Nhiều ý kiến đánh giá xe Toyota Hilux 2020 – 2021 vẫn còn vài nhược điểm ở thế hệ mới lần này. Vậy liệu có nên mua Hilux không?
Thiết kế cơ bắp hơn, hệ thống trang bị và công nghệ an toàn hiện đại hơn, khả năng vận hành mạnh mẽ và êm ái hơn… Toyota Hilux 2021 đã có một màn ra mắt thế hệ mới đầy ấn tượng. Sự “lột xác” của Toyota Hilux lần này khiến cuộc cạnh tranh trong phân khúc bán tải Việt dần trở nên sôi động sau một thời gian dài Ford Ranger gần như “thống trị”.
Tuy nhiên, với bấy nhiêu sự thay đổi này, Toyota Hilux 2021 có đủ sức đấu lại Ford Ranger không? Bởi có nhiều ý kiến đánh giá Hilux vẫn còn không ít nhược điểm. Liệu rằng Toyota Hilux 2021 có phải là sự lựa chọn đáng để xuống tiền?
GIÁ XE TOYOTA HILUX THÁNG 11/2020 (NIÊM YẾT & LĂN BÁNH)
So với đời cũ, giá xe Toyota Hilux 2021 có sự điều chỉnh tăng nhẹ từ 6 – 35 triệu đồng tuỳ phiên bản.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Toyota Hilux | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM |
Lăn bánh tỉnh |
2.4E 4×2 MT |
628 | 677 | 669 | 669 |
2.4E 4×2 AT | 674 | 726 | 718 |
718 |
2.4E 4×4 MT |
799 | 860 | 850 | 850 |
2.8G 4×4 AT | 913 | 1.044 | 1.026 |
1.007 |
Đại lý chính hãng liên hệ 0976.090.011 để đặt quảng cáo
ƯU NHƯỢC ĐIỂM XE BÁN TẢI TOYOTA HILUX 2020 – 2021
Toyota Hilux 2021 được phân phối tại Việt Nam dưới hình thức nhập khẩu Thái Lan với 4 phiên bản: số sàn 2.4E 4×2, số tự động 2.4E 4×2, số sàn 2.4E 4×4 và số tự động Adventure 2.8G 4×4.
Ưu điểm Toyota Hilux
- Thiết kế cơ bắp, hầm hố ấn tượng hơn
- Trang bị có sự nâng cấp đáng kể: đèn pha và đèn sương mù Bi-LED, màn hình cảm ứng trung tâm 8 inch – 9 loa JBL, Apple CarPlay/Android Auto…
- Động cơ 2.8L cải tiến mạnh mẽ hàng đầu phân khúc, vận hành êm hơn
- Hệ thống an toàn hiện đại, có Toyota Safety Sense
- Khả năng cách âm tốt
Nhược điểm Toyota Hilux
- Tựa lưng ghế sau khá đứng
- Vô lăng thuỷ lực đã nhẹ hơn trước nhưng vẫn còn hơi nặng khi đi phố
- Hệ thống treo đã êm ái hơn nhưng treo sau còn hơi cứng
- Các bản 2.4L trang bị khá “nghèo nàn”
LỖI XE TOYOTA HILUX
Toyota Hilux 2021 được đánh giá có nhiều cải tiến đáng kể. Tuy nhiên xét về lịch sử trong quá khứ, Toyota Hilux cũng từng “dính” đến một số lỗi.
- Khả năng bị lật cao hơn các đối thủ
Tuy không nhiều vụ việc nổi tiếng như “người anh em” Toyota Fortuner 7 chỗ, nhưng Toyota Hilux vẫn bị nhiều chuyên gia đánh giá thiếu sự ổn định và có khả năng lật cao khi đánh lái gấp. Vào năm 2007, Toyota Hilux “thất bại nặng nề” trong một cuộc thử nghiệm mức độ ổn định của xe khi đánh lái gấp liên tiếp.
Tuy hãng Toyota đã cố gắng khắc phục nhưng giữa năm 2016, Hilux tiếp tục sắp lật khi bước vào cuộc thử nghiệm lần hai. Các nhà thử nghiệm đã tiến hành chạy Hilux ở tốc độ 60km/h và đánh lái gấp liên tục. Trong khi đó, các đối thủ như Ford Ranger hay Nissan Navara đều hoàn thành thử nghiệm với sự đánh giá cao.
Sau cuộc thử nghiệm này, hãng Toyota đã kiểm tra và phát hiện nguyên nhân đến từ việc một thuật toán của hệ thống kiểm soát ổn định điện tử gặp lỗi. Sau đó, hãng đã tiến hành cập nhật lại để khắc phục nó. Ở lần thử nghiệm tiếp theo, các nhà thử nghiệm đã tiến hạnh chạy Toyota Hilux ở tốc độ 59km/h, 61km/h, 63km/h, 65km/h và 67km/h. Ở tốc độ càng cao thì hệ thống kiểm soát ổn định điện tử hỗ trợ nhiều hơn. Thử nghiệm được thực hiện nhiều lần và kết quả là không có bất kỳ lần nào một bánh xe của Hilux rời khỏi mặt đường. Như vậy sau khắc phục, Hilux cuối cùng cũng đã vượt qua bài kiểm tra.
- Lỗi túi khí
Như nhiều “người anh em” Toyota Vios, Toyota Altis hay Camry… mẫu bán tải Toyota Hilux cũng từng dính lỗi túi khí phải triệu hồi. Năm 2014, Toyota Việt Nam (TMV) triển khai triệu hồi Toyota Hilux sản xuất từ 1/9/2009 – 8/12/2009 để kiểm tra và khắc phục túi khí. Nguyên nhân là do các xe Hilux sản xuất vào thời gian này xuất hiện lỗi ở cụm cáp xoắn túi khí.
