Trái với kỳ vọng về thế hệ mới 12, Toyota Corolla Altis 2020 tại Việt Nam chỉ là bản nâng cấp nhẹ. Dù giá xe giảm nhưng có nên mua Altis?
Toyota Corolla Altis thế hệ mới đã được giới thiệu tại Thái Lan vào tháng 9/2019. Điều này tạo nên kỳ vọng lớn rằng Altis thế hệ 12 này sẽ sớm ra mắt tại thị trường Việt Nam trong năm 2020. Tuy nhiên thực tế bản Altis 2020 vừa được Toyota Việt Nam trình làng mới đây chỉ là một phiên bản nâng cấp nhẹ.
Không như những “người anh em” Toyota Vios, Toyota Camry… nhiều năm gần đây Toyota Corolla Altis đang dần bị “thất sủng” do sự cạnh tranh mạnh mẽ từ nhiều đối thủ cùng phân khúc. Dù có một vài sự đổi mới từ thiết kế đến trang bị tiện nghi, nhưng việc Corolla Altis 2020 vẫn nằm trong giai đoạn cuối thế hệ 11 trong khi các thị trường khác đã có thế hệ 12. Điều này khiến không ít người dùng Việt ngần ngại có nên mua Altis thời điểm này không?
GIÁ XE TOYOTA COROLLA ALTIS THÁNG 12/2020 (NIÊM YẾT & LĂN BÁNH)
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Toyota Corolla Altis |
Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM |
Lăn bánh tỉnh |
1.8E CVT |
733 triệu | 843 triệu | 828 triệu | 809 triệu |
1.8G CVT | 763 triệu | 876 triệu | 861 triệu |
842 triệu |
Đại lý chính hãng liên hệ 0902.771.822 để đặt quảng cáo
ƯU NHƯỢC ĐIỂM TOYOTA COROLLA ALTIS 2020
Toyota Corolla Altis 2020 nâng cấp mới được phân phối tại Việt Nam dưới dạng lắp ráp trong nước với 2 phiên bản: 1.8E CVT và 1.8G CVT.
Ưu điểm Toyota Corolla Altis
- Giá giảm
- Thiết kế tinh chỉnh trẻ trung và năng động hơn
- Không gian rộng rãi
- Vận hành bền bỉ, tiết kiệm
- Ưu thế thương hiệu
Nhược điểm Toyota Corolla Altis
- Vẫn ở thế hệ cũ trong khi nhiều thị trường khác đã có thế hệ mới thứ 12
LỖI XE TOYOTA COROLLA ALTIS
Với độ bền bỉ có tiếng, Toyota Corolla Altis được đánh giá ít hư hỏng vặt. Tuy nhiên, nếu “vạch lá tìm sâu” thì trong quá khứ, mẫu xe này từng “dính” phải các án triệu hồi do lỗi sản xuất như:
- Lỗi túi khí Takara có nguy cơ bị xâm nhập ẩm, cảm biến túi khí không bung.
- Lỗi giảm xóc phía sau không phù hợp với bản thiết kế, dẫn đến khả năng giảm xóc có thể va chạm với chi tiết giữ dây cảm biến ABS phát ra tiếng kêu.
Ngoài ra, theo một số chuyên gia và người dùng, Toyota Corolla Altis cũng có các lỗi thường gặp sau thời gian dài sử dụng như:
- Vô lăng nhẹ, có hiện tượng bồng bềnh: Một số người dùng xe Corolla Altis ở thế hệ thứ 10 được đánh giá vô lăng khá nhẹ, không cho cảm giác chắc chắn và đôi khi thiếu chính xác nếu chạy xe ở dải tốc cao. Tuy nhiên tình trạng này cũng không quá phổ biến.
- Khó nổ máy xe khi trời lạnh: Nhiều người dùng Toyota Corolla từ 2009 – 2013 than phiền khi trời lạnh, xe khó khởi động và động cơ thường phát ra các tiếng rít khó chịu khi nổ máy. Dù Toyota Việt Nam đã xử lý nhưng một số người dùng cho biết vẫn gặp tình trạng trên.
- Lỗi bơm nước hệ thống tản nhiệt: Các đời Corolla Altis trước năm 2010 thường gặp lỗi ở bộ phận bơm nước. Những xe ở thế hệ sau đã được khắc phục.
