Với một số nâng cấp về thiết kế và trang bị được đánh giá cao liệu Toyota Innova 2020 có đủ sức giành lại “ngôi vương” từ tay Xpander không?
Ra mắt năm 2006, Toyota Innova đã nhanh chóng trở thành mẫu MPV 7 chỗ cỡ trung đạt doanh số “khủng” tại Việt Nam. Tuy nhiên khi từ Mitsubishi Xpander xuất hiện, Innova bị tụt mất “ngôi vương” vào tay “đàn em” trẻ trung và hiện đại hơn.
Ở lần nâng cấp mới nhất, Toyota Innova được tinh chỉnh nhẹ về thiết kế, nâng cấp trang bị và điều chỉnh giá bán. Liệu rằng những đổi mới này có đủ giúp Innova giành lại vị thế đã mất từ Mitsubishi Xpander?
GIÁ XE TOYOTA INNOVA THÁNG 11/2020 (NIÊM YẾT & LĂN BÁNH)
Giá xe Toyota Innova 2020 có sự điều chỉnh. Cụ thể phiên bản 2.0E MT giảm 21 triệu, bản 2.0G AT và 2.0V AT cùng tăng 18 triệu, bản Venturer không thay đổi.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Toyota Innova | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
2.0E MT |
750 triệu | 829 triệu | 821 triệu | 802 triệu |
2.0G AT | 865 triệu | 952 triệu | 943 triệu |
924 triệu |
Venturer |
879 triệu | 967 triệu | 958 triệu | 939 triệu |
2.0V AT | 989 triệu | 1,085 tỷ | 1,076 tỷ |
1,057 tỷ |
Đại lý chính hãng liên hệ 0976.090.011 để đặt quảng cáo
ƯU ĐÃI KHI MUA XE INNOVA TRẢ GÓP
Hiện Toyota có các gói mua sản phẩm mua xe Innova trả góp với nhiều ưu đãi như:
Gói vay truyền thống:
- Thời hạn vay: 12 đến 84 tháng
- Tỷ lệ vay tối đa: 80 – 85% giá trị xe
- Phương thức thanh toán: Trả định kỳ hàng tháng.
- Ưu điểm: Có thể lựa chọn lãi suất tối ưu hay lãi suất linh hoạt.
Gói vay Balloon:
- Thời hạn vay: 12 đến 84 tháng
- Tỷ lệ vay tối đa: 80 – 85% giá trị xe, tối đa 30% phụ kiện
- Phương thức thanh toán: Trả định kỳ hàng tháng/hàng quý và Balloon cuối kỳ.
- Ưu điểm: Có thể lựa chọn lãi suất tối ưu hay lãi suất linh hoạt, số tiền thanh toán nhỏ.
Gói vay 50/50:
- Thời hạn vay: 12 tháng
- Tỷ lệ vay tối đa: 50% giá trị xe
- Phương thức thanh toán: Thanh toán nợ gốc và lãi một lần vào cuối kỳ.
- Ưu điểm: Lãi suất cố định, chủ động về tài chính, không chị áp lực thanh toán mỗi tháng, thủ tục đơn giản.
ƯU NHƯỢC ĐIỂM TOYOTA INNOVA 7 CHỖ
Toyota Innova 2020 được phân phối dưới dạng lắp ráp trong nước với 4 phiên bản: 2.0E MT, 2.0G AT, Venturer và 2.0V AT.
Ưu điểm Toyota Innova
- Thiết kế tinh chỉnh mạnh mẽ hơn
- Bổ sung thêm trang bị mới: đèn LED định vị, đèn sương mù LED, tăng số lượng cảm biến, màn hình trung tâm 8 inch…
- Các phiên bản có sự nâng cấp trang bị, không còn chênh lệch nhiều
- Nội thất rất rộng rãi, thoải mái với cả 3 hàng ghế
- Đi phố nhẹ nhàng, linh hoạt
- Vận hành êm ái, bền bỉ cao, tiết kiệm
- Hệ thống treo êm, khung gầm đằm chắc
- Hệ thống an toàn được đánh giá cao
- Khả năng cách âm khá tốt
Nhược điểm Toyota Innova
- Giá xe cao, nhất là bản Innova 2.0V
- Chưa mạnh mẽ trên đường trường
- Vô lăng hơi nặng khi đi phố
- Thiếu nhiều trang bị: cảm biến gạt mưa tự động, Cruise Control, cửa sổ trời…
LỖI XE TOYOTA INNOVA
Các lỗi kỹ thuật Innova bị triệu hồi
Từ khi có mặt tại Việt Nam, cũng như những “người anh em” khác Toyota Vios, Toyota Corolla Altis, Toyota Camry, Toyota Fortuner… Toyota Innova cũng gặp một số lỗi kỹ thuật phải triệu hồi để khắc phục như:
- Lỗi bơm xăng
Tháng 5/2020, Toyota Việt Nam tiến hành triệu hồi hơn 20.000 xe Toyota Innova sản xuất từ ngày 23/1/2017 – 3/4/2019 để khắc phục lỗi bơm xăng và lọc. Cụ thể lỗi này sẽ có thể khiến đèn báo lỗi Innova phát sáng, động cơ rung giật, xe không khởi động được hoặc bị chết máy khi chạy tốc độ thấp.
- Lỗi cửa
Tháng 4/2016, Toyota Việt Nam tiến hành triệu hồi hơn 700 xe Toyota Innova sản xuất từ 16/12/2015 – 30/1/2016 để khắc phục lỗi mối hàn 2 cửa sau. Nhà sản xuất cho biết xe bị lỗi mối hàn ở 2 cửa sau, có thể gây tiếng kêu, giảm khả năng bảo vệ khi xảy ra va chạm.
- Lỗi túi khí
Tháng 5/2014, Toyota Việt Nam tiến hành triệu hồi gần 38.000 xe Toyota Innova sản xuất từ 7/1/2006 – 19/1/2010 để khắc phục lỗi cụm cáp xoắn túi khí. Cụ thể lỗi này sẽ khiến cụm cáp xoắn túi khí dễ bị cọ xát hệ thống dẫn hướng khi đánh lái làm trầy xước bề mặt dây. Từ đó khiến hở mạch điện, bộ điều khiển và túi khí phía ghế lái bị mất kết nối. Trong trường hợp này túi khí có thể không nổ nếu xa gặp va chạm vượt ngưỡng.
Các lỗi thường gặp của xe Innova
Là một trong những mẫu xe sử dụng phổ biến nhất tại Việt Nam, đa phần người dùng đều đánh giá Toyota Innova có độ bền bỉ cao, ít hư hỏng vặt. Tuy nhiên khó tránh khỏi một số lỗi thường gặp trên Innova sau một thời gian dài sử dụng như:
- Lỗi vòng bi
Vòng bi của Toyota Innova có độ bền cao. Tuy nhiên nếu bị thiếu dầu hay bị vấy nước bẩn, vòng bi dễ bị gỉ sét, hư hỏng. Vòng bi bị trục trặc thời gian đầu có thể khiến xe có hiện tượng bị rung, phát ra tiếng kêu lạ, về lâu dài sẽ khiến nhiệt độ tăng, gây hại cho nhiều bộ phận khác. Do đó nên định kỳ kiểm tra và thay mới vòng bi khi cần.