—
KÍCH THƯỚC TOYOTA HILUX 2020 – 2021
So với “người tiền nhiệm”, kích thước Toyota Hilux bản facelift 2021 không thay đổi nhiều. Xe chỉ giảm một ít ở phần chiều dài từ 5.330 mm xuống còn 5.325 mm. Khoảng sáng gầm cao giảm từ 310 mm xuống còn 286 mm. Việc giảm độ cao gầm, hạ thấp trọng tâm giúp thân xe ổn định tốt hơn. Dù giảm độ cao nhưng với con số 286 mm, Toyota Hilux vẫn là xe có khoảng sáng gầm lớn nhất phân khúc ở thời điểm hiện tại.
Ngoài ra với chiều dài x rộng x cao là 1.512 x 1.524 x 482 mm, kích thước thùng hàng Toyota Hilux cũng thuộc hàng lớn nhất phân khúc.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Toyota Hilux 2021 |
|
Dài x rộng x cao (mm) |
5.325 x 1.855 x 1.815 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
3.085 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
286 |
Bán kính quay đầu (m) |
6,4 |
Kích thước thùng hàng (mm) |
1.512 x 1.524 x 482 |
ĐÁNH GIÁ NGOẠI THẤT TOYOTA HILUX 2020 – 2021
Ở thế hệ mới, Toyota Hilux 2021 gần như thay đổi hoàn toàn. Thiết kế của Hilux chuyển sang phong cách cơ bắp hơn, phảng phất nhiều đường nét từ “đàn anh” Toyota Tacoma. Nếu trước đây Hilux mạnh mẽ nhưng vẫn có gì đó thanh lịch, nhẹ nhàng thì nay xe hầm hố không thua kém các đối thủ từ Mỹ như Ford Ranger hay Chevrolet Colorado.
Thiết kế Toyota Hilux
Đầu xe
Đầu xe là nơi có sự chuyển biến mạnh mẽ nhất trên Toyota Hilux 2021 thế hệ mới. Thiết kế xe cơ bắp hơn với các đường nét tạo khối to, góc cạnh. Phiên bản Hilux Adventure 2.8G và các bản 2.4E có sự khác biệt nhất định.
Ở bản Toyota Hilux Adventure 2.8G 2021, lưới tản nhiệt được tạo hình theo kiểu chữ U úp ngược kéo dài từ trên đến tận cản trước. Phần khung và thanh ngang chắn giữa đều được làm bằng nhựa đen sần bản rất to dày dặn và cứng cáp. Chạy viền cạnh trên có dải chrome màu sáng tạo điểm nhấn nổi bật đi kèm với logo nằm chễm chệ ngay giữa. Phần lưới bên trong được “dệt” từ các thanh nan kim loại mỏng chạy dài. Cản trước bản to sơn đen hầm hố, thiết kế nâng cao kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt.
Cụm đèn Toyota Hilux Adventure 2.8G được tái thiết kế đầy sắc sảo. Đẹp mắt từ phần viền 2 màu tương phản bọc ngoài đến đồ hoạ và công nghệ sử dụng bên trong. Đèn Full-LED hoàn toàn với đèn pha Bi-LED nằm giữa, đèn định vị LED đâm ngang vào trong và đèn báo rẽ hình dấu mốc hướng ra ngoài. Đèn có tính năng bật/tắt tự động và cân bằng góc chiếu tự động.
Đèn sương mù của Hilux Adventure 2.8G 2021 cũng được trang bị đèn Bi-LED cho khả năng chiếu sáng rất tốt. Đèn được bao bọc trong hốc có màu và kiểu dáng tương đồng với phần lưới tản nhiệt.
Ở các bản Toyota Hilux 2.4E, lưới tản nhiệt thiết kế theo kiểu hình thang mở rộng. Phần khung ngoài sơn đen cũng to bản hầm hố như Hilux Adventure. Bên trong có thêm một bộ khung viền nhựa sần dày dằn cùng phong cách. Lưới trong cùng “dệt” từ các thanh nan kim loại mỏng chạy dài. Cản dưới không kết nối liền lạc mà nằm tách rời tạo thêm một hốc gió nhỏ. Phần cản này được sơn cùng màu thân xe.
Cụm đèn trước các bản Toyota Hilux 2.4E chỉ sử dụng đèn Halogen phản xạ đa hướng, không có đèn LED ban ngày. Tính năng đèn tự động chỉ có ở bản 2.4E số tự động. Đèn sương mù các bản 2.4E sử dụng bóng nhỏ loại thường, tạo hình hốc đèn hình dấu mốc trông đơn giản hơn bản Adventure.
Thân xe
Thân xe Toyota Hilux 2021 vẫn duy trì thiết kế từ “người tiền nhiệm” hài hoà và cân đối. Tay nắm cửa mạ chrome, riêng bản Hilux Adventure 2.8G được sơn đen. Ở bản Hilux 2.8G có thêm ốp nhựa vòm bánh xe tăng thêm phần gai góc. Đặc biệt, bậc bước chân của Hilux 2021 được thiết kế hoàn toàn mới, làm bằng nhôm với nhựa chống trượt ốp ở trên.
Gương chiếu hậu Hilux 2021 trang bị tính năng chỉnh điện và đèn báo rẽ. Chỉ duy nhất bản 2.8G có gập điện. Đây là một điểm hơi tiếc bởi giá xe các bản Hilux khác cũng không thấp.
Toyota Hilux Adventure 2.8G được trang bị mâm đúc 18 inch 5 chấu hình hoa sơn full đen rất “ngầu”. Còn các bản 2.4E dùng mâm đúc 17 inch 6 chấu đơn, cũng sơn đen toàn bộ.
Đuôi xe
Đuôi xe Toyota Hilux 2021 không có sự thay đổi nhiều. Cụm đèn hậu vẫn duy trì kiểu dáng tam giác từ đỉnh đổ dốc dài xuống phần đáy. Tuy nhiên, trên bản Hilux 2.8G, đồ hoạ bên trong được tái thiết kế mới. Đèn có dải LED tạo hình 2 chữ U nằm liền kề rất bắt mắt. Các bản còn lại đều dùng đèn bóng thường.