KÍCH THƯỚC TOYOTA COROLLA ALTIS 2020
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Toyota Corolla Altis 2020 |
|
Dài x rộng x cao (mm) |
4.640 x 1.775 x 1.460 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.700 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
130 |
Bán kính quay đầu (m) |
5,4 |
ĐÁNH GIÁ NGOẠI THẤT TOYOTA COROLLA ALTIS 2020
Ở phiên bản 2020, Toyota Corolla Altis có sự đổi mới ở phần thiết kế cản trước, mang đến cảm giác trẻ trung và năng động hơn. Đồng thời xe cũng có vài nâng cấp ở hệ thống xe và bộ mâm.
Thiết kế Toyota Corolla Altis
Đầu xe
Dù chỉ được gọi là sự “thay đổi nhẹ” nhưng diện mạo Toyota Corolla Altis 2020 cũng có được sự khác biệt rõ nét so với “người tiền nhiệm”.
Phần khe tản nhiệt phía trên vẫn duy trì thiết kế từ phiên bản cũ với những đường mạ chrome tạo hình vòng cung kết nối liền mạch 2 cụm đèn trước. Điểm đổi mới chính là phần mặt calang bên dưới được tái thiết kế mở rộng hơn về chiều cao và thu gọn lại về bề ngang nhường chỗ cho 2 hốc đèn sương mù khoét sâu.
Theo đội ngũ đánh giá xe Toyota Altis 2020, sự tinh chỉnh này mang đến cho Altis một diện mạo trẻ trung, năng động và thể thao hơn. Kiểu dáng này từng được Toyota sử dụng ở mẫu Altis tại thị trường Đài Loan hơn 2 năm trước.
Hệ thống đèn trước Corolla Altis 2020 cũng có sự đổi mới. Phiên bản Altis 1.8G CVT được trang bị đèn LED Projector, có tính năng tự động bật/tắt, cân bằng góc chiếu, nhắc nhở đèn sáng. Còn bản Altis 1.8E CVT vẫn dùng đèn Halogen. Cả 2 phiên bản đều có dải LED định vị ban ngày. Đèn sương mù dưới dùng bóng Halogen.
Thân xe
Những đường nét thân xe Toyota Corolla Altis 2020 vẫn tiếp tục duy trì từ “người tiền nhiệm”, không có nhiều sự khác biệt. Cạnh dưới cửa sổ có viền chrome. Tay nắm cửa cùng màu thân xe có đường chrome chạy ngang tạo điểm nhấn tích hợp tính năng cảm biến mở khoá thông minh.
Gương chiếu hậu Corolla Altis 2020 trang bị đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ được nâng cấp sử dụng bóng LED. Riêng bản Altis 1.8 CVT có thêm gập điện tự động.
“Dàn chân” của Toyota Altis 2020 cũng có sự thay đổi. Phiên bản Altis 1.8G CVT được trang bị bộ mâm 17 inch 5 chấu kép tạo hình chữ V. Bản 1.8E CVT sử dụng mâm 16 inch.
Đuôi xe
Đuôi xe Toyota Corolla Altis 2020 “thay đổi nhẹ” ở thiết kế cản sau ốp nhựa hơi giống bản Altis 2.0V Sport đời trước. Chi tiết này giúp tăng cảm giác cứng cáp và thể thao hơn cho đuôi xe. Cụm đèn hậu LED vẫn giữ nguyên kiểu dáng từ bản Altis 2019.
Màu xe Toyota Corolla Altis
Toyota Corolla Altis 2020 có 5 màu: Đỏ, Nâu, Trắng, Đen và Trắng ngọc trai.
Trang bị ngoại thất Toyota Corolla Altis
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị ngoại thất Toyota Altis 2020 |
1.8E CVT |
1.8G CVT |
Đèn trước |
Halogen | LED Projector |
Đèn tự động bật/tắt | Không |
Có |
Đèn cân bằng góc chiếu |
Không | Tự động |
Đèn chạy ban ngày | LED |
LED |
Đèn sương mù |
Có | Có |
Đèn hậu | LED |
LED |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện tự động Đèn báo rẽ |
Lốp | 205/55R16 |
215/45R17 |
ĐÁNH GIÁ NỘI THẤT TOYOTA COROLLA ALTIS 2020
Nội thất Toyota Corolla Altis 2020 duy trì thiết kế cũ, không có nhiều sự thay đổi.