- Lỗi dây curoa
Sử dụng lâu ngày, dâu curoa Toyota Innova dễ bị mục đứt. Nếu thấy động cơ xe phát ra tiếng kêu lạ khi nổ máy, chủ xe nên kiểm tra tình trạng dây curoa. Chủ xe nên chủ động kiểm tra và thay dây curoa định kỳ.
- Lỗi bình ắc quy
Với những xe Toyota Innova sử dụng tần suất cao sau thời gian dài, bình ắc quy dễ gặp lỗi với các dấu hiệu như: sụt điện, xe khó khởi động… Do đó cần chú ý kiểm tra, bổ sung nước hoặc thay bình ắc quy mới định kỳ.
—
KÍCH THƯỚC TOYOTA INNOVA 2020
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Toyota Innova 2020 |
|
Dài x rộng x cao (mm) |
4.735 x 1.830 x 1.795 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.750 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
178 |
Bán kính quay đầu (m) |
5,4 |
Trọng lượng không tải (kg) |
1.755 |
ĐÁNH GIÁ NGOẠI THẤT TOYOTA INNOVA 2020
Kể từ khi bước sang thế hệ thứ 2, Toyota Innova sở hữu diện mạo được đánh giá có nhiều điểm nhấn hiện đại và bắt mắt hơn. Là một mẫu xe MPV 7 chỗ đô thị, Toyota Innova mang dáng dấp đặc trưng của dòng xe đa dụng này nhưng không quá thô cứng mà được trao chuốt bằng những đường nét thiết kế nhẹ nhàng và thanh lịch.
So với các mẫu xe “đàn em” sau này như Mitsubishi Xpander, Toyota Innova không nổi bật bằng. Nhưng nhìn chung mẫu xe vẫn làm hài lòng được số đông. Dù không hẳn là thế mạnh nhưng thiết kế trung tính, bền dáng cũng góp phần tạo nên sự thành công cho chiếc 7 chỗ “quốc dân” này.
Ở lần nâng cấp mới nhất 2020, Toyota Innova có sự đổi mới nhẹ về thiết kế, chủ yếu ở phần đầu xe, mang đến cảm giác hầm hố hơn trước.
Thiết kế Toyota Innova
Đầu xe
Về tổng thể, thiết kế đầu xe Toyota Innova 2020 không thay đổi nhiều. Tuy nhiên đi vào từng chi tiết thì đều có sự tinh chỉnh mạnh mẽ hơn.
Nhìn từ trước, điểm nhấn thu hút của Innova vẫn là lưới tản nhiệt hình lục giác. Nhưng ở đời 2020, lưới tản nhiệt không còn liền mạch với hốc gió dưới mà tách rời riêng biệt. Điều này mang đến vẻ bề thế hơn về chiều ngang. Tất cả thanh nan bên trong đều được làm mới đồng nhất theo cùng một kiểu và sơn đen bóng toàn bộ. Ở cạnh dưới có thêm một đường chrome to bản chạy viền tạo sự tương phản nổi bật, đồng thời tăng thêm cảm giác cứng cáp.
Phần hốc gió dưới sau khi tách rời được bố trí nằm lọt lòng trong một đường cắt xẻ dài. Đèn sương mù cũng nằm chung cụm. Cản trước thiết kế đưa cao tạo vẻ hầm hố, giống như nhiều “người anh em” Toyota Fortuner mới, Toyota Hilux mới hay Toyota Rush.
Cụm đèn trước Toyota Innova 2020 vẫn duy trì kiểu dáng cũ, kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt nhưng được thêm đường viền chrome bao bọc sắc sảo hơn. Thay đổi đáng kể nhất là thiết kế bên trong. Theo đó, cụm đèn mới có sự phân tách theo xu hướng. Đèn báo rẽ được dời xuống thấp, đặt trong một ốp nhựa đen hình tam giác nhấn sâu tạo điểm nhấn thu hút. Bù lại vị trí đèn báo rẽ cũ là cụm đèn LED định vị ban ngày được trang bị thêm, bắt mắt hơn.
Ở đời 2020, phiên bản Innova Venturer và 2.0G được nâng cấp dùng đèn LED Projector, có tính năng tự động bật/tắt và tự động cân bằng góc chiếu giống bản cao cấp 2.0V. Riêng bản 2.0V được thêm nâng cấp đèn sương mù LED. Đây đều là những điểm mới nổi bật trên Innova 2020.
Hơi đáng tiếc ở Toyota Innova 2020, đèn chiếu xa, đèn báo rẽ vẫn dùng bóng Halogen. Xe cũng chưa bổ sung cảm biến gạt mưa tự động.
Thân xe
Thân xe Toyota Innova 2020 gần như kế thừa trọn vẹn từ “người tiền nhiệm”. Dáng to hình chữ nhật đem đến cho Innova một không gian rộng rãi bên trong. Tuy nhiên thay vì một chiếc MPV khá ù và ì ạch, hãng ô tô Nhật trau chuốt giúp thân xe Innova trông thanh thoát hơn, đi kèm với đó là những đường dập gân tạo khối mạnh mẽ.
Ở đời 2020, tay nắm cửa của Innova bản Venturer và 2.0G cũng được mạ chrome giống với bản 2.0V. Gương chiếu hậu Toyota Innova 2020 tích hợp đầy đủ các tính năng gập điện, chỉnh điện và đèn báo rẽ.
“Dàn chân” Toyota Innova 2020 giữ nguyên như trước. Ngoài trừ bản 2.0V được trang bị lazang 17 inch kèm bộ lốp 215/55R17 thì các bản còn lại vẫn khiêm tốn với bộ mâm 16 inch đi cùng lốp 205/65R16.
Đuôi xe
Đuôi xe Toyota Innova 2020 không thay đổi, vẫn giữ các chi tiết cánh gió dày và góc cạnh tích hợp đèn báo phanh LED, ăng ten vây cá mập… như cũ.
Cụm đèn hậu thiết kế chữ L ngược trông như cặp răng nanh tăng điểm nhấn nổi bật cho phần đuôi. Đáng tiếc là ở lần nâng cấp mới nhất, ngay cả phiên bản cao cấp 2.0V với giá lăn bánh hơn 1 tỷ đồng cũng không có đèn hậu LED, tất cả vẫn chỉ dùng bóng thường.