Toyota Hilux 2021 cũng được trang bị đèn báo phanh LED nằm ở cạnh trên thùng xe. Nhưng cách bố trí có sự khác nhau giữa bản Hilux Adventure 2.8G và các bản 2.4E. Ở bản Adventure, đèn phanh nằm chung với tay nắm cửa tạo thành một cụm to. Còn các bản 2.4E, đèn phanh tách rời nằm cao hơn tay nắm cửa.
Phần cản sau tích hợp bậc lên/xuống trên Toyota Hilux 2021 được tinh chỉnh lại, có nẹp chrome tối màu bảo vệ trông rất cứng cáp.
Màu xe Toyota Hilux
Toyota Hilux có tất cả 6 màu, bao gồm: cam, đỏ, xám đậm, đen, trắng và bạc.
Trang bị ngoại thất Toyota Hilux
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị ngoại thất Hilux 2021 |
2.4E 4×2 MT | 2.4E 4×2 AT | 2.4E 4×4 MT |
2.8G 4×4 AT |
Đèn trước |
Halogen | Halogen | Halogen | Bi-LED |
Đèn tự động | Không | Có | Không |
Có |
Đèn cân bằng góc chiếu |
Không | Không | Không | Tự động |
Đèn chờ dẫn đường | Không | Có | Không |
Có |
Đèn chiếu sáng ban ngày |
Không | Không | Không | LED |
Đèn sương mù | Có | Có | Có |
Bi-LED |
Đèn sau |
Thường | Thường | Thường | LED |
Đèn phanh trên cao | LED | LED | LED |
LED |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện
Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Lốp | 265/65R17 | 265/65R17 | 265/65R17 |
265/60R18 |
ĐÁNH GIÁ NỘI THẤT TOYOTA HILUX 2020 – 2021
Không gian nội thất Toyota Hilux 2021 gần như không có sự thay đổi so với thế hệ cũ. Xe chỉ được bổ sung một số trang bị mới.
Hệ thống ghế ngồi và khoang hành lý
Không gian rộng rãi và thoải mái chính là ưu điểm lớn nhất ở các mẫu xe Toyota nói chung. Hiển nhiên với một chiếc xe bán tải như Toyota Hilux thì khó thể đòi hỏi cabin rộng rãi bằng xe SUV hay crossover. Nhưng so sánh với các mẫu xe cùng phân khúc thì 2 hàng ghế của Hilux đối rộng rãi hơn.
Hàng ghế trước của Toyota Hilux 2021 ngồi tốt, có bệ để tay kiêm hộp đựng đồ trung tâm. Tuy nhiên chỉ duy nhất bản Adventure 2.8G có chỉnh điện 8 hướng cho ghế lái. Còn các bản 2.4E còn lại đều chỉ dừng ở chỉnh tay 6 hướng cho ghế lái và 4 hướng ở ghế phụ.
Hàng ghế sau Hilux 2021 có đủ tựa đầu 3 vị trí và có bệ để tay tích hợp ngăn để cốc ở giữa. Khoảng trần xe ghế sau “đủ dùng”. Nhưng phần tựa lưng lại khá đứng và không thể điều chỉnh ngả thêm. Trong khi khoảng trống để chân ở dưới rất rộng rãi. Điều này hơi tiếc bởi sẽ hợp lý hơn nếu nhường một chút trong khoảng trống này để đẩy hàng ghế sau về trước, từ đó tăng độ ngả cho tựa lưng ghế sau hay thậm chí càng tốt hơn khi có thêm cả tính năng chỉnh ngả lưng ghế sau.
Ngày nay sử dụng bán tải trong đô thị đang là xu hướng. Người ta mua xe bán tải để chở người nhiều hơn là chở đồ. Thế nên hàng ghế sau đòi hỏi cần có độ thoải mái nhất định. Tất nhiên không nhất thiết phải dễ chịu, êm ái như SUV/CUV nhưng việc tựa lưng quá đứng sẽ dễ đem đến cảm giác mỏi, nhất là trên những hành trình dài. Do đó, đây là một điểm bất lợi với Toyota Hilux. Vì hiện nhiều đối thủ chung phân khúc khác đã có bước cải tiến cho độ ngả ghế sau tốt hơn. Điển hình như Mitsubishi Triton nhờ vách nghiêng J-Line có thể chỉnh ngả ghế đến 25 độ.
Thêm một nhược điểm khác là dù giá bán không thấp nhưng chỉ có duy nhất phiên bản Toyota Hilux Adventure 2.8G là có ghế bọc da. Ngay cả bản 2.4E 2 cầu 4×4 vẫn dùng ghế bọc nỉ. Nhược điểm này chắc chắn sẽ gây phiền lòng với nhiều người mua. Bởi nếu muốn sạch và sang hơn chủ xe phải bỏ thêm tiền để bọc ghế da xe.
Khu vực lái xe
Khu vực lái xe trên Toyota Hilux 2021 vẫn duy trì thiết kế như trước. Vô lăng 3 chấu kiểu dáng nam tính. Ở các bản 2.4E chấu đáy mạ bạc, còn Adventure 2.8G được mạ đen mạnh mẽ hơn. Ngoài trừ bản số sàn 1 cầu thì tất cả các phiên bản đều được tích hợp phím chức năng trên vô lăng.
Cụm đồng hồ trên Hilux 2021 như cũ với 2 đồng hồ truyền thống nằm 2 bên và 1 màn hình hiển thị đa thông tin 4.2 inch nằm giữa.
Các tính năng như chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, gương chiếu hậu trong chống chói tự động chỉ có ở bản Adventure Hilux 2.8G. Hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control cũng chỉ có ở bản số tự động, riêng bản 2.8G có thêm điều khiển hành trình chủ động. Xe không có phanh tay điện tử hay giữ phanh tự động. Đây đều là những nhược điểm đáng tiếc.
Taplo
Thiết kế taplo và ốp cửa Toyota Hilux 2021 gần như không thay đổi. Xe sử dụng vật liệu nhựa là chủ yếu, tuy nhiên có thêm ốp trang trí mang đến cảm giác khá sang trọng. Ở bản Hilux 2.8G phần ốp dạng kính đen, còn các bản 2.4E thì được mạ bạc.