Hệ thống ghế ngồi và khoang hành lý
Hệ thống ghế ngồi Toyota Corolla Altis 2020 được bọc da. Ghế lái chỉnh điện 10 hướng. Ghế phụ trước chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế sau tựa đầu 3 vị trí, gập 6:4. Với trục cơ sở đạt 2.700 m, Corolla Altis 2020 sở hữu không gian ngồi phía sau thông thoáng và rộng rãi. Khoang hành lý của Altis 2020 cũng thuộc hàng lớn nhất phân khúc với dung tích 470 lít.
Khu vực lái xe
Khu vực lái Corolla Altis 2020 không có sự thay đổi. Kiểu vô lăng 3 chấu bọc da, mạ bạc đã qua nhiều đời vẫn dùng tiếp ở Altis mới. Trên vô lăng tích hợp các phím chức năng điều chỉnh âm thanh, màn hình, ga tự động… Altis 2020 không trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng.
Cụm đồng hồ vẫn quen thuộc với 2 đồng hồ Analog và 1 màn hình TFT 4 inch đặt giữa. Các tính năng như điều khiển hành trình, chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm là trang bị tiêu chuẩn. Ở phiên bản Altis 1.8G CVT có thêm gương chiếu hậu chống chói tự động.
Taplo
Thiết kế taplo và ốp cửa Toyota Corolla Altis 2020 giữ nguyên như trước. Vật liệu sử dụng trong nội thất vẫn chủ yếu là nhựa cứng. Màn hình trung tâm thiết kế dạng chìm kiểu cũ.
Hệ thống giải trí, tiện nghi
Toyota Altis 2020 được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 7 inch. Âm thanh 6 loa. Xe hỗ trợ các kết nối USB, Bluetooth và Apple CarPlay/Android Auto, có tính năng đàm thoại rảnh tay… Tuy nhiên các kết nối hiện đại hơn như HDMI, Wifi, AUX… cùng nhiều tính năng khác như điều khiển bằng giọng nói, hệ thống sạc không dây… đáng tiếc không có mặt trên Altis 2020 mới.
Hệ thống điều hoà Altis 2020 dùng loại tự động. Một nhược điểm lớn là dù thuộc phân khúc xe hạng C nhưng đến nay Altis vẫn chưa có cửa gió cho hàng ghế sau. Xe cũng không có cốp điện, không có cửa sổ trời. Đây là những điểm mà Toyota Việt Nam nên cải thiện càng sớm càng tốt nếu không muốn bị mất thêm khách vào tay các đối thủ khác.
Trang bị nội thất Toyota Corolla Altis
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị nội thất Toyota Altis 2020 |
1.8E CVT |
1.8G CVT |
Vô lăng |
3 chấu bọc da | 3 chấu bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có |
Có |
Cụm đồng hồ |
Optitron | Optitron |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có |
Có |
Điều khiển hành trình |
Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có |
Có |
Gương chiếu hậu trong |
2 chế độ ngày/đêm | Chống chói tự động |
Chất liệu ghế | Bọc da |
Bọc da |
Ghế lái |
Chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh điện 10 hướng |
Ghế phụ trước | Chỉnh cơ 4 hướng |
Chỉnh cơ 4 hướng |
Ghế sau |
Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Điều hoà | Tự động |
Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau |
Không | Không |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7 inch, DVD |
Màn hình cảm ứng 7 inch, DVD |
Âm thanh |
4 loa | 6 loa |
Kết nối USB, Bluetooth, điện thoại thông minh | Có |
Có |
Đàm thoại rảnh tay |
Có | Có |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Có |
Có |
Cốp điện |
Không | Không |
Cửa sổ trời | Không |