Toyota Innova Venturer
Thông số kích thước và thiết kế Toyota Venturer đều giống với 3 phiên bản còn lại. Venturer chỉ khác ở bộ bodykit thể thao bao gồm: cản trước sơn đen thiết kế gai góc hơn, có ốp nhựa vòm bánh xe và nẹp thân xe, ốp nhựa viền chrome 2 góc đuôi xe…
Màu xe Toyota Innova
Toyota Innova 2020 có 4 màu: màu bạc, màu đồng, màu trắng và màu trắng ngọc trai. Riêng Toyota Innova Venturer có 3 màu: màu đen, màu đỏ và màu trắng ngọc trai.
Trang bị ngoại thất Toyota Innova
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị ngoại thất Innova 2020 |
2.0E MT | 2.0G AT | Venturer |
2.0V AT |
Đèn chiếu gần |
Halogen | LED Projector | LED Projector | LED Projector |
Đèn chiếu xa | Halogen | Halogen | Halogen |
Halogen |
Đèn tự động |
Không | Có | Có | Có |
Đèn cân bằng góc chiếu | Chỉnh tay | Tự động | Tự động |
Tự động |
Đèn sương mù |
Có | Có | Có | LED |
Đèn hậu | Thường | Thường | Thường |
Thường |
Đèn phanh trên cao |
LED | LED | LED | LED |
Sấy kính sau | Có | Có | Có |
Có |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện
Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài | Màu xe | Mạ chrome | Mạ chrome |
Mạ chrome |
Bodykit thể thao |
Không | Không | Có | Không |
Lốp | 205/65R16 | 205/65R16 | 205/65R16 |
215/55R17 |
ĐÁNH GIÁ NỘI THẤT TOYOTA INNOVA 2020
Khi nói về Toyota Innova người ta sẽ nghĩ ngay đến sự rộng rãi. Thật sự trong phân khúc xe 7 chỗ dưới 1 tỷ đồng, khó có mẫu xe nào bì được với chiếc xe “quốc dân” này về độ rộng rãi. Ở lần nâng cấp mới nhất, thiết kế nội thất Innova 2020 gần như giữ nguyên, xe chỉ cải tiến về mặt trang bị.
Hệ thống ghế ngồi và khoang hành lý
Đa phần các mẫu xe 7 chỗ hiện nay đều thuộc dòng crossover hoặc SUV đi sâu về trải nghiệm hành trình hơn nên thường có cấu hình 5+2 với hàng ghế thứ 3 chỉ đóng vai trò ghế phụ. Trong khi đó, Toyota Innova được định hình là dòng đa dụng MPV, vốn chủ yếu tập trung ở nhu cầu chở nhiều hành khách kết hợp đồ đạc, hàng hoá đơn giản. Vì thế mẫu xe này có được không gian 7 chỗ ngồi thực thụ, rộng rãi ở cả 3 hàng ghế. Thậm chí Innova còn được xem là xe 8 chỗ vì hàng ghế thứ 3 có 3 vị trí ngồi. Về phương diện này thì “đàn em” Xpander khó thể so được.
Hàng ghế đầu Toyota Innova 2020 có mặt đệm rộng, tựa lưng ghế có độ ôm vừa phải, nâng đỡ khá tốt. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng chỉ được áp dụng duy nhất trên phiên bản Innova 2.0V. Các bản còn lại vẫn chỉnh tay 6 hướng. Ghế hành khách trước chỉnh tay 4 hướng.
Một chi tiết nhỏ mà nhiều người dùng chưa hài lòng ở hàng ghế trước Innova đó là bệ để tay trung tâm hơi ngắn. Trên các hành trình dài, bệ để tay này khó phát huy hết tác dụng nên người lái dễ gặp tình trạng mỏi.
Hàng ghế thứ 2 trên Toyota Innova có sự khác biệt giữa phiên bản “tiền tỷ” Innova 2.0V và các phiên bản còn lại. Trên phiên bản 2.0V, hàng ghế thứ 2 có 2 ghế ngồi độc lập, để trống ở giữa, chỉnh tay 4 hướng và có thể gập. Đây là kiểu ghế thường thấy ở các mẫu MPV cỡ lớn như Kia Sedona hay Ford Tourneo. Kiểu ghế này mang đến trải nghiệm cao cấp hơn, được gọi là “ghế doanh nhân”.
Trong khi các phiên bản Innova 2020 còn lại đều ở dạng truyền thống. Hàng ghế thứ 2 là một băng kéo dài với 2 tựa đầu chính và 1 tựa đầu phụ nhỏ ở giữa, gập tỷ lệ 6:4. Theo người dùng đánh giá hàng ghế thứ 2 của Innova rộng rãi. Không gian trần và chỗ duỗi chân thoáng, ra/vào dễ dàng. Tựa lưng hàng ghế này có thể ngả về sau đem đến trải nghiệm thoải mái hơn cho các hành trình xa.
Hàng ghế thứ 3 cũng rộng, tựa đầu 3 vị trí, gập tỷ lệ 5:5. Chỗ trống duỗi chân ổn, có thể mở rộng thêm bằng cách trượt hàng ghế thứ 2 lên. Tựa lưng hàng ghế này khá tốt. Khoảng trần vẫn rất thoáng. Người cao trên 1,75m vẫn có thể ngồi thoải mái trên những chuyến đi xa. Đây vốn là ưu điểm của dòng xe MPV so với các mẫu CUV/SUV.
Toyota Innova mới vẫn gặp nhược điểm là đến đời 2020 xe chỉ trang bị ghế bọc da cho duy nhất phiên bản 2.0V. Các bản Venturer và 2.0G tiếp tục dùng ghế bọc nỉ cao cấp. Còn bản số sàn dùng ghế bọc nỉ thường. Chất liệu nỉ dễ bám bẩn và làm nội thất kém đi phần sang trọng. Do đó để cải thiện nhiều chủ xe phải chi thêm tiền để bọc ghế da Innova.
Khoang hành lý Toyota Innova 2020 ở mức đủ dùng. Khoang hành lý này có thể linh động mở rộng bằng việc gập các hàng ghế sau. Hàng thứ 3 Innova duy trì kiểu gập treo 2 bên. Hàng ghế thứ 2 gập tựa lưng hoặc gập đẩy hết về trước. Một số người thích kiểu gập ghế này vì để trống phần sàn xe. Nhưng nhiều người lại thích kiểu gập phẳng hơn.
Khu vực lái xe
Khu vực lái Toyota Innova 2020 vẫn như trước, thiết kế cơ bản, chức năng đủ dùng. Vô lăng kiểu 4 chấu nam tính, điều chỉnh 4 hướng. Trên vô lăng được tích hợp các phím điều khiển ngay cả với bản thấp nhất 2.0E. Ở lần nâng cấp mới, phiên bản Innova 2.0G cũng được trang bị vô lăng bọc da – ốp gỗ giống với 2.0V và Venturer. Bản thấp nhất số sàn vẫn dạng nhựa trần.
