bốc “sáng” nhất nhì phân khúc. Ngay từ khi đề ba lăn bánh, xe đã khá vọt. Khả năng tăng tốc của Wigo rất ổn ở dải vận tốc thấp dưới 50 – 60 km/h. Rõ ràng Wigo đã thắng thế lớn ở nước ga đầu tiên so với nhiều đối thủ cỡ nhỏ hạng A.
Để làm được điều này Toyota Wigo phải chấp nhận hy sinh đi một phần sức kéo ban đầu. Đây cũng chính là nguyên nhân vì sao cùng công suất động cơ nhưng mô men xoắn cực đại của Hyundai i10 đến 120 Nm mà Wigo lại chỉ 107 Nm. Tuy nhiên nhờ trọng lượng xe Wigo (965 kg) nhẹ hơn Grand i10 (hơn 1.000 kg) nên giúp xe bốc hơn.
Còn ở dải tốc trên 60 km/h, cũng như hầu hết xe hạng A khác, Toyota Wigo tăng tốc không ấn tượng bằng. Lên dải vận tốc cao 80 km/h có thể nghe được tiếng máy “hơi đuối”. Với khối động cơ dung tích có hạn, nhà sản xuất chỉ tối ưu ở một dải tốc nhất định. Việc tối ưu ở dải tốc thấp là sự lựa chọn hợp lý vì Wigo là một mẫu xe city-car nên phần nhiều chỉ di chuyển đường phố. Có ưu thế ở dải tốc thấp giúp xe vận hành nhẹ nhàng, thoải mái và linh hoạt trong nội đô.
Đánh giá Toyota Wigo nói chung về động cơ 1.2L, khối động cơ này không quá mạnh nhưng cũng không quá yếu mà “đủ dùng”. Động cơ ở mức ổn, đáp ứng được các nhu cầu cơ bản với một mẫu xe đi phố.
Về âm thanh khoang máy, một vài ý kiến đánh giá xe Wigo “ồn như công nông”. Nhưng theo trải nghiệm thực tế thì máy xe không quá ồn. Ở vòng tua thấp, người lái gần như không cảm nhận được tiếng máy rung. Còn khi đạp thốc ga, tiếng ồn lọt vào cabin chỉ hơi gầm, không quá gào rú.
Độ rung của máy cũng rất ít. Dù chạy tốc độ cao, vòng tua lên đến 4.000 – 5.000 vòng/phút độ rung của máy vẫn khó cảm nhận được. Đây là một ưu điểm lớn của Wigo. Nhiều người đánh giá Toyota Wigo là một trong các mẫu xe có tiếng máy êm nhất trong các xe cỡ nhỏ hạng A.
Hộp số
Về hộp số, ở phiên bản số tự động, cần số Toyota Wigo là dạng cần số thẳng nên nếu lần đầu cầm lái, bạn nên chú ý để tránh vào nhầm số.
Vô lăng
Về vô lăng, so với Kia Morning hay Hyundai Grand i10, vô lăng Toyota Wigo nặng hơn. Tuy nhiên, dù không thuộc thể loại siêu nhẹ nhưng vô lăng Wigo cũng không quá nặng, chỉ đằm vừa phải, rất dễ kiểm soát. Ưu điểm này giúp xe cho cảm giác lái chắc chắn hơn khi chạy ở dải tốc cao. Dù lên 100 km/h Wigo vẫn không quá bồng bềnh như một số mẫu xe cỡ nhỏ hạng A hay hạng B khác. Vô lăng Toyota Wigo có độ siết liền mạch, độ mịn nhất định, cảm giác rơ ít. Tuy nhiên khả năng trả lái hơi kém.
Hệ thống treo, khung gầm
Về hệ thống treo, theo đánh giá chung Toyota Wigo hơi cứng và thô. Nếu xe tải ít khi đi qua các gờ giảm tốc sẽ có cảm giác xóc tưng tưng. Tuy nhiên, trên đường phẳng, hệ thống treo vẫn cho cảm giác ổn định, người ngồi nhất là ngồi phía sau không bị ảnh hưởng bởi các dao động. Nếu xe đi 3 – 4 người thì đằm hơn. Một ưu điểm là xe không có hiện tượng “xệ mông” dù full tải 5 người và chở thêm hành lý phía sau.
Ở dải tốc cao, hiển nhiên là một mẫu xe cỡ nhỏ như Wigo khó thể ổn định bằng các xe lớn. Tuy nhiên nếu so với mặt bằng chung xe hạng A thì Toyota Wigo được đánh giá đằm chắc, cứng cáp nổi bật trong phân khúc.