Không |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT TOYOTA COROLLA ALTIS 2020
Toyota Corolla Altis 2020 vẫn sử dụng động cơ cũ từ “người tiền nhiệm”:
Động cơ xăng 1.8L 2ZR-FE, 16 van DOHC, VVT-i kép, ACIS: công suất cực đại 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 172 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp CVT. Hệ thống dẫn động cầu trước.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Toyota Altis 2020 |
1.8E CVT |
1.8G CVT |
Động cơ |
1.8L xăng | 1.8L xăng |
Công suất cực đại (ps/rpm) | 138/6.400 |
138/6.400 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
172/4.000 | 172/4.000 |
Hộp số | CVT |
CVT |
Dẫn động |
Cầu trước | Cầu trước |
Chế độ lái | Thể thao |
Thể thao |
Hệ thống treo trước/sau |
Mc Pherson/Bán phụ thuộc | |
Phanh trước/sau |
Đĩa tản nhiệt/Đĩa |
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG AN TOÀN TOYOTA COROLLA ALTIS 2020
Hệ thống an toàn Toyota Corolla Altis 2020 cũng như trước bao gồm: hệ thống phanh ABS, EBD, BA; hệ thống cân bằng điện tử; hệ thống kiểm soát lực kéo; hỗ trợ khởi hành ngang dốc; 7 túi khí; camera lùi ; cảm biến hỗ trợ đỗ xe…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Toyota Altis 2020 |
1.8E CVT | 1.8G CVT |
Phanh ABS, EBD, BA | Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có |
Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
Không | Có |
Số túi khí | 7 |
7 |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe |
Có | Có |
Camera lùi | Có |
Có |
ĐÁNH GIÁ VẬN HÀNH TOYOTA COROLLA ALTIS 2020
Động cơ
Cắt bỏ phiên bản động cơ 2.0L, hiện tại Toyota Corolla Altis 2020 chỉ dùng động cơ 1.8L cũ, từng dùng ở các đời xe trước đó. Khối động cơ này được đánh giá đáp ứng ổn cho mọi nhu cầu vận hành thông thường. Khả năng tăng tốc khá tốt, nhất là ở chế độ thể thao, thể hiện rõ khi vượt xe trên đường trường.
Tuy nhiên khác với nhiều đối thủ mang phong cách lái trẻ trung, thể thao, Toyota Corolla Altis vẫn nghiêng về cảm giác lái lành tính, nhẹ nhàng, điềm đạm hơn. Đây vốn là phong cách đặc trưng xuyên suốt các đời Corolla Altis trước đây.
Nếu mong muốn những trải nghiệm “phiêu bốc”, khả năng bứt tốc vượt trội hơn thì Altis có thể sẽ khiến bạn hơi thất vọng. Nhưng nếu cần một chiếc xe an toàn, nhàn nhã cho các nhu cầu di chuyển trong phố, đi làm, gặp gỡ đối tác, thỉnh thoảng chơi xa… thì chắc chắn Toyota Corolla Altis phù hợp.
Hộp số
Hộp số tự động vô cấp thông minh CVT-i trên Corolla Altis 2020 được đánh giá êm ái, vận hành tốt. Điều này giúp quá trình chuyển số diễn ra mượt mà, đồng thời góp phần không nhỏ vào việc tối ưu mức tiêu hao nhiên liệu.
Vô lăng
Nhìn chiếc vô lăng “không có gì mới mẻ” có lẽ sẽ khiến nhiều người hơi hụt hẫng ở Toyota Corolla Altis 2020. Tuy nhiên những giá trị cốt lõi của chiếc vô lăng trợ lực điện này như sự chắc chắn, nhẹ nhàng, phản hồi khá tốt sẽ gỡ gạc lại ít nhiều thiện cảm.
Hệ thống treo, khung gầm
Toyota Corolla Altis 2020 sử dụng hệ thống treo trước McPherson, treo sau bán phụ thuộc loại dầm xoắn kết hợp với thanh cân bằng. Hệ thống treo này được đánh giá hấp thụ xung lực tốt, xe chạy êm và ổn định. Ở dải tốc cao, Altis đằm, không cảm giác chông chênh, bồng bềnh.