Nhìn chung thiết kế phần “mặt tiền” nội thất trên Hilux chỉ ở mức chấp nhận được. Với một chiếc bán tải giá lăn bánh hơn cả tỷ đồng, người ta vẫn muốn có sự đầu tư, trau chuốt hơn về phần nhìn. Bởi dù sau thì tính thẩm mỹ hay cảm giác sang trọng cũng là yếu tố ảnh hưởng không nhỏ đến trải nghiệm chung.
Hệ thống giải trí, tiện nghi
Hệ thống giải trí được đầu tư nhất vẫn là bản Toyota Hilux Adventure 2.8G 2021 với màn hình cảm ứng 8 inch, âm thanh 9 loa JBL (1 loa siêu trầm) kèm với amply 8 kênh và công nghệ Clari-Fi. Các phiên bản 2.4E 4×2 AT và 4×4 MT dùng màn hình cảm ứng 7 inch, âm thanh 4 loa. Còn bản 2.4E 4×2 MT chỉ dùng hệ thống giải trí tiêu chuẩn.
Một trong những điểm nâng cấp mới khác trên Toyota Hilux 2021 là xe có thêm hỗ trợ kết nối smartphone qua Apple CarPlay/Android Auto. Riêng bản Hilux 2.8G có cả hệ thống định vị & dẫn đường Navigation.
Về hệ thống điều hoà, Toyota Hilux 2021 chỉ trang bị điều hoà tự động và cửa gió hàng ghế sau cho bản 2.8G. Còn lại đều dùng điều hoà chỉnh tay và không có cửa gió hàng ghế sau. Đây cũng là một nhược điểm trên Hilux mới.
Ngoài ra cũng chỉ có bản Hilux 2.8G được trang bị cửa sổ chỉnh điện 1 chạm chống kẹt cho cả 4 cửa. Các bản còn lại đều chỉ có cửa chỉnh điện 1 chạm ở cửa phía ghế lái.
Trang bị nội thất Toyota Hilux
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị nội thất Hilux 2021 | 2.4E 4×2 MT | 2.4E 4×2 AT | 2.4E 4×4 MT | 2.8G 4×4 AT |
Vô lăng | Urethane | Urethane | Urethane |
Da |
Vô lăng có nút điều khiển |
Không | Có | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Không | 4.2 inch | 4.2 inch |
4.2 inch |
Điều khiển hành trình |
Không | Có | Không | Chủ động |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Không | Không |
Có |
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động |
Không | Không | Không | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ | Nỉ |
Da |
Ghế lái |
Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Chỉnh tay 4 hướng |
Điều hoà |
Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Không | Không | Không |
Có |
Hệ thống giải trí |
Tiêu chuẩn | Màn hình cảm ứng 7 inch | Màn hình cảm ứng 7 inch | Màn hình cảm ứng 8 inch |
Âm thanh | 4 loa | 4 loa | 4 loa |
9 loa JBL |
Kết nối điện thoại thông minh |
Không | Có | Có | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Không | Có | Có |
Có |
Định vị dẫn đường |
Không | Không | Không | Có |
Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm chống kẹt | Cửa ghế lái | Cửa ghế lái | Cửa ghế lái |
4 cửa |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT TOYOTA HILUX 2020 – 2021
Toyota Hilux 2021 vẫn sử dụng các khối động cơ như trước. Tuy nhiên riêng bản động cơ 2.8L đã được cải tiến cho công suất đầu ra cao hơn trước.
- Động cơ dầu 2.4L 2GD-FTV, 4 xi lanh thẳng hàng: công suất cực đại 147 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 400 Nm tại 1.600 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc tự động 6 cấp.
- Động cơ dầu 2.8L 1GD-FTV, 4 xi lanh thẳng hàng: công suất cực đại 201 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 500 Nm tại 1.600 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
Hệ thống dẫn động cầu sau hoặc 2 cầu bán thời gian.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Hilux 2021 |
2.4E 4×2 MT | 2.4E 4×2 AT | 2.4E 4×4 MT | 2.8G 4×4 AT |
Động cơ | 2.4L Diesel | 2.4L Diesel | 2.4L Diesel |
2.8L Diesel |
Công suất cực đại (ps/rpm) |
147/3.400 | 147/3.400 | 147/3.400 | 201/3.400 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 400/1.600 | 400/1.600 | 400/1.600 |
500/1.600 |
Hộp số |
6MT | 6AT | 6MT | 6AT |
Dẫn động | RWD | RWD | 4WD |
4WD |
Hệ thống treo trước/sau |
Tay đòn kép/Nhíp lá | |||
Phanh trước/sau |
Đĩa thông gió/Tang trống |
ĐÁNH GIÁ AN TOÀN TOYOTA HILUX 2020 – 2021
Sự nâng cấp ở hệ thống an toàn là một điểm sáng nổi bật trên Toyota Hilux thế hệ mới 2021. Toyota Hilux 2021 được trang bị gói công nghệ an toàn Toyota Safety Sense (TSS) mới giống “người anh em” Toyota Corolla Cross. Gói trang bị trên Hilux 2021 có 3 tính năng chính:
- Hệ thống cảnh báo tiền va chạm: Khi phát hiện vật cản phía trước có thể xảy ra va chạm, hệ thống sẽ phát tín hiệu cảnh báo người lái đồng thời kích hoạt phanh.
- Hệ thống cảnh báo chệch làn đường: Khi phát hiện xe bắt đầu đi chệch khỏi làn đường được đánh dấu, hệ thống sẽ phát tín hiệu âm thanh cảnh báo người lái, đồng thời tác động lực nhẹ lên vô lăng giúp xe trở lại làn đường của mình.
- Điều khiển hành trình chủ động: Sau khi thiết lập ga tự động, hệ thống sẽ giúp phát hiện phương tiện đang di chuyển phía trước và tự động điều chỉnh tốc độ để giữ khoảng cách an toàn. Tính năng giúp việc di chuyển trên đường trường, cao tốc thoải mái và an toàn hơn, lại tối ưu mức tiết kiệm nhiên liệu.