Bảng đồng hồ sau vô lăng Innova dạng Optitron, có màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch, cho giao diện ưa nhìn. Tuy nhiên riêng bản Innova số sàn thì vẫn dùng Analog kèm màn hình hiển thị đơn sắc.
Ở đời mới nhất 2020, phiên bản Innova Venturer và 2.0G cũng trang bị chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm giống bản 2.0V. Các tính năng hỗ trợ lái hiện đại hơn như hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control, gương chiếu hậu trong chống chói tự động, phanh tay điện tử, chế độ giữ phanh tự động… đều không có.
Taplo
Tương tự khu vực lái, khu vực taplo Toyota Innova cũng duy trì thiết kế từ “người tiền nhiệm”. Chất liệu sử dụng vẫn chủ yếu là nhựa cứng. Nhưng việc có thêm ốp gỗ và những đường viền mạ bạc trang trí giúp gỡ gạc phần nào cảm giác sang trọng. Ở một mẫu xe nghiêng nhiều về tính thực dụng như Toyota Innova thì vấn đề thiết kế sẽ không có gì để bàn nhiều.
Hệ thống giải trí, tiện nghi
Ở hệ thống giải trí, Toyota Innova 2020 được nâng cấp lên màn hình cảm ứng xe 8 inch thay thế cho màn hình 7 inch trước đây. Riêng bản số sàn cũng nâng cấp từ màn hình tiêu chuẩn lên màn hình cảm ứng 7 inch. Hệ thống âm thanh xe vẫn 6 loa. Tất cả phiên bản Innova 2020 đều đã được hỗ trợ tính năng kết nối điện thoại thông minh. Xe hỗ trợ đầy đủ kết nối AUX, USB, Bluetooth…
Về tiện nghi, Toyota Innova 2020 trang bị hệ thống điều hoà tự động 2 vùng, có cửa gió riêng cho hàng ghế thứ 2 và thứ 3. Điều hoà được đánh giá làm lạnh nhanh và sâu. Riêng bản Innova 2.0E MT vẫn dùng điều hoà chỉnh tay. Xe có hộp làm mát, khoá cửa điện, chức năng khoá cửa từ xa, cửa sổ chỉnh điện 1 chạm cho tất cả cửa (bản số sàn chỉ có ở cửa ghế lái)… Innova 2020 vẫn chưa có cốp điện.
Trang bị nội thất Toyota Innova
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị nội thất Innova 2020 |
2.0E MT | 2.0G AT | Venturer |
2.0V AT |
Vô lăng |
Urethane | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có | Có |
Có |
Vô lăng chỉnh 4 hướng |
Có | Có | Có | Có |
Cụm đồng hồ | Analog | Optitron | Optitron |
Optitron |
Màn hình hiển thị đa thông tin |
Đơn sắc | TFT 4.2” | TFT 4.2” | TFT 4.2” |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Có | Có |
Có |
Chất liệu ghế |
Nỉ | Nỉ cao cấp | Nỉ cao cấp | Da |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng |
Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước |
Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Ghế rời, chỉnh cơ 4 hướng |
Hàng ghế thứ 3 |
Gập 5:5 | Gập 5:5 | Gập 5:5 | Gập 5:5 |
Điều hoà | Chỉnh tay 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Tự động 2 vùng |
Màn hình cảm ứng |
7 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
6 loa |
Đàm thoại rảnh tay |
Có | Có | Có | Có |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có | Có |
Có |
Mở cửa thông minh |
Không | Có | Có | Có |
Kính điện 1 chạm chống kẹt | Cửa ghế lái | Tất cả | Tất cả |
Tất cả |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT TOYOTA INNOVA 2020
Toyota Innova 2020 vẫn dùng động cơ 2.0L quen thuộc:
- Động cơ 2.0L 1TR-FE, DOHC, Dual VVT-I: công suất cực đại 137 mã lực tại 5.600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 183 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 6 cấp.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Innova 2020 |
2.0E MT | 2.0G AT | Venturer |
2.0V AT |
Động cơ |
2.0L | 2.0L | 2.0L | 2.0L |
Công suất cực đại (ps/rpm) | 137/5.600 | 137/5.600 | 137/5.600 |
137/5.600 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
183/4.000 | 183/4.000 | 183/4.000 | 183/4.000 |
Hộp số | 5MT | 6AT | 6AT |
6AT |
Trợ lực lái |
Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực |
Chế độ lái | ECO & POWER | ECO & POWER | ECO & POWER |
ECO & POWER |
Hệ thống treo trước/sau |
Tay đòn kép/Liên kết 4 điểm với tay đòn bên | |||
Phanh trước/sau |
Đĩa/Tang trống |
ĐÁNH GIÁ AN TOÀN TOYOTA INNOVA 2020
Về độ an toàn, Toyota Innova nổi bật khi đạt được tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP. Ở lần nâng cấp mới, số lượng cảm biến hỗ trợ phía trước và sau từ 2 tăng lên 6 cho tất cả phiên bản. Các tính năng an toàn khác vẫn giữ như trước bao gồm: hệ thống phanh ABS – EBD – BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, 7 túi khí, camera lùi…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Innova 2020 |
2.0E MT | 2.0G AT | Venturer |
2.0V AT |
Phanh ABS, EBD, BA |
Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Có |
Khởi hành ngang dốc |
Có | Có | Có | Có |
Số túi khí | 7 | 7 | 7 |
7 |
Camera lùi |
Có | Có | Có | Có |
Cảm biến trước/sau | 6 | 6 | 6 |
6 |
ĐÁNH GIÁ VẬN HÀNH TOYOTA INNOVA 2020
Động cơ
Không ít người chê Toyota Innova “lái yếu”, “lái chán”. Nhưng thực tế, với một mẫu xe MPV 7 chỗ thế mạnh là cabin rộng rãi để chở hành khách lẫn hàng hoá đơn giản thì hiển nhiên không thể đòi hỏi về cảm giác lái bốc hay thể thao.
Khối động cơ 2.0L được đánh giá “đủ dùng” để đưa cả chiếc xe nặng hơn 1,7 tấn di chuyển nhẹ nhàng. Đi trong phố, Innova linh hoạt, không có gì phiền lòng. Khả năng tăng tốc ở dải tốc thấp ổn. Thêm việc bán kính quay đầu tối thiểu chỉ 5,4 m càng giúp Innova di chuyển thoải mái trong phố.
Ra đến đường lớn, Toyota Innova hơi chút gồng nếu di chuyển full 7 người kèm hành lý. Ở dải vận tốc càng cao xe trở nên ì hơn, tăng tốc chậm. Với các pha cần vượt, người lái sẽ phải kiên nhẫn hơn. Ở tốc độ gần 120 km/h, động cơ gầm, dù chọn chế độ Power Mode nhưng vẫn có cảm giác xe đang quá sức. Toyota Innova có lẽ sẽ dễ chịu hơn ở dải tốc tầm 100 km/h.