Khả năng cách âm
Toyota Corolla Altis 2020 được trang bị vật liệu cách âm mới ở nhiều vị trí trên phần khung sườn. Trải nghiệm thực tế thấy được khả năng cách âm khoang máy khá tốt dù xe dùng hộp số vô cấp CVT. Khả năng cách âm môi trường cũng tương đối ổn. Tuy nhiên tiếng vọng từ lốp khá ồn khi xe chạy tốc độ cao.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Toyota Corolla Altis từ lâu đã nổi tiếng với mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu hao nhiên liệu Toyota Altis 2020 (lít/100km) |
Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
8,6 | 5,2 |
6,5 |
CÁC PHIÊN BẢN TOYOTA COROLLA ALTIS 2020
Toyota Corolla Altis 2020 có 2 phiên bản:
- Toyota Corolla Altis 8E CVT
- Toyota Corolla Altis 8G CVT
So sánh các phiên bản Toyota Corolla Altis
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản Toyota Altis 2020 |
1.8E CVT | 1.8G CVT |
Giá xe (triệu đồng) | 733 |
763 |
Trang bị ngoại thất |
||
Đèn trước |
Halogen | LED Projector |
Đèn tự động bật/tắt | Không |
Có |
Đèn cân bằng góc chiếu |
Không | Tự động |
Đèn chạy ban ngày | LED |
LED |
Đèn sương mù |
Có | Có |
Đèn hậu | LED |
LED |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện tự động Đèn báo rẽ |
Lốp | 205/55R16 |
215/45R17 |
Trang bị nội thất |
||
Vô lăng | 3 chấu bọc da |
3 chấu bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển |
Có | Có |
Cụm đồng hồ | Optitron |
Optitron |
Màn hình hiển thị đa thông tin |
Có | Có |
Điều khiển hành trình | Có |
Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm |
Có | Có |
Gương chiếu hậu trong | 2 chế độ ngày/đêm |
Chống chói tự động |
Chất liệu ghế |
Bọc da | Bọc da |
Ghế lái | Chỉnh điện 10 hướng |
Chỉnh điện 10 hướng |
Ghế phụ trước |
Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh cơ 4 hướng |
Ghế sau | Gập 6:4 |
Gập 6:4 |
Điều hoà |
Tự động | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Không |
Không |
Hệ thống giải trí |
Màn hình cảm ứng 7 inch, DVD | Màn hình cảm ứng 7 inch, DVD |
Âm thanh | 4 loa |
6 loa |
Kết nối USB, Bluetooth, điện thoại thông minh |
Có | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có |
Có |
Cửa sổ điều chỉnh điện |
Có | Có |
Cốp điện | Không |
Không |
Cửa sổ trời |
Không | Không |
Động cơ & hộp số |
||
Động cơ xăng |
1.8L | 1.8L |
Hộp số | CVT |
CVT |
Trang bị an toàn |
||
Hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA | Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có |
Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
Không | Có |
Số túi khí | 7 |
7 |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe |
Có | Có |
Camera lùi | Có |
Có |
Nên mua Altis phiên bản nào?
Ở đời Altis 2019, mẫu xe có đến 5 phiên bản sử dụng động cơ 1.8L và 2.0L. Sang đời 2020, Corolla Altis cắt giảm chỉ còn 2 phiên bản cùng sử dụng động cơ 1.8L.
So sánh Altis 1.8E và 1.8G, thông số kỹ thuật, thiết kế của cả 2 phiên bản đều giống nhau. Điểm khác chủ yếu chỉ nằm ở phần trang bị. Phiên bản 1.8G hơn bản 1.8E khi có thêm các trang bị: đèn trước LED, có tự động bật/tắt, bằng góc chiếu; gương hậu gập điện tự động; lazang 17 inch; gương chiếu hậu trong có chống chói tự động; âm thanh 6 loa; hỗ trợ khởi hành ngang dốc…
Giá Corolla Altis 1.8G hơn bản 1.8E chỉ 30 triệu đồng. Theo nhiều chuyên gia vì mức giá chênh lệch không lớn trong khi bản 1.8G có khá nhiều trang bị cần thiết, do đó nếu có thể vẫn nên ưu tiên mua Corolla Altis bản 1.8G hơn.
—
Những năm gần đây, Toyota Corolla Altis và cả Honda Civic đã tụt dần vị thế do sự cạnh tranh quyết liệt của hàng loạt đối thủ mới trẻ trung và hiện đại hơn như Mazda 3, Kia Cerato, Hyundai Elantra… Dù Corolla Altis vẫn giữ được tín nhiệm trong lòng người dùng Việt nhưng việc thiếu sự nâng cấp, cải tiến đã khiến mẫu xe khó thể nổi trội. Trong khi các đối thủ cùng phân khúc không chỉ liên tục cập nhật thiết kế mới mà còn không ngừng nâng cấp trang bị công nghệ, lại có mức giá bán rất hợp lý.