Bên cạnh đó, Toyota Hilux 2021 được trang bị đầy đủ các tính năng cần thiết khác như: hệ thống hỗ trợ phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống hỗ trợ đỗ đèo, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, camera lùi…
Tuy nhiên gói công nghệ an toàn Toyota Safety Sense và camera lùi chỉ được trang bị trên Toyota Hilux bản cao cấp Adventure 2.8G. Ngay cả bản 2.4E 4×4 MT giá gần 800 triệu đồng vẫn không có camera lùi. Đây là điểm thật sự đáng tiếc.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Hilux 2021 |
2.4E 4×2 MT | 2.4E 4×2 AT | 2.4E 4×4 MT |
2.8G 4×4 AT |
Hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA |
Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Có |
Kiểm soát lực kéo |
Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Có |
Cảnh báo tiền va chạm |
Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Không | Không |
Có |
Điều khiển hành trình chủ động |
Không | Không | Không | Có |
Số túi khí | 7 | 7 | 7 |
7 |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe |
Không | Sau
Góc trước Góc sau |
Sau
Góc trước Góc sau |
Sau
Góc trước Góc sau |
Camera lùi | Không | Không | Không |
Có |
ĐÁNH GIÁ VẬN HÀNH TOYOTA HILUX 2020 – 2021
Động cơ
Nếu trước đây xe bán tải chủ yếu tập trung vào sức bền, dẻo dài thì ngày nay người ta bắt đầu yêu cầu cao hơn về độ bốc và trải nghiệm. Đáp lại nhu cầu này, trong lần nâng cấp mới 2021, khối động cơ 2.8L trên Toyota Hilux cũng được cải tiến cho công suất và sức kéo đầu ra mạnh mẽ hơn. Cụ thể công suất tăng 27 mã lực lên 201 mã lực, mô men xoắn tăng 50 Nm lên một mức hàng “khủng” là 500 Nm (ngang với lực kéo của động cơ Bi Turbo Diesel 2.0L trên Ford Ranger).
Cầm lái thực tế Hilux 2.8G 2021 quả thực mang đến trải nghiệm khác biệt khá rõ, xe vận hành mượt mà hơn, khoẻ khoắn và thậm chí có cả độ bốc. Di chuyển trong đô thị nếu ở chế độ ECO mode, vòng tua máy thường dưới 1.700 vòng/phút. Ra đến cao tốc khi chạy tốc độ cao ổn định vòng tua máy cũng không vượt 2.000 vòng/phút. Vòng tua không quá lớn giúp xe tránh tình trạng bị gằn như các đời trước. Ở tốc độ 90 – 100 km/h, động cơ vẫn rất êm ái.
Nếu tăng tốc nhanh, với chế độ PWR mode, cảm giác “dính lưng ghế” vẫn có dù trên xe chở 2 – 3 người lớn. Động cơ khoẻ hơn giúp người lái có thể tự tin thực hiện các pha vượt nhanh không cần đắn đo nhiều. Đặc biệt khi dập ga, động cơ vẫn tăng tốc rất mượt. Đây là điểm hơi bất ngờ với một chiếc bán tải dùng động cơ dầu Diesel như Hilux.
Hệ thống dẫn động
Với hệ thống dẫn động 4 bánh bán thời gian 4WD, Toyota Hilux có gài cầu điện tử, đặc biệt có khoá vi sai cầu sau, cho phép chọn các chế độ 2H, 4H và 4L. Khoá vi sai cầu sau giúp ích rất nhiều trong các tình huống xe bị treo lốp sau, sụp hố sâu… Chế độ 4L giúp người lái dễ dàng kiểm soát khi di chuyển vào các đường off-road cần lực kéo lớn như đường bùn lầy, kéo vật nặng, leo dốc cao…
Vô lăng
Toyota Hilux 2021 vẫn tiếp tục trung thành với hệ thống trợ lực dầu (thuỷ lực). Nhưng nhờ có khả năng biến thiên theo tốc độ nên khi đi trong phố vô lăng cho cảm giác êm. Ở tốc độ thấp, nhiều bên đánh giá vô lăng Hilux 2021 nhẹ và dễ chịu hơn nhiều so với các đời trước. Nhưng một số ý kiến vẫn muốn vô lăng nhẹ hơn nữa bởi như vậy sẽ tiện lợi hơn với những ai thường xuyên dùng xe trong đô thị. Còn trên cao tốc, vô lăng nặng, đằm và cho cảm giác chắc, không có gì để phàn nàn.
Hệ thống treo, khung gầm
Hệ thống treo trên Toyota Hilux 2021 cũng có cải tiến mới. Sự hấp thụ và dập tắt dao động êm hơn thế hệ cũ nhưng sẽ không êm nhất phân khúc. Nếu di chuyển trong đô thị không có đồ phía sau thì khi đi qua các gờ cao hay ổ gà sâu xe vẫn cho cảm giác hơi nẩy một chút do hệ thống treo sau còn cứng.
Tuy nhiên treo cứng cũng có lợi ích, giúp thân xe ổn định, đằm chắc hơn khi chở đồ nặng cũng như chạy tốc độ cao trên đường trường, đường đèo dốc nhiều cua, đường mưa trơn trượt… Từ đó tránh được tình trạng văng đuôi thường gặp trên xe bán tải. Đặc biệt hệ thống treo càng cứng thì đi off-road càng chắc hơn, xe không bị chông chênh nhiều, luôn giữ thăng bằng tốt khi đi qua các địa hình khó.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm trên Toyota Hilux thế hệ mới 2021 được đánh giá tốt. Cách âm môi trường rất tốt. Chạy trong phố hầu như yên tĩnh. Khi di chuyển trên 100 km/h ở cao tốc chỉ xuất hiện ít tiếng gió ở gần 2 bên gương xe, tiếng vọng từ lốp – gầm xe vào cabin không nhiều. Tiếng ồn từ lốp chỉ xuất hiện khi chạy vào đường nhám, bê tông…
Về cách âm khoang động cơ, nếu di chuyển ở tốc độ 100 km/h trong điều kiện ổn định không tăng ga thì tiếng ồn từ khối động cơ máy dầu vọng vào cabin không đáng kể. Tiếng gầm đặc trưng của động cơ máy dầu chỉ nghe rõ khi dập ga tăng tốc, song âm thanh vẫn dễ chịu, không bị gào gượng.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Ở phiên bản Toyota Hilux 2021 2.8G, mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình thực tế là 7,6 lít/100km với đường hỗn hợp.