Đa phần người dùng đánh giá Toyota Innova cho cảm giác lái lành tính, mọi thứ đều nhẹ nhàng, từ tốn. Khách quan mà nói những gì Toyota Innova làm được đáp ứng rất ổn nhu cầu người dùng mà chiếc 7 chỗ này hướng đến.
Hộp số
Hộp số sàn 5 cấp và số tự động 6 cấp quá quen thuộc với những ai đã và đang sử dụng xe nhà Toyota. Hộp số làm tốt nhiệm vụ của nó, chuyển số mượt và không có gì để phàn nàn.
Vô lăng
Toyota Innova có trợ lực lái thuỷ lực nên hơi nặng khi đi phố. Người lái sẽ tốn khá nhiều sức để “vần” vô lăng, nhất là quay đầu tốc độ chậm. Từ dải vận tốc trên 50 km/h, vô lăng Innova dễ chịu hơn. Với những ai ưa vô lăng nhẹ có nhiều sự can thiệp từ hệ thống trợ lực sẽ hợp hơn với trợ lực điện. Còn những ai thích cảm giác lái thật, đằm chắc sẽ thích vô lăng trợ lực dầu của Innova hơn.
Hệ thống treo, khung gầm
Toyota Innova được phát triển trên nền tảng khung gầm cứng cáp, chắc chắn. Khung gầm này cho khả năng chịu lực tốt hơn, đồng thời tăng độ ổn định, vững chãi khi xe chạy tốc độ cao, vào cua hay đi những cung đường xấu. Người dùng có thể tự tin chở hàng hoặc full 7 người lớn mà không lo “xệ đuôi”.
Hệ thống treo tay đòn kép phía trước và liên kết 4 điểm phía sau có khả năng giảm độ rung. Xe đi qua các ổ gà khá êm, đúng chất kiểu êm ái “chiều lòng” dành cho xe gia đình.
Khả năng cách âm
Giới chuyên môn và người dùng đều đánh giá Toyota Innova cao về mặt cách âm. Xe cách âm môi trường tốt, thể hiện rõ khi chạy phố. Trên đường trường, tiếng lốp, tiếng gió hay tiếng máy cũng không gây phiền nhiễu nhiều.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Muốn biết xe nào tiết kiệm xăng chỉ cần nhìn vào xe chạy dịch vụ. Với số lượng “khủng” áp đảo từ trước đến nay cũng đủ biết Toyota Innova có hao xăng không.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu hao nhiên liệu Innova 2020 (lít/100km) |
Trong đô thị | Ngoài đô thị |
Hỗn hợp |
2.0E MT |
14,57 | 8,63 | 10,82 |
2.0G AT | 12,69 | 7,95 |
9,7 |
Venturer |
12,67 | 7,8 | 9,6 |
2.0V AT | 12,63 | 8,08 |
9,75 |
SO SÁNH CÁC PHIÊN BẢN INNOVA 2.0 V, VENTURER, 2.0 G, 2.0 E
Toyota Innova 2020 có tất cả 4 phiên bản:
- Toyota Innova 2.0 E MT
- Toyota Innova 2.0 G AT
- Toyota Innova Venturer
- Toyota Innova 2.0 V AT
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản Innova 2020 |
2.0E MT | 2.0G AT | Venturer |
2.0V AT |
Giá bán (triệu đồng) |
750 | 865 | 879 | 989 |
Trang bị ngoại thất |
||||
Đèn chiếu gần |
Halogen | LED Projector | LED Projector | LED Projector |
Đèn chiếu xa | Halogen | Halogen | Halogen |
Halogen |
Đèn tự động |
Không | Có | Có | Có |
Đèn cân bằng góc chiếu | Chỉnh tay | Tự động | Tự động |
Tự động |
Đèn sương mù |
Có | Có | Có | LED |
Đèn hậu | Thường | Thường | Thường |
Thường |
Đèn phanh trên cao |
LED | LED | LED | LED |
Sấy kính sau | Có | Có | Có |
Có |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện
Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài | Màu xe | Mạ chrome | Mạ chrome |
Mạ chrome |
Bodykit thể thao |
Không | Không | Có | Không |
Lốp | 205/65R16 | 205/65R16 | 205/65R16 |
215/55R17 |
Trang bị nội thất |
||||
Vô lăng | Urethane | Bọc da | Bọc da |
Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển |
Có | Có | Có | Có |
Vô lăng chỉnh 4 hướng | Có | Có | Có |
Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm |
Không | Có | Có | Có |
Cụm đồng hồ | Analog | Optitron | Optitron |
Optitron |
Màn hình hiển thị đa thông tin |
Đơn sắc | TFT 4.2” | TFT 4.2” | TFT 4.2” |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ cao cấp | Nỉ cao cấp |
Da |
Ghế lái |
Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Chỉnh tay 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 |
Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Ghế rời, chỉnh cơ 4 hướng |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 5:5 | Gập 5:5 | Gập 5:5 |
Gập 5:5 |
Điều hoà |
Chỉnh tay 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | 8 inch | 8 inch |
8 inch |
Âm thanh |
6 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có |
Có |
Kết nối điện thoại thông minh |
Có | Có | Có | Có |
Mở cửa thông minh | Không | Có | Có |
Có |
Kính điện 1 chạm chống kẹt |
Cửa ghế lái | Tất cả | Tất cả | Tất cả |
Động cơ & hộp số |
||||
Động cơ |
2.0L | 2.0L | 2.0L | 2.0L |
Hộp số | 5MT | 6AT | 6AT |
6AT |
Trang bị an toàn |
||||
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Có |
Khởi hành ngang dốc |
Có | Có | Có | Có |
Số túi khí | 7 | 7 | 7 |
7 |
Camera lùi |
Có | Có | Có | Có |
Cảm biến trước/sau | 6 | 6 | 6 |
6 |
Ở lần nâng cấp mới nhất, các phiên bản Toyota Innova không còn sự chênh lệch quá lớn về trang bị như trước.
Phiên bản số sàn Innova 2.0E
Toyota Innova 2.0E là bản duy nhất trang bị số sàn. Về trang bị, phiên bản này chỉ ở mức tiêu chuẩn, khác biệt khá nhiều so với 3 bản còn lại. Điều này giúp Innova 2.0E có được giá bán “mềm” nhất, thấp đến hơn 100 triệu đồng so với bản số tự động liền kề 2.0G.
Một nâng cấp đáng chú ý ở Innova 2.0E 2020 đó là phiên bản này được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch có kết nối điện thoại thông minh.