SO SÁNH TOYOTA COROLLA ALTIS VÀ MAZDA 3
Mazda 3 hiện là mẫu xe có doanh số cao nhất phân khúc sedan hạng C, thường xuyên lọt vào top 10 xe bán chạy nhất mỗi tháng. Lý giải cho sự thành công vượt bậc này là vì Mazda 3 cân bằng rất tốt gần như mọi phương diện từ thiết kế, trang bị, vận hành đến giá bán. Nhược điểm của Mazda 3 bị than phiền nhất chỉ là không gian chưa thực sự rộng rãi.
So sánh Corolla Altis và Mazda 3, dù cùng xuất xứ xe Nhật nhưng Corolla Altis vẫn có giá trị cao hơn về thương hiệu. Điều này cũng một phần giúp Corolla Altis giữ giá tốt hơn. Bên cạnh đó Altis còn có thế mạnh lớn khi sở hữu không gian rộng rãi bậc nhất phân khúc, độ bền bỉ cao, vận hành ổn định…
Nếu đề cao thương hiệu, muốn tìm một mẫu xe bền bỉ, rộng rãi, tiết kiệm nhiên liệu và giữ giá tốt thì rõ ràng Corolla Altis vẫn là sự lựa chọn hàng đầu. Còn nếu thích thiết kế thời trang, trang bị hiện đại thì Mazda 3 nổi trội hơn.
Sau đây là bảng so sánh Toyota Corolla Altis và Mazda 3:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh |
Toyota Corolla Altis 1.8G CVT |
Mazda 3 1.5L Luxury |
Giá bán (triệu đồng) |
763 | 769 |
DxRxC (mm) | 4.640 x 1.775 x 1.460 |
4.660 x 1.795 x 1.440 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.700 | 2.725 |
Độ cao gầm xe (mm) | 130 |
145 |
Kích thước lốp |
215/45R17 | 205/60R16 |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Lắp ráp trong nước |
Động cơ |
1.8L | 1.5L |
Công suất | 138 mã lực |
110 mã lực |
Mô men xoắn |
172 Nm | 146 Nm |
Hộp số | CVT |
6AT |
Trang bị & tính năng |
||
Đèn trước | LED |
LED |
Đèn tự động |
Có | Có |
Đèn cân bằng góc chiếu | Có |
Có |
Đèn chạy ban ngày |
LED | Thường |
Chất liệu ghế | Bọc da |
Bọc da cao cấp |
Ghế lái |
Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Cruise Control | Có |
Có |
Lẫy chuyển số |
Không | Có |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7” – 6 loa |
Màn hình cảm ứng 8.8” – 8 loa cao cấp |
Hệ thống điều hoà |
Tự động 1 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa sổ trời | Không |
Có |
Hệ thống an toàn |
||
Túi khí | 7 |
7 |
Phanh ABS, EBD, BA |
Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có |
Có |
Khởi hành ngang dốc |
Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có |
Có |
Camera lùi |
Có | Có |
Cảm biến sau | Có |
Có |
SO SÁNH TOYOTA COROLLA ALTIS VÀ HYUNDAI ELANTRA
Hyundai Elantra sở hữu nhiều ưu điểm đặc trưng của xe Hàn như thiết kế ưa nhìn, tiện nghi hiện đại và giá bán tốt. Đặc biệt cùng tầm giá nhưng Elantra còn được trang bị khối động cơ Turbo mạnh mẽ hơn Altis.
So sánh Corolla Altis và Elantra, mẫu xe nhà Toyota có lợi thế về thương hiệu đi cùng khả năng giữ giá tốt, không gian rộng rãi, vận hành bền bỉ – ổn định – tiết kiệm nhiên liệu.
Dù cùng phân khúc nhưng có thể thấy Hyundai Elantra và Toyota Corolla Altis hướng đến 2 nhóm khách hàng khác nhau. Nếu Elantra tập trung nhóm khách hàng quan tâm nhiều về giá bán, tiện nghi thì Corolla Altis lại hướng về khách hàng đề cao thương hiệu cùng các giá trị cốt lõi mang tính lâu dài hơn.