CÁC PHIÊN BẢN TOYOTA HILUX 2020 – 2021
Toyota Hilux 2021 có 4 phiên bản:
- Toyota Hilux4E 4×2 MT
- Toyota Hilux4E 4×2 AT
- Toyota Hilux4E 4×4 MT
- Toyota Hilux8G 4×4 AT
So sánh các phiên bản Toyota Hilux
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản Hilux 2021 |
2.4E 4×2 MT | 2.4E 4×2 AT | 2.4E 4×4 MT | 2.8G 4×4 AT |
Giá bán (triệu đồng) | 628 | 674 | 799 |
913 |
Trang bị ngoại thất |
||||
Đèn trước | Halogen | Halogen | Halogen |
Bi-LED |
Đèn tự động |
Không | Có | Không | Có |
Đèn cân bằng góc chiếu | Không | Không | Không |
Tự động |
Đèn chờ dẫn đường |
Không | Có | Không | Có |
Đèn chiếu sáng ban ngày | Không | Không | Không |
LED |
Đèn sương mù |
Có | Có | Có | Bi-LED |
Đèn sau | Thường | Thường | Thường |
LED |
Đèn phanh trên cao |
LED | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Lốp |
265/65R17 | 265/65R17 | 265/65R17 | 265/60R18 |
Trang bị nội thất |
||||
Vô lăng |
Urethane | Urethane | Urethane | Da |
Vô lăng có nút điều khiển | Không | Có | Có |
Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin |
Không | 4.2 inch | 4.2 inch | 4.2 inch |
Điều khiển hành trình | Không | Có | Không |
Chủ động |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm |
Không | Không | Không | Có |
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động | Không | Không | Không |
Có |
Chất liệu ghế |
Nỉ | Nỉ | Nỉ | Da |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng |
Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước |
Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau |
Không | Không | Không | Có |
Hệ thống giải trí | Tiêu chuẩn | Màn hình cảm ứng 7 inch | Màn hình cảm ứng 7 inch |
Màn hình cảm ứng 8 inch |
Âm thanh |
4 loa | 4 loa | 4 loa | 9 loa JBL |
Kết nối điện thoại thông minh | Không | Có | Có |
Có |
Đàm thoại rảnh tay |
Không | Có | Có | Có |
Định vị dẫn đường | Không | Không | Không |
Có |
Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm chống kẹt |
Cửa ghế lái | Cửa ghế lái | Cửa ghế lái | 4 cửa |
Động cơ & hộp số |
||||
Động cơ xăng |
2.4L Diesel | 2.4L Diesel | 2.4L Diesel | 2.8L Diesel |
Hộp số | 6MT | 6AT | 6MT |
6AT |
Dẫn động |
RWD | RWD | 4WD | 4WD |
Trang bị an toàn |
||||
Hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA |
Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Có |
Kiểm soát lực kéo |
Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Có |
Cảnh báo tiền va chạm |
Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Không | Không |
Có |
Điều khiển hành trình chủ động |
Không | Không | Không | Có |
Số túi khí | 7 | 7 | 7 |
7 |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe |
Không | Sau
Góc trước Góc sau |
Sau
Góc trước Góc sau |
Sau
Góc trước Góc sau |
Camera lùi | Không | Không | Không |
Có |
Nên mua Hilux phiên bản nào?
Toyota Hilux 2020 có tất cả 4 phiên bản, trong đó khác biệt và nổi bật nhất là bản Hilux Adventure 2.8G. Cũng trong 4 phiên bản này, Hilux có đầy đủ cả dẫn động 1 cầu và 2 cầu, số sàn và số tự động.
Phiên bản 2.4E 4×2 MT và 2.4E 4×2 AT
Toyota Hilux 1 cầu phù hợp với người mua xe dùng để đi phố hay đường trường là chủ yếu, không có nhu cầu off-road nhiều. Hilux 1 cầu có 2 phiên bản là số sàn 2.4E 4×2 MT và số tự động 2.4E 4×2 AT.
So sánh 2.4E 4×2 MT và 2.4E 4×2 AT về trang bị, bản tự động có thêm: đèn pha tự động, vô lăng có nút điều khiển, màn hình hiển thị đa thông tin, điều khiển hành trình, màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối điện thoại thông minh, đàm thoại rảnh tay, cảm biến hỗ trợ đỗ xe…
Nhìn chung, Hilux 2.4E 4×2 MT là phiên bản giá rẻ nên trang bị bị cắt giảm khá nhiều. Nếu ngân sách mua xe không cao, không đặt nặng vấn đề tiện nghi, nhu cầu chỉ cần một chiếc bán tải thuần tuý để phục vụ di chuyển, nhất là chở đồ… thì phiên bản 2.4E 4×2 MT được cho đã phù hợp.
Nếu chú trọng về trang bị tiện nghi, phục vụ đi lại nhiều hơn là chở đồ, đặc biệt là đi nhiều trong phố… thì phiên bản 2.4E 4×2 AT sẽ thoải mái hơn.
Phiên bản 2.4E 4×4 MT
Toyota Hilux 2 cầu phù hợp với người mua xe chạy đường trường, đường địa hình nhiều, nhất là muốn trải nghiệm cảm giác chinh phục các cung đường off-road từ nhẹ đến nặng. Hilux 2 cầu có 2 phiên bản số sàn 2.4E 4×4 MT và số tự động Adventure 2.8G 4×4 AT.