Khả năng cách âm
Về khả năng cách âm, với các mẫu xe hạng A hay hạng B ở Việt Nam thì việc ồn là khó thể tránh khỏi. Vấn đề chỉ là ồn nhiều hay ồn ít. Theo các chuyên gia đánh giá xe đo, ở dải tốc dưới 60 km/h, Wigo có mức ồn ngang Hyundai i10 và Kia Morning. Ở dải tốc trên 100 km/h tiếng ù ù khá to. Đây là điều không quá lạ với xe cỡ nhỏ.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Về mức tiêu hao nhiêu liệu, nhiều người thắc mắc “Wigo có hao xăng không?”. Nói về tính kinh tế, ngoài chuyện bảo dưỡng bình dân thì xe Toyota còn có thế mạnh tiết kiệm nhiên liệu. Mức tiêu thụ nhiên liệu Wigo theo công bố từ nhà sản xuất:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu hao nhiên liệu Wigo 2020 (lít/100km) |
Trong đô thị | Ngoài đô thị |
Hỗn hợp |
Wigo 5MT |
6,8 | 4,21 | 5,16 |
Wigo 4AT | 6,87 | 4,36 |
5,3 |
CÁC PHIÊN BẢN TOYOTA WIGO 2020
Toyota Wigo 2020 có 2 phiên bản:
- Toyota Wigo 5MT
- Toyota Wigo 4AT
So sánh các phiên bản Toyota Wigo
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản Wigo 2020 |
Wigo 5MT |
Wigo 4AT |
Giá bán (triệu đồng) |
352 | 384 |
Trang bị ngoại thất |
||
Đèn phía trước |
Halogen | Halogen |
Đèn hậu | LED |
LED |
Đèn sương mù |
Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa |
Màu thân xe | Màu thân xe |
Lốp | 175/65R14 |
175/65R14 |
Trang bị nội thất |
||
Vô lăng | Urethane |
Urethane |
Vô lăng có nút điều khiển |
Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có |
Có |
Chất liệu ghế |
Nỉ | Nỉ |
Hàng ghế trước | Chỉnh tay 4 hướng |
Chỉnh tay 4 hướng |
Điều hoà |
Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7 inch |
Màn hình cảm ứng 7 inch |
Âm thanh |
4 loa | 4 loa |
Kết nối điện thoại thông minh | Không |
Có |
Động cơ & hộp số |
||
Động cơ | 1.2L xăng |
1.2L xăng |
Hộp số |
5MT | 4AT |
Trang bị an toàn |
||
Số túi khí |
2 | 2 |
Phanh ABS, EBD | Có |
Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe |
2 | 2 |
Camera lùi | Có |
Có |
Nên mua Wigo phiên bản nào?
Trong lần nâng cấp 2020, Toyota Wigo vẫn tiếp tục duy trì 2 phiên bản số sàn và số tự động. Tuy nhiên, so với trước, phiên bản Wigo số sàn 2020 được cải thiện đáng kể về trang bị, không quá chênh lệch với bản số tự động như trước. Đi cùng với đó giá bán Wigo số sàn cũng tăng cao hơn. So sánh Wigo MT và AT, chỉ chênh lệch hơn 30 triệu đồng, điểm khác biệt chỉ ở hộp số và AT có thêm tính năng kết nối điện thoại thông minh.
Theo khảo sát chung, phiên bản số sàn của Wigo thu hút khá nhiều sự quan tâm của người dùng Việt. Dù giá cao hơn so với bản số sàn của nhiều đối thủ khác nhưng nhờ điểm nhấn thương hiệu, lại nhập khẩu nên Wigo vẫn khá hấp dẫn. Nếu mua xe để kinh doanh chạy dịch vụ taxi hay Grab… muốn tiết kiệm cao thì Wigo số sàn rất đáng tham khảo. Còn nếu mua xe phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình thì vẫn nên ưu tiên Toyota Wigo bản tự động.
—
Trong phân khúc xe hatchback cỡ nhỏ hạng A tại Việt Nam, Toyota Wigo có khá nhiều đối thủ như Honda Brio, Hyundai Grand i10, Kia Morning, Suzuki Celerio, VinFast Fadil… Không chỉ thế Wigo còn cạnh tranh với cả một số mẫu xe hạng B khá rẻ như Mitsubishi Attrage, Nissan Sunny, Kia Soluto, Hyundai Accent…
SO SÁNH TOYOTA WIGO VÀ HYUNDAI GRAND I10
Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo đều là những mẫu xe nổi bật trong phân khúc. Tuy nhiên i10 có phần được ưa chuộng hơn. So sánh Toyota Wigo và i10, cả 2 mẫu đều thuộc hàng rộng rãi bậc nhất, nhưng Wigo có khoảng trần cao hơn. Hyundai i10 có phần “nhỉnh” hơn về trang bị. Còn Wigo vượt trội hơn ở khoảng sáng gầm xe cao, khả năng vận hành, đặc biệt là thương hiệu.