Sau đây là bảng so sánh Toyota Corolla Altis và Hyundai Elantra:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh |
Toyota Corolla Altis 1.8G CVT |
Hyundai Elantra Sport |
Giá bán (triệu đồng) |
763 | 769 |
DxRxC (mm) | 4.640 x 1.775 x 1.460 |
4.620 x 1.800 x 1.450 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.700 | 2.700 |
Độ cao gầm xe (mm) | 130 |
150 |
Kích thước lốp |
215/45R17 | 225/45R17 |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Lắp ráp trong nước |
Động cơ |
1.8L | 1.6L T-Gdi |
Công suất | 138 mã lực |
204 mã lực |
Mô men xoắn |
172 Nm | 265 Nm |
Hộp số | CVT |
7DCT |
Trang bị & tính năng |
||
Đèn trước | LED |
LED |
Đèn tự động |
Có | Có |
Đèn cân bằng góc chiếu | Có |
Không |
Đèn chạy ban ngày |
LED | LED |
Chất liệu ghế | Bọc da |
Bọc da |
Ghế lái |
Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Cruise Control | Có |
Có |
Lẫy chuyển số |
Không | Có |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7” – 6 loa |
Màn hình cảm ứng 7” – 8 loa |
Hệ thống điều hoà |
Tự động 1 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa sổ trời | Không |
Có |
Hệ thống an toàn |
||
Túi khí | 7 |
7 |
Phanh ABS, EBD, BA |
Có | Không có BA |
Cân bằng điện tử | Có |
Có |
Khởi hành ngang dốc |
Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có |
Có |
Camera lùi |
Có | Có |
Cảm biến sau | Có |
Có |
SO SÁNH TOYOTA COROLLA ALTIS VÀ HONDA CIVIC
Nếu nhiều năm trước Toyota Corolla Altis và Honda Civic được xem là bộ đôi thống trị phân khúc sedan hạng C thì giờ đây cả 2 đang cùng rơi khỏi top đầu.
So sánh Toyota Corolla Altis và Honda Civic, 2 mẫu xe chủ yếu khác nhau về phong cách. Nếu Toyota Corolla Altis hướng đến sự thanh lịch, sang trọng thì Honda Civic “đặc sệt” chất thể thao. Ngoài điều này thì cả 2 mẫu xe gần như tương đương nhau về các phương diện khác như điểm nhấn thương hiệu, động cơ, trang bị… Do đó nên mua xe Honda Civic hay Toyota Altis sẽ tuỳ vào phong cách người mua.
Sau đây là so sánh Toyota Corolla Altis và Hyundai Elantra:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh |
Toyota Corolla Altis 1.8G CVT |
Honda Civc 1.8G |
Giá bán (triệu đồng) |
763 | 789 |
DxRxC (mm) | 4.640 x 1.775 x 1.460 |
4.648 x 1.799 x 1.416 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.700 | 2.700 |
Độ cao gầm xe (mm) | 130 |
133 |
Kích thước lốp |
215/45R17 | 215/55R16 |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Nhập khẩu |
Động cơ |
1.8L | 1.8L |
Công suất | 138 mã lực |
139 mã lực |
Mô men xoắn |
172 Nm | 174 Nm |
Hộp số | CVT |
CVT |
Trang bị & tính năng |
||
Đèn trước | LED |
LED |
Đèn tự động |
Có | Có |
Đèn cân bằng góc chiếu | Có |
Có |
Đèn chạy ban ngày |
LED | LED |
Chất liệu ghế | Bọc da |
Bọc da |
Ghế lái |
Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Cruise Control | Có |
Có |
Lẫy chuyển số |
Không | Có |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7” – 6 loa |
Màn hình cảm ứng 7” – 8 loa |
Hệ thống điều hoà |
Tự động 1 vùng | Tự động 1 vùng |
Cửa sổ trời | Không |
Không |
Hệ thống an toàn |
||
Túi khí | 7 |
2 |
Phanh ABS, EBD, BA |
Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có |
Có |
Khởi hành ngang dốc |
Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có |
Có |
Camera lùi |
Có | 3 góc |
Cảm biến sau | Có |
Có |
CÓ NÊN MUA TOYOTA ALTIS 2020 KHÔNG?
Việc vẫn nằm trong thế hệ cũ thay vì chuyển sang thế hệ mới thứ 12 như nhiều thị trường khác đã đặt ra bài toán khó cho người mua Toyota Corolla Altis ở thời điểm hiện tại.