So sánh Innova G và E, bản số sàn 2.0E chỉ trang bị đèn Halogen (thay vì LED), không có đèn tự động, không có đèn cân bằng góc chiếu, không có tính năng gương gập điện, vô lăng không bọc da, dùng đồng hồ Analog cùng màn hình đơn sắc, không có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, ghế bọc nỉ thường, điều hoà chỉnh tay…
Toyota Innova 2.0E là phiên bản bán chạy nhất của mẫu xe này. Đây được xem là phiên bản dành riêng cho xe chạy dịch vụ. Bản này chủ yếu tập trung nhóm khách hàng quan trọng nhất của Innova là những cá nhân/doanh nghiệp mua xe để kinh doanh vận tải chuyên nghiệp, hay cần một chiếc ô tô đa dụng cơ bản vừa chở người vừa có thể chở đồ đạc & hàng hoá đơn giản.
Phiên bản Innova 2.0G và Venturer
Sau lần nâng cấp mới nhất, Innova 2.0G và Venturer có trang bị gần như tương đồng nhau. So sánh Innova 2.0G và Venturer, điểm khác chủ yếu ở phần thiết kế. Phiên bản Venturer có bộ bodykit thể thao hơn và có màu sơn khác biệt.
Toyota Innova 2.0G là phiên bản bán chạy thứ nhì, sau bản số sàn 2.0E. Bản 2.0G được đánh giá phù hợp với người mua xe chạy dịch vụ chuyên nghiệp/bán chuyên có ngân sách thoáng hơn, muốn lái xe “nhàn chân” với hộp số tự động cũng như yêu cầu cao hơn về tiện nghi… Bản 2.0G cũng hợp với khách hàng là các hộ gia đình cần một chiếc xe đa dụng rộng rãi giá dưới 1 tỷ đồng.
Còn riêng bản Toyota Venturer, với phong cách thể thao hơn, phiên bản này chủ yếu hướng đến những khách hàng cá tính, “chịu chơi”, muốn có sự khác biệt.
Phiên bản Innova 2.0V
Phiên bản Innova 2.0V là bản cao cấp nhất. Phiên bản này có một số trang bị khác biệt với 3 phiên bản còn lại như: hàng ghế thứ 2 tách rời 2 ghế độc lập, mâm 17 inch, ghế bọc da, ghế lái chỉnh điện 8 hướng… Các trang bị này được đánh giá chưa thật sự thuyết phục để người mua có thể chi ra số tiền hơn tỷ đồng để lăn bánh xe.
Nên mua Innova phiên bản nào?
Phiên bản Toyota Innova 2.0E và 2.0G được đánh giá đáng mua hơn cả. Bởi Toyota Innova là một chiếc xe chủ yếu phục vụ di chuyển cơ bản, không có thế mạnh về trải nghiệm. Do đó, với nhu cầu này thì 2 phiên bản 2.0E và 2.0G đã đáp ứng rất ổn. Phiên bản 2.0E lý tưởng với người mua xe chạy dịch vụ. Còn bản 2.0G phù hợp với gia đình hay người mua xe dịch vụ nhưng có ngân sách đầu tư thoải mái hơn.
Còn phiên bản Innova 2.0V được xem là “hơi phí”. Vì ở tầm giá hơn 1 tỷ đồng để lăn bánh, người dùng thường không còn dừng lại ở một chiếc xe 7 chỗ chỉ để phục vụ di chuyển, mà sẽ yêu cầu cao hơn về trải nghiệm tiện nghi lẫn vận hành. Trong khi thực tế thì Innova khó thể đáp ứng tốt điều này. Thế nên thay vì chọn Innova 2.0V người mua có nhiều sự lựa chọn hấp dẫn hơn trong tầm giá 1 tỷ đồng lăn bánh này như Honda CRV, Mitsubishi Outlander, Nissan X-Trail… Ngoài ra, các mẫu 5 chỗ khác như Hyundai Tucson hay Mazda CX5 cũng rất đáng tham khảo.
—
So với phân khúc crossover/SUV 7 chỗ luôn rộn ràng thì dòng MPV 7 chỗ tại Việt Nam không có nhiều lựa chọn bằng. Trước đây có Chevrolet Orlando, Nissan Grand Livina, Kia Carens, Mazda Premacy… Nhưng hiện nay MPV cỡ nhỏ chỉ có Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7; cỡ trung có Kia Rondo, Toyota Innova; cỡ lớn có Kia Sedona, Ford Tourneo… Riêng dòng MPV hạng sang có Mercedes V-Class, Alphard Luxury…
Từ khi ra mắt vào năm 2006 thay thế cho Toyota Zace, Toyota Innova đã nhanh chóng lập được nhiều kỷ lục về doanh số, trở thành một trong những mẫu xe 7 chỗ bán chạy nhất. Riêng phân khúc MPV phổ thông, Toyota Innova luôn có doanh số đứng đầu.
Tuy nhiên từ khi chiếc MPV cỡ nhỏ Mitsubishi Xpander ra mắt. Với nhiều thế mạnh từ thiết kế, trang bị đến giá bán, Xpander đã vượt qua Toyota Innova chiếm lĩnh ngôi đầu bảng. Thậm chí Xpander còn thường xuyên lọt vào top 10 xe bán chạy nhất, giữ các vị trí trên đầu.
SO SÁNH TOYOTA INNOVA VÀ MITSUBISHI XPANDER
So về “thâm niên” cũng như “thứ hạng” Mitsubishi Xpander đều xếp dưới Toyota Innova. Nói cách khác, Xpander không nằm cùng phân khúc với Innova. Bởi Xpander là mẫu MPV cỡ nhỏ, động cơ 1.5L, giá xe Xpander chỉ từ 500 đến dưới 700 triệu đồng. Còn Toyota Innova là mẫu MPV cỡ trung, động cơ 2.0L, giá xe Innova từ 750 triệu đến gần 1 tỷ đồng.
Do đó, nếu so sánh với Xpander thì Toyota Rush hay Avanza mới là thật sự là đối thủ cùng phân khúc. Tuy nhiên bởi Xpander và Innova có nhiều điểm tương đồng nên rất nhiều người mua phân vân không biết nên mua Innova hay Xpander.
Trước kia, Toyota Innova gần như giữ vị trí “độc tôn”. Khi cần mua xe 7 chỗ chạy dịch vụ, người ta thường nghĩ ngay đến Innova. Nhưng từ khi Xpander xuất hiện với giá bán hấp dẫn, trang bị hiện đại, thiết kế độc đáo, vị thế của Innova đã bị mất đi.
So sánh Xpander và Innova, Xpander sở hữu thiết kế phá cách mạnh bạo hơn, hệ thống trang bị hiện đại hơn và nhất là giá thấp và thuyết phục hơn. Nhiều người lo lắng Xpander có yếu không khi chỉ dùng động cơ 1.5L, trong khi Innova dùng động cơ 2.0L mà còn chưa được mạnh mẽ. Câu trả lời là không hẳn. Hiển nhiên Xpander sẽ không thực sự khoẻ khoắn nhưng động cơ 1.5L đủ để đáp ứng hầu hết tình huống vận hành thông thường. Bởi “xác xe” Xpander khá nhẹ chỉ 1,2 tấn còn Innova hơn 1,7 tấn.