Sau đây là bảng so sánh Toyota Wigo và Hyundai Grand i10:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh |
Toyota Wigo 1.2AT |
Hyundai Grand i10 1.2 AT |
Giá bán (triệu đồng) |
384 | 395 |
Dài x rộng x cao (mm) | 3.660 x 1.600 x 1.520 |
3.765 x 1.660 x 1.505 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.455 | 2.425 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 160 |
152 |
Kích thước lốp |
175/65R14 | 165/65R14 |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Lắp ráp trong nước |
Động cơ |
1.2L xăng | 1.2L xăng |
Công suất | 86 mã lực |
87 mã lực |
Mô men xoắn |
107 Nm | 120 Nm |
Hộp số | 4AT |
4AT |
Trang bị & tính năng |
||
Đèn trước | Halogen |
Halogen |
Đèn hậu |
LED | Thường |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7” – 4 loa |
Màn hình cảm ứng 7” – 4 loa |
Hệ thống điều hoà |
Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Vô lăng | Không bọc da |
Bọc da |
Ghế |
Nỉ | Da |
Hệ thống an toàn |
||
Túi khí |
2 | 2 |
Chống bó cứng phanh | Có |
Có |
Phân bổ lực phanh điện tử |
Có | Có |
Cân bằng điện tử | Không |
Có |
Camera lùi |
Có | Có |
Cảm biến lùi | Có |
Có |
SO SÁNH TOYOTA WIGO VÀ KIA MORNING
Khá nhiều người phân vân không biết nên mua Toyota Wigo hay Kia Morning. Cả 2 xe đều có những ưu thế riêng. Kia Morning “nhỉnh” hơn về một số trang bị. Trong khi đó, Toyota Wigo lại có thế mạnh về thương hiệu Toyota, khả năng vận hành tốt hơn, không gian nội thất rộng rãi hơn nhiều.
Sau đây là bảng so sánh Toyota Wigo và Kia Morning:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh |
Toyota Wigo 1.2AT | Kia Morning Luxury |
Giá bán (triệu đồng) | 384 |
383 |
Dài x rộng x cao (mm) |
3.660 x 1.600 x 1.520 | 3.595 x 1.595 x 1.490 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.455 |
2.385 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
160 | 152 |
Kích thước lốp | 175/65R14 |
175/50R15 |
Xuất xứ |
Nhập khẩu | Lắp ráp trong nước |
Động cơ | 1.2L xăng |
1.2L xăng |
Công suất |
86 mã lực | 86 mã lực |
Mô men xoắn | 107 Nm |
120 Nm |
Hộp số |
4AT | 4AT |
Trang bị & tính năng |
||
Đèn trước |
Halogen | Halogen |
Đèn hậu | LED |
LED |
Hệ thống giải trí |
Màn hình cảm ứng 7” – 4 loa | Màn hình cảm ứng 7” – 4 loa |
Hệ thống điều hoà | Chỉnh cơ |
Tự động |
Vô lăng |
Không bọc da | Bọc da |
Ghế | Nỉ |
Da |
Hệ thống an toàn |
||
Túi khí | 2 |
2 |
Chống bó cứng phanh |
Có | Có |
Phân bổ lực phanh điện tử | Có |
Có |
Camera lùi |
Có | Có |
Cảm biến lùi | Có |
Không |
SO SÁNH TOYOTA WIGO VÀ HONDA BRIO
Kia Morning và Hyundai i10 vốn đang chiếm giữ phần lớn “miếng bánh” phân khúc cỡ nhỏ hạng A. Nhưng từ khi 2 “ông lớn” Toyota và Honda chen chân vào thì “miếng bánh” đã phải chia lại. Cùng là xe Nhật, Toyota Wigo và Honda Brio có khá nhiều điểm tương đồng.
Xét về chất lượng và khả năng vận hành, có lẽ Honda Brio là đối thủ tương xứng nhất với Toyota Wigo. Cả 2 đều được tối ưu ở dải vận tốc thấp mang đến độ vọt nhất định. Khung gầm cứng cáp, cho trải nghiệm vận hành ổn định. Trang bị tiện nghi tương đương nhau.
Tuy nhiên, so sánh Wigo và Brio, 2 xe cũng có sự khác biệt. Toyota Wigo có lợi thế giá bán rẻ hơn, trong khi giá Brio thuộc hàng cao nhất nhì phân khúc. Toyoat Wigo cũng “nhỉnh” hơn về một số trang bị an toàn.
Về đối tượng sử dụng, ngoài xe gia đình thì các mẫu xe hạng A thường được dùng chạy dịch vụ rất nhiều. Không chỉ Hyundai i10, Kia Morning mà số lượng xe Toyota Wigo dùng chạy dịch vụ cũng không ít. Nhưng với Honda Brio lại rất hiếm bởi xe có giá cao. Đây chính là một trong những điểm khác biệt lớn giữa Brio với số đông xe hạng A khác (kể cả Wigo).