Đại lý chính hãng liên hệ 0902.771.822 để đặt quảng cáo
Chỉ là phiên bản nâng cấp nhẹ nên ngoài thiết kế và trang bị ngoại thất được tinh chỉnh thì gần như tất cả từ nội thất đến hệ thống vận hành xe vẫn được giữ nguyên. So ngang so dọc các đối thủ trong cùng phân khúc thì rõ ràng Corolla Altis 2020 không phải là sự lựa chọn nổi bật. Trong khi Mazda 3, Hyundai Elantra hay Kia Cerato liên tục đổi mới thì Altis 2020 gần như vẫn “giậm chân tại chỗ”.
Tuy nhiên mua Corolla Altis thời điểm này cũng không hẳn không có lợi. Bởi giá xe Corolla Altis 2020 đang ở mức tốt nhất từ trước đến nay. Theo phong cách thường thấy của Toyota, nếu ra thế hệ mới thì Altis sẽ hơi khó có được giá bán tốt như vậy. Và dù không nâng cấp mạnh tay nhưng việc tinh chỉnh thiết kế cản trước cũng giúp Altis trông trẻ trung hơn. Do đó nếu bạn đang cần mua xe ngay thời điểm hiện tại thì Toyota Corolla Altis 2020 cũng rất đáng tham khảo.
Tùng Phạm
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ TOYOTA COROLLA ALTIS
? Nên mua Altis hay Cross?
Trả lời: Tuy có tên gọi hơi giống nhau là Toyota Corolla Altis và Toyota Corolla Cross nhưng hai mẫu xe không có sự liên quan mật thiết. Toyota Corolla Altis là xe sedan hạng C, còn Toyota Corolla Cross cũng 5 chỗ nhưng là dòng crossover (gầm cao) hạng B. Sở dĩ nhiều người phân vân so sánh giữa Altis và Cross là vì hai xe có giá bán ngang tầm nhau, cùng phân khúc xe 700 – 800 triệu đồng.
So sánh Altis và Cross, Toyota Corolla Cross nổi bật với thiết kế mới năng động, gầm cao linh hoạt, sở hữu nhiều trang bị hiện đại hơn “đàn anh lớn tuổi” (đáng kể có gói an toàn TSS tiên tiến). “Đàn anh” Corolla Altis do đang ở cuối thế hệ nên không có nhiều sự nổi bật về trang bị, chỉ có thế mạnh form sedan sang trọng cao cấp hơn. Corolla Altis và Corolla Cross sử dụng chung khối động cơ 1.8L. Không gian cả 2 xe đều khá rộng rãi.
Nên mua Altis hay Cross sẽ tuỳ vào tiêu chí mua xe. Nếu muốn chiếc xe gầm cao di chuyển linh hoạt Corolla Cross sẽ phù hợp. Còn nếu hướng đến sự thanh lịch, sang trọng của mẫu sedan thì có thể chọn Altis.
? Toyota Altis có cửa sổ trời không?
Trả lời: Ở phiên bản nâng cấp mới nhất 2020, Toyota Altis không trang bị cửa sổ trời.
? Toyota Altis có mấy màu?
Trả lời: Toyota Corolla Altis 2020 có 5 màu: Đỏ, Nâu, Trắng, Đen và Trắng ngọc trai.
? So sánh Toyota Altis và Cerato
Trả lời: Toyota Corolla Altis và Kia Cerato cùng thuộc phân khúc sedan hạng C. Tuy nhiên giá xe Kia Cerato thấp hơn Corolla Altis khá nhiều, bản cao nhất của Cerato có giá bán chưa đến 650 triệu đồng.
Có thể thấy rõ Corolla Altis và Kia Cerato được định hình cho 2 phân khúc khác nhau. Kia Cerato tập trung nhiều vào giá rẻ, thiết kế trẻ trung, trang bị tiện nghi đầy đủ… Còn Corolla Altis tập trung vào các giá trị cốt lõi nhiều hơn. So sánh Altis và Cerato, một bên có thế mạnh về giá, một bên về thương hiệu.
? Altis có tốn xăng không?
Trả lời: Toyota Corolla Altis nổi tiếng với khả năng tiết kiệm xăng từ trước đến nay. Mức tiêu thụ xăng trung bình của Altis chỉ từ 6,5 đến 6,8 lít/100km.