Về Toyota Innova, chiếc 7 chỗ của Toyota chiếm lợi thế lớn về mặt “thâm niên” cũng như sở hữu nhiều giá trị mang tính bền vững. Mức độ phổ biến “khủng” của mẫu xe này chính là sự bảo chứng tốt nhất về chất lượng và sự phù hợp của Innova, đặc biệt với mua xe chạy dịch vụ. So sánh Innova và Xpander, Innova có thế mạnh về thương hiệu, khả năng giữ giá tốt; không gian rộng rãi hơn; vận hành lành tính, bền bỉ, an toàn…
Nên mua Xpander hay thêm tiền mua Innova? Mitsubishi Xpander sẽ phù hợp với những ai hướng đến một chiếc 7 chỗ đa dụng giá rẻ, rộng rãi, phục vụ nhu cầu đi lại của gia đình kiêm chuyên chở hàng hoá đơn giản. Với người muốn mua xe chạy dịch vụ bán chuyên hay chuyên nghiệp đường ngắn, đề cao thiết kế và trang bị, có khoản đầu tư hạn chế… thì Xpander là lựa chọn phù hợp. Còn nếu mua xe chủ yếu để “cày nhiều”, “lăn xả” nhiều, chạy dịch vụ chuyên nghiệp đường xa… thì Toyota Innova là ứng cử viên sáng giá hơn.
Sau đây là bảng so sánh Toyota Innova và Mitsubishi Xpander:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh |
Toyota Innova 2.0E MT | Mitsubishi Xpander Cross |
Giá bán (triệu đồng) | 750 |
670 |
DxRxC (mm) |
4.735 x 1.830 x 1.795 | 4.475 x 1.750 x 1.700 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.750 |
2.775 |
Độ cao gầm xe (mm) |
178 | 205 |
Bán kính quay đầu (m) | 5,4 |
5,2 |
Kích thước lốp |
205/65R16 | 205/55R16 |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Nhập khẩu |
Động cơ |
2.0L | 1.5L |
Công suất | 137 mã lực |
104 mã lực |
Mô men xoắn |
183 Nm | 141 Nm |
Hộp số | 6AT |
4AT |
Trang bị & tính năng |
||
Đèn trước | Halogen |
LED |
Đèn chạy ban ngày |
Không | LED |
Vô lăng bọc da | Không |
Có |
Cruise Control |
Không | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Không |
Có |
Chất liệu ghế |
Nỉ | Nỉ cao cấp |
Ghế lái | Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Hệ thống giải trí |
Màn hình cảm ứng 7” – 6 loa | Màn hình cảm ứng 7” – 6 loa |
Hệ thống điều hoà | Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Hệ thống an toàn |
||
Túi khí | 7 |
2 |
Phanh ABS, EBD, BA |
Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có |
Có |
Khởi hành ngang dốc |
Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có |
Có |
Camera lùi |
Có | Có |
Cảm biến sau | Có |
Không |
SO SÁNH TOYOTA INNOVA VÀ KIA RONDO
Nếu xét trong cùng phân khúc MPV cỡ trung thì Toyota Innova có đối thủ trực tiếp là Kia Rondo. Tuy nhiên 2 mẫu xe này được định hình đi theo 2 hướng riêng.
Kia Rondo định hướng là một chiếc xe 7 chỗ gia đình nhỏ gọn, luồn lách dễ dàng trong phố. Rondo chỉ là một mẫu compact MPV nên nhỏ hơn nhiều so với Innova. So sánh Innova và Rondo, chiếc 7 chỗ Kia hấp dẫn hơn về trang bị, tiện nghi đáp ứng tốt hơn cho nhu cầu xe gia đình. Giá xe Rondo cũng thấp hơn khá nhiều, chỉ từ hơn 580 triệu đến dưới 670 triệu đồng. Thiết kế dễ nhìn, nghiêng về xe gia đình nhiều hơn.
Tuy nhiên nhược điểm Rondo là không gian nhỏ, cấu hình 5+2 chỗ khiến việc di chuyển full 7 người lớn sẽ khá chật chội.
So sánh Rondo và Innova, chiếc 7 chỗ “quốc dân” của Toyota thực dụng hơn. Xe sở hữu lợi thế lớn về thương hiệu Nhật, vận hành tiết kiệm, không gian rộng rãi vượt trội, giữ giá tốt khi bán lại…
Cả Innova và Rondo đều sử dụng khối động cơ 2.0 lít, nhưng Rondo cho khả năng vận hành mạnh mẽ hơn do hiệu suất động cơ cao hơn trong khi trọng lượng xe lại nhẹ hơn Innova.
Nếu mua xe chủ yếu phục vụ đi lại cho gia đình 4 – 6 thành viên, thích xe nhỏ gọn dễ di chuyển trong phố, mức đầu tư dưới 700 triệu đồng thì Kia Rondo sẽ phù hợp hơn. Còn nếu mua xe để chạy dịch vụ hay phục vụ di chuyển cá nhân/gia đình tần suất cao, “cày nhiều”, thích xe rộng rãi có thể chở 7 người hay hàng hoá đơn giản thì Toyota Innova được xem hợp lý hơn.
Sau đây là bảng so sánh Toyota Innova và Kia Rondo:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh |
Toyota Innova 2.0E MT | Kia Rondo 2.0 Deluxe |
Giá bán (triệu đồng) | 750 |
655 |
DxRxC (mm) |
4.735 x 1.830 x 1.795 | 4.525 x 1.805 x 1.610 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.750 |
2.750 |
Độ cao gầm xe (mm) |
178 | 151 |
Bán kính quay đầu (m) | 5,4 |
5,5 |
Kích thước lốp |
205/65R16 | 225/45R17 |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Lắp ráp trong nước |
Động cơ |
2.0L | 2.0L |
Công suất | 137 mã lực |
158 mã lực |
Mô men xoắn |
183 Nm | 194 Nm |
Hộp số | 6AT |
6AT |
Trang bị & tính năng |
||
Đèn trước | Halogen |
Halogen |
Đèn chạy ban ngày |
Không | LED |
Gạt mưa tự động | Không |
Có |
Cruise Control |
Không | Có |
Lẫy chuyển số | Không |
Có |
Chất liệu ghế |
Nỉ | Da cao cấp |
Ghế lái | Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Hệ thống giải trí |
Màn hình cảm ứng 7” – 6 loa | Màn hình cảm ứng 8” – 6 loa |
Hệ thống điều hoà | Chỉnh tay |
Tự động |
Hệ thống an toàn |
||
Túi khí | 7 |
2 |
Phanh ABS, EBD, BA |
Có | Không có BA |
Cân bằng điện tử | Có |
Không |
Khởi hành ngang dốc |
Có | Không |
Kiểm soát lực kéo | Có |
Không |
Camera lùi |
Có | Có |
Cảm biến sau | Có |
Không |
SO SÁNH TOYOTA INNOVA VÀ TOYOTA FORTUNER
Thuộc 2 phân khúc và dòng xe khác nhau, trên lý thuyết Toyota Fortuner không được xem là “đối thủ” của Toyota Innova. Tuy nhiên, chính vì cùng hãng Toyota, giá xe Innova bản cao nhất 2.0V đã cao hơn giá xe Toyota Fortuner bản số sàn thấp nhất (2.4MT 4×2) và không chênh lệch nhiều với bản tự động liền kề (2.4AT 4×2), nên một số người cũng cân nhắc giữa 2 xe này.