Sau đây là bảng so sánh Toyota Wigo và Honda Brio RS:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh |
Toyota Wigo 1.2AT |
Honda Brio RS |
Giá bán (triệu đồng) |
384 | 448 |
Dài x rộng x cao (mm) | 3.660 x 1.600 x 1.520 |
3.801 x 1.682 x 1.487 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.455 | 2.405 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 160 |
154 |
Kích thước lốp |
175/65R14 | 185/55R15 |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Nhập khẩu |
Động cơ |
1.2L xăng | 1.2L xăng |
Công suất | 86 mã lực |
89 mã lực |
Mô men xoắn |
107 Nm | 110 Nm |
Hộp số | 4AT |
CVT |
Trang bị & tính năng |
||
Đèn trước | Halogen |
Halogen |
Đèn hậu |
LED | Halogen |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7” – 4 loa |
Màn hình cảm ứng 6.2” – 6 loa |
Hệ thống điều hoà |
Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Vô lăng | Không bọc da |
Không bọc da |
Ghế |
Nỉ | Nỉ |
Hệ thống an toàn |
||
Túi khí |
2 | 2 |
Chống bó cứng phanh | Có |
Có |
Phân bổ lực phanh điện tử |
Có | Có |
Lực phanh khẩn cấp | Không |
Có |
Camera lùi |
Có | Không |
Cảm biến lùi | Có |
Không |
CÓ NÊN MUA WIGO 2020 KHÔNG?
Từng bị chê không ít, thậm chí nhiều người nói rằng sẽ không muốn mỗi ngày phải cầm lái một chiếc ô tô thiết kế cổ lỗ như thế kỷ trước, gương gập bằng tay, không có chốt bật cốp sau… Nhưng trong lần nay cấp mới này, Toyota Wigo 2020 đã được cải tiến đáng kể.
Đại lý chính hãng liên hệ 0976.090.011 để đặt quảng cáo
Khoảng cách chênh lệch về trang bị giữa Toyota Wigo với các đối thủ xe Hàn cùng phân khúc đã được rút ngắn. Wigo mới sở hữu thiết kế nhấn nhá, hầm hố và thể thao hơn. Mẫu xe tiếp tục duy trì thế mạnh lớn về thương hiệu, khả năng vận hành, về độ lành tính & bền bỉ…
Trẻ trung, kinh tế và thực dụng, Toyota Wigo 2020 hướng nhiều đến nhóm khách hàng lần đầu xe hay mua xe chạy dịch vụ. Thiết kế nhỏ gọn giúp Wigo dễ dàng luồng lách trong những con phố nhỏ. Dùng xe để đi làm, đưa rước con, đi mua sắm hay thỉnh thoảng đi chơi xa đều rất thuận tiện. Với tính bền bỉ có tiếng cùng không gian rộng rãi thì mua xe Wigo để chạy Grab, taxi… là quyết định không gì phải lăn tăn.
So sánh với các đối thủ khác, Toyota Wigo rất “được lòng” người Việt nhờ uy tín thương hiệu lâu năm cũng như là xe nhập khẩu. Nếu bạn là một “fan” của Toyota, quan tâm nhiều đến các giá trị lâu dài thì Toyota Wigo là một lựa chọn đáng để xuống tiền.
Dũng Trần
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ OTO TOYOTA WIGO
? Toyota Wigo có mấy màu?
Trả lời: Toyota Wigo 2020 – 2021 có 7 màu: bạc, cam, đen, đỏ, trắng, xám và vàng.
? Toyota Wigo có camera lùi không?
Trả lời: Cả 2 phiên Toyota Wigo số sàn và số tượng động đều được trang bị camera lùi.
? Toyota Wigo có bền không?
Trả lời: Theo nhiều người dùng Toyota Wigo đánh giá xe có độ bền bỉ cao, hiếm khi hỏng vặt.
? Toyota Wigo có túi khí không?
Trả lời: Toyota Wigo 2020 – 2021 có 2 túi khí là trang bị tiêu chuẩn.
? Toyota Wigo có tốt không?
Trả lời: Toyota Wigo được đánh giá bền, vận hành ổn định, máy bốc ở nước ga đầu, không gian rộng rãi… Xe chỉ bị phàn nàn nhiều ở phần thiết kế và trang bị. Tuy nhiên ở đời 2020 – 2021, Wigo được cải tiến bắt mắt hơn về thiết kế, trang bị cũng đã bổ sung thêm. Đây được đánh giá là một trong những mẫu xe tốt nhất phân khúc ở thời điểm hiện tại.