Phiên bản số sàn 2 cầu 2.4E 4×4 MT so với bản 1 cầu số tự động 2.4E 4×2 AT dù giá bán cao hơn nhưng trang bị vẫn thua thiệt một số tính năng như không có đèn pha tự động hay điều khiển hành trình. Cũng như bản số sàn 1 cầu, bản số sàn 2 cầu sẽ phù hợp hơn với người mua không đặt nặng phần trang bị. Tuy nhiên điểm khác biệt là bản số sàn 2 cầu chủ yếu nghiêng nhiều về nhóm khách hàng mua xe di chuyển, nhất là chở đồ trên đường trường, đường địa hình gồ ghề, phức tạp…
Phiên bản Adventure 2.8G 4×4 AT
Với Toyota Hilux Adventure 2.8G, đây được đánh giá là phiên bản hấp dẫn nhất của Hilux. Bởi hầu hết những điểm hay, điểm mới trên Hilux 2021 đều tập trung ở phiên bản này. Trong đó nổi bật như hệ thống đèn pha và đèn sương mù Bi-LED, gương chiếu hậu ngoài có gập điện, mâm 18 inch, màn hình 8 inch – 9 loa JBL, ghế bọc da, ghế lái chỉnh điện, định vị dẫn đường, cửa sổ chỉnh điện 1 chạm chống kẹt áp dụng cho tất cả các cửa…
Đặc biệt, động cơ 2.8L sau khi tinh chỉnh đã mạnh mẽ hơn trước khá nhiều. Toyota Hilux Adventure 2.8G hiện là một trong những phiên bản bán tải có hiệu suất mạnh nhất phân khúc. Hệ thống dẫn động 2 cầu 4×4 có độ linh hoạt cao. Và đặc biệt hơn nữa, Hilux Adventure 2.8G cũng là phiên bản duy nhất được trang bị gói công nghệ an toàn Toyota Safety Sense (TSS).
Đổi lại những điểm hấp dẫn này thì giá xe Toyota Hilux Adventure 2.8G cũng tương đối cao, hơn tỷ đồng để lăn bánh. Một số ý kiến cho rằng giá như Toyota có thêm bản Adventure áp dụng khối động cơ 2.4L để có giá rẻ hơn thì hay biết mấy. Tuy nhiên, có lẽ hãng ô tô Nhật đã tính rất cẩn thận. Việc chỉ cho ra mắt duy nhất 1 bản Hilux Adventure với trang bị “miên man” sẽ tạo sức hút lớn hơn. Đúng là giá Hilux Adventure 2.8G hơi cao, nhưng nếu hỏi rằng phiên bản Hilux 2021 nào đáng mua nhất thì câu trả lời vẫn là Adventure 2.8G.
—
Trong phân khúc bán tải phổ thông ở Việt Nam, hiện Ford Ranger đang chiếm hơn 40% thị phần. Tuy nhiên gần đây với nhiều nâng cấp mới vượt trội, Toyota Hilux và Mitsubishi Triton được đánh giá sẽ tạo nên sự chuyển biến không nhỏ cho thế cục trước mắt. Ngoài 3 cái tên trên, phân khúc bán tải cũng còn nhiều mẫu xe khác như Mazda BT-50, Isuzu D-max, Chevrolet Colorado, Nissan Navara, UAZ Pickup… nhưng doanh số không quá nổi bật.
SO SÁNH TOYOTA HILUX VÀ FORD RANGER
Ford Ranger sở hữu đến hơn 40% thị phần phân khúc bán tải Việt nên việc “đánh bại” mẫu pickup Mỹ không phải là điều dễ dàng. Nhưng với sự chuyển mình thế hệ mới, Toyota Hilux cũng đã tạo được sức ép cạnh tranh không nhỏ cho Ranger.
Việc tinh chỉnh lại khối động cơ 2.8L giúp Toyota Hilux đạt được sức mạnh chẳng kém động cơ 2.0L Bi Turbo Diesel của Ford Ranger Wildtrak. So sánh Hilux và Ranger về trang bị nội/ngoại thất và cả hệ thống an toàn, cả 2 xe đều “ngang tài ngang sức”. Ở phần thiết kế, Hilux mới đã thay đổi phong cách hầm hố, mạnh mẽ không thua mẫu bán tải Mỹ.
Chưa bàn đến khả năng Toyota Hilux có đạt được mức doanh số cao hơn Ford Ranger trong tương lai không. Chỉ xét ở thời điểm hiện tại, Hilux đã được xem là sự lựa chọn rất nổi bật. Chắc chắn rằng sắp đến, Hilux sẽ giành lại không ít thị phần từ tay Ranger. Bởi Hilux còn có một yếu tố dễ thuyết phục người mua hơn Ranger đó là điểm sáng thương hiệu.
Sau đây là bảng so sánh Toyota Hilux và Ford Ranger:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh |
Toyota Hilux 2.8G 4×4 AT | Ford Ranger Wildtrak 2.0AT 4×4 |
Giá bán (triệu đồng) | 913 |
918 |
DxRxC (mm) |
5.325 x 1.855 x 1.815 | 5.362 x 1.860 x 1.830 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.085 |
3.220 |
Độ cao gầm xe (mm) |
286 | 200 |
Kích thước lốp | 265/60R18 |
265/60R18 |
Xuất xứ |
Nhập khẩu | Nhập khẩu |
Động cơ | 2.8L Diesel |
2.0L Bi Turbo Diesel |
Công suất |
201 mã lực | 213 mã lực |
Mô men xoắn | 500 Nm |
500 Nm |
Hộp số |
6AT | 10AT |
Dẫn động | 4WD |
4WD |
Trang bị & tính năng | ||
Đèn trước | Bi-LED | HID Projector |
Đèn tự động | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED |
Chất liệu ghế |
Bọc da | Bọc da pha nỉ |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước |
Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Cruise Control | Chủ động | Chủ động |
Hệ thống giải trí |
Màn hình cảm ứng 8” – 9 loa JBL | Màn hình cảm ứng 8” – 6 loa |
Hệ thống điều hoà | Tự động | Tự động |
Hệ thống an toàn |
||
Túi khí | 7 | 7 |
Phanh ABS, EBD, BA |
Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có |
Có |
Kiểm soát lực kéo |
Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Có |
Hỗ trợ khởi đỗ đèo |
Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Có |
Có |
Cảnh báo chệch làn đường |
Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có |
Có |
Camera lùi |
Có | Có |
Hệ hỗ trợ đỗ xe song song | Không |
Có |
SO SÁNH TOYOTA HILUX VÀ MITSUBISHI TRITON
Khi Ford Ranger chiếm ngôi “độc tôn” ở trên thì Mitsubishi Triton chính là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Toyota Hilux ở vị trí hạng 2. Cả 2 mẫu xe có nhiều điểm tương đồng khi cùng xuất xứ từ thương hiệu Nhật Bản.