So sánh Innova và Fortuner, vì là dòng SUV body-on-frame, trang bị động cơ dầu 2.4L (có bản động cơ dầu 2.8L và xăng 2.7L) nên Fortuner sở hữu khả năng vận hành mạnh mẽ hơn, linh hoạt hơn trên nhiều dạng địa hình khác nhau. Từ thiết kế, trang bị đến vận hành của Fortuner đều nghiêng về hướng trải nghiệm nhiều thay vì tính thực dụng chỉ đơn giản là một phương tiện di chuyển đa dụng như Innova. Đổi lại giá xe Fortuner cao hơn Innova. Bản Fortuner số sàn đã gần 1 tỷ đồng.
Nếu mua xe 7 chỗ phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình, mong muốn trải nghiệm tốt hơn về cả vận hành và tính tiện nghi trong tầm giá 1 tỷ đồng thì rõ ràng như đã đề cập ở trên Toyota Innova không phải là lựa chọn lý tưởng. Toyota Fortuner sẽ hợp lý hơn. Còn nếu mua xe chạy dịch vụ hay chạy gia đình đơn giản thì Innova được đánh giá kinh tế hơn.
Sau đây là bảng so sánh Toyota Innova và Toyota Fortuner:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh |
Toyota Innova 2.0V AT |
Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 |
Giá bán (triệu đồng) |
989 | 1.080 |
DxRxC (mm) | 4.735 x 1.830 x 1.795 |
4.795 x 1.855 x 1835 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.750 | 2.745 |
Độ cao gầm xe (mm) | 178 |
279 |
Kích thước lốp |
215/55R17 | 265/65R17 |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Lắp ráp trong nước |
Động cơ |
2.0L xăng | 2.4L – Dầu |
Công suất | 137 mã lực |
147 mã lực |
Mô men xoắn |
183 Nm | 400 Nm |
Hộp số | 6AT |
6AT |
Trang bị & tính năng |
||
Đèn trước | LED |
LED |
Đèn chạy ban ngày |
Không | LED |
Đèn pha tự động | Có |
Có |
Đèn cân bằng góc |
Có | Có |
Cruise Control | Không |
Có |
Chất liệu ghế |
Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh điện |
Chỉnh điện |
Hệ thống giải trí |
Màn hình cảm ứng 8” – 6 loa | Màn hình cảm ứng 7” – 6 loa |
Hệ thống điều hoà | Tự động 2 vùng |
Tự động 2 vùng |
Hệ thống an toàn |
||
Túi khí | 7 |
7 |
Phanh ABS, EBD, BA |
Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có |
Có |
Khởi hành ngang dốc |
Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có |
Có |
Camera lùi |
Có | Có |
Cảm biến sau | Có |
Có |
CÓ NÊN MUA INNOVA KHÔNG?
Không phải tự nhiên mà Toyota Innova lại trở thành một trong những chiếc xe 7 chỗ sở hữu doanh số “khủng” nhất Việt Nam. Dù vẫn còn nhiều hạn chế nhưng Innova vẫn luôn có sức thuyết phục lớn với người dùng Việt.
Khó có mẫu xe nào gọi là hoàn hảo. Tuỳ vào nhu cầu mà người mua có thể chọn mẫu xe phù hợp. Thực tế, với người mua xe thuần phục vụ đi lại gia đình (không kèm theo yếu tố thường xuyên vận chuyển nhiều hàng hoá, đồ đạc), đề cao trải nghiệm tiện nghi và trải nghiệm lái… thì rõ ràng một chiếc xe thực dụng như Toyota Innova không phải sự lựa chọn lý tưởng.
Nhưng nếu mua xe cũng để phục vụ đi lại gia đình hay xe công ty, chủ yếu cần không gian rộng rãi, nhất là thường xuyên kết hợp chở thêm đồ đạc – hàng hoá đơn giản thì trong tầm giá 700 – 900 triệu Toyota Innova là lựa chọn phù hợp.
Đại lý chính hãng liên hệ 0976.090.011 để đặt quảng cáo
Còn với người mua xe 7 chỗ chạy dịch vụ như taxi, Grab, xe hợp đồng… thì không có gì đáng bàn cãi, Toyota Innova luôn là ứng cử viên sáng giá nhất. Dù Mitsubishi Xpander hấp dẫn hơn nhưng nếu có ngân sách kha khá người mua vẫn có xu hướng chọn Toyota Innova bởi các giá trị lâu dài mà mẫu 7 chỗ này đem đến.
Tính Phạm
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ Ô TÔ TOYOTA INNOVA
? Có phiên bản Toyota Innova máy dầu không?
Trả lời: Toyota Innova không có xe máy dầu, chỉ có bản máy xăng.
? Có bán bản Toyota Innova nhập khẩu nguyên chiếc không?
Trả lời: Toyota Innova mới nhất hiện chỉ phân phối chính hãng dưới dạng lắp ráp trong nước, không có bản Innova nhập khẩu nguyên chiếc.
? Toyota Innova có tốn xăng không?
Trả lời: Toyota Innova được đánh giá là một trong những mẫu xe 7 chỗ tiết kiệm xăng nhất. Chỉ cần nhìn vào số lượng “khủng” Innova mua để chạy dịch vụ có thể biết được Innova có hao xăng không.
? Xe gia đình có nên mua Innova?
Trả lời: Khác với các mẫu xe SUV/CUV, Toyota sẽ không tập trung mạnh về phần trải nghiệm mà chủ yếu là không gian rộng rãi. Nếu chỉ cần một chiếc xe 7 hay 8 chỗ rộng rãi, có thể kết hợp chở thêm đồ đạc khi cần, không yêu cầu cao về tiện nghi mà chỉ phục vụ di chuyển đơn giản thì Toyota Innova rất phù hợp. Tuy nhiên nếu yêu cầu cao về cả trải nghiệm tiện nghi và cảm giác lái thì có thể tham khảo một số mẫu xe “nhỉnh” hơn giá Innova đôi chút như Toyota Fortuner, Ford Everest, Honda CR-V, Mitsubishi Outlander, Nissan X-Trail…
? Toyota Innova có nghĩa là gì?
Trả lời: Tên gọi “Innova” bắt nguồn từ Tiếng Anh nghĩa là “sự đổi mới”.