Tại Việt Nam, các mẫu xe SUV 7 chỗ ngồi được rất nhiều người ưu tiên chọn lựa vì nội thất rộng rãi, tiện nghi đầy đủ và nhất là an toàn khi sử dụng cho gia đình. Nếu lần đầu mua xe ô tô thì bạn nên mua VinFast LUX SA2.0 hay Nissan Terra?
Thực tế để có thể chọn được chiếc ô tô 7 chỗ phù hợp với các tiêu chí bạn đã đặt ra ngay từ đầu không phải là điều đơn giản. Ngoài yếu tố giá thành thì còn có rất nhiều tiêu chí khác có khả năng chi phối việc chọn mua xe như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, trang bị an toàn, chi phí “nuôi” xe hàng tháng…Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Ngay bây giờ, tất cả những gì bạn cần là hãy tập trung đọc thật kỹ bài so sánh VinFast LUX SA2.0 và Nissan Terra mà tôi đã nghiên cứu dưới dưới đây. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc đưa ra quyết định mua 1 mẫu xe SUV 7 chỗ phù hợp.Trong bài viết này, tôi sẽ tiến hành so sánh từng hạng mục ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành cũng như các trang bị an toàn của VinFast LUX SA2.0 và Nissan Terra 2.5 4WD AT.
So sánh ngoại thất VinFast LUX SA2.0 và Nissan Terra
VinFast LUX SA2.0 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, còn Nissan Terra 2.5 4WD AT có kích thước lần lượt 4.895 x 1.865 x 1.835 mm. Có thể thấy đại diện tới từ hãng xe VinFast lấn lướt đối thủ không chỉ ở chiều dài mà còn cả chiều rộng. Điều này tạo điều kiện cho LUX có không gian nội thất rộng rãi và thoải mái. Nhưng bù lại, đại diện của Nissan lại có chiều cao nhỉnh hơn đối thủ.
VinFast LUX SA2.0
Không chỉ vậy, Terra còn có khoảng sáng gầm lên tới 225 mm nhỉnh hơn đối thủ chỉ có khoảng sáng gầm xe 192 mm. Bởi vậy, Terra có khả năng lội nước tốt hơn, tự tin di chuyển dưới trời mưa hoặc chinh phục những cung đường gồ ghề hiệu quả mà không phải lo lắng bất kỳ ảnh hưởng nào.
VinFast LUX SA2.0 sở hữu thiết kế đầu xe vô cùng ấn tượng với logo chữ V và F kết hợp. Thiết kế chữ V kép đặt chính giữa được xem là biểu tượng của hãng xe VinFast đồng thời còn là đại diện cho tập đoàn VinGroup với tham vọng “Vươn lên”. Bên cạnh đó, chữ V này cũng là ký tự đầu tiên trong tên nước Việt Nam. Do đó, đây được xem là hướng sáng tạo thiết kế rất thông minh trong việc lấy lòng người dùng, đồng thời khơi gợi niềm tự hào dân tộc.
Trong khi đó, đầu xe của đại diện tới từ Nissan lại kế thừa rất nhiều đường nét từ “người anh em” Nissa Navara, đều cùng được trang bị lưới tản nhiệt V-Motion rất đặc trưng cùng với logo Nissan được đặt ngay vị trí trung tâm.
VinFast LUX SA2.0 sử dụng hệ thống chiếu sáng với công nghệ LED hiện đại thoát khỏi lối mòn thiết kế từ đối thủ mà thực hiện cách sắp xếp mới bao gồm: đèn chạy ban ngày trên cao – đèn pha ở giữa, cuối cùng là đèn sương mù. Bên cạnh đó, đèn chiếu sáng có tính năng tự động bật/tắt, đèn sương mù cho phép chiếu góc, đặc biệt còn được trang bị thêm đèn chờ dẫn đường cho đầu xe.
Còn Nissan Terra được trang bị cụm đèn trước với thiết kế đầy cuốn hút, nhất là đường viền crom gân guốc cùng đèn pha Bi-xenon dạng bóng chiếu cá tính. Trang bị hốc gió lục giác cùng với đèn sương mù kết hợp cùng thiết kế cản trước được dập nổi theo phong cách vô cùng hầm hố.
Thiết kế thân xe của LUX SA2.0 nổi bật với mâm xe 19 inch, lốp trước 255/50R19, lốp sau 285/45R19, trong khi đó đối thủ dùng mâm xe 18 inch, 255/60R18.
VinFast LUX SA2.0
Nissan Terra
Thiết kế thân xe VinFast LUX SA2.0 đơn giản nhưng lại vô cùng tinh tế với sự xuất hiện của những đường nét chạm khắc làm điểm nhấn. Không chỉ vậy, các điểm lõm và lồi của khu vực này được phân chia theo tỷ lệ vô cùng cân đối, kết hợp cùng các thanh crom sáng quanh cửa kính và gương chiếu hậu chính là cách giúp làm tăng vẻ năng động và cảm giác mạnh mẽ cho xe.Đặc biệt, trang bị gương chiếu hậu của LUX SA2.0 có tính năng chỉnh điện, gập điện, sấy gương, tự động điều chỉnh khi lùi đồng thời tích hợp đèn báo rẽ. Còn Terra sử dụng gương chiếu hậu có tính năng gập, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ.
VinFast LUX SA2.0
Nissan Terra
Nổi bật trên hông xe của Terra là sự xuất hiện của các đường gân dập nổi kéo dài từ vị trí hốc bánh trước đến tận hốc bánh sau, kết hợp cùng bệ cửa khiến ngoại hình xe trở nên bệ vệ. Terra sử dụng bộ mâm đúc hợp kim đa chấu với thiết kế hình chữ V lạ mắt.
Phần đuôi của cả hai xe cùng được trang bị cụm đèn hậu LED hiện đại. Đuôi xe LUX SA2.0 được thiết kế tỉ mỉ tạo nên tổng thể ngoại hình hài hòa. Chi tiết thiết kế tạo hình V kép từ logo thương hiệu lại một lần nữa xuất hiện ở đuôi xe đi cùng dải đèn LED trải dài từ phần hông hội tụ về trung tâm. Thiết kế ống xả kép hình thang vô cùng ấn tượng.
Trong khi đó, Nissan Terra có thiết kế đuôi xe vô cùng mạnh mẽ thể hiện trên trang bị đèn hậu LED dạng chữ L được đặt ngang vô cùng phong cách. Đặc biệt trên thanh ngang mạ chrome còn khắc tên xe Terra nối liền cùng với hai dải đèn hậu kết hợp cùng các đường dập nổi tạo nên vẻ cuốn hút cho đuôi xe. Không chỉ có cản trước mà ngay cả cản sau xe cũng sở hữu thiết kế đơn giản với sự xuất hiện của mảng nhựa màu đen bao lấy đầu ống xả đơn dạng tròn.
So sánh nội thất VinFast LUX SA2.0 và Nissan Terra
Chiều dài cơ sở của VinFast LUX SA2.0 lên tới 2933 mm nhỉnh hơn đối thủ chỉ có 2850 mm. Do đó, mẫu xe của VinFast có không gian nội thất rộng rãi, mang tới cho người lái và mọi hành khách trên xe hành trình thật thoải mái.
VinFast với tham vọng mang đến cho khách hàng một không gian riêng tư khi ngồi vào trong xe, dù là khi bạn sử dụng xe đi làm hay đi chơi thì khoảng thời gian ngồi trên chiếc xe phải mang đến cho