So sánh Hilux và Triton, mẫu xe nhà Mitsubishi có ưu thế giá bán thấp hơn, trong khi dàn trang bị nội – ngoại thất không thua kém, thậm chí còn “ăn điểm” hơn cả Hilux ở phần hệ thống an toàn (dù Hilux đã có TSS). Đặc biệt cùng khối động cơ dung tích 2.4L nhưng Triton cho hiệu suất đầu ra, nhất là lực kéo mạnh hơn Hilux. Tuy nhiên, chiếc bán tải của Toyota cũng chẳng kém cạnh khi có bản động cơ 2.8L mạnh mẽ bật nhất phân khúc, còn Triton bản cao nhất cũng chỉ dừng lại ở động cơ 2.4L.
Sau đây là bảng so sánh Toyota Hilux và Mitsubishi Triton:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh |
Toyota Hilux 2.8G 4×4 AT |
Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium |
Giá bán (triệu đồng) |
913 | 865 |
DxRxC (mm) | 5.325 x 1.855 x 1.815 |
5.305×1.815×1.795 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
3.085 | 3.000 |
Độ cao gầm xe (mm) | 286 |
220 |
Kích thước lốp |
265/60R18 | 265/60R18 |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Nhập khẩu |
Động cơ |
2.8L Diesel | 2.4L Diesel |
Công suất | 201 mã lực |
181 mã lực |
Mô men xoắn |
500 Nm | 430 Nm |
Hộp số | 6AT |
6AT |
Dẫn động |
4WD | 4WD-II |
Trang bị & tính năng |
||
Đèn trước |
Bi-LED | LED |
Đèn tự động | Có |
Có |
Đèn chạy ban ngày |
LED | LED |
Chất liệu ghế | Bọc da |
Bọc da |
Ghế lái |
Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay 6 hướng |
Chỉnh tay 6 hướng |
Cruise Control |
Chủ động | Có |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 8” – 9 loa JBL |
Màn hình cảm ứng 6.75” – 6 loa |
Hệ thống điều hoà |
Tự động | Tự động |
Hệ thống an toàn |
||
Túi khí |
7 | 7 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có |
Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
Có | Có |
Hỗ trợ khởi đỗ đèo | Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Có |
Có |
Cảnh báo chệch làn đường |
Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có |
Có |
Camera lùi |
Có | Có |
Chống tăng tốc ngoài ý muốn | Không |
Có |
Cảnh báo điểm mù |
Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Không |
Có |
CÓ NÊN MUA HILUX 2020 – 2021 KHÔNG?
Không còn sự trung tính, nửa mạnh mẽ nửa thanh lịch như trước, giờ đây chúng ta có một chiếc Toyota Hilux cơ bắp, hầm hố về cả thiết kế lẫn vận hành, không thua kém bất kỳ mẫu bán tải Mỹ nào cùng phân khúc. Bán tải Nhật liệu có thắng thế được bán tải Mỹ hay không? Để trả lời được câu hỏi này ta cần tìm một đại diện từ xe bán tải Nhật đủ mạnh để cạnh tranh với Ford Ranger. Ở thời điểm hiện tại Toyota Hilux được đánh giá là ứng cử viên sáng giá nhất!
Đại lý chính hãng liên hệ 0976.090.011 để đặt quảng cáo
Chưa biết cuộc cạnh tranh sắp đến sẽ diễn tiến thế nào, chỉ biết rằng ngoài Ford Ranger, người mua đã có thêm một lựa chọn đáng tiền khác, chính là Toyota Hilux 2021.
Vũ Nguyễn
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ Ô TÔ BÁN TẢI TOYOTA HILUX
? Toyota Hilux 2020 – 2021 có gì mới?
Trả lời: Ở thế hệ mới, Toyota Hilux 2020 – 2021 có các điểm mới nổi bật sau: thiết kế đầu xe hầm hố hơn, bản cao cấp có đèn Bi-LED, màn hình giải trí 8 inch, âm thanh 9 loa JBL, thêm gói an toàn Toyota Safety Sensing, động cơ 2.8L cải tiến mạnh mẽ hơn trước…
? Toyota Hilux có bền không?
Trả lời: Dù ở những đời cũ Toyota Hilux cũng bị không ít phàn nàn về cảm giác lái nhưng về độ bền thì đa phần người dùng đến đánh giá cao. Xe vận hành bền bỉ, rất ít hỏng vặt.
? Toyota Hilux có mấy màu?
Trả lời: Toyota Hilux 2021 có 6 màu: cam, đỏ, xám đậm, đen, trắng và bạc.
? Có bản Toyota Hilux máy xăng không?
Trả lời: Toyota Hilux 2021 không có phiên bản máy xăng, chỉ có bản máy dầu Diesel 2.4L và 2.8L.
? Có các gói Toyota Hilux độ nào đẹp?
Trả lời: Toyota Hilux độ hiện có nhiều gói phổ biến như: độ đèn LED, lắp bậc bước chân điện tự động, độ ống thở, độ ống xả, thay hệ thống giảm xóc, thay lốp xe, dán cách âm gầm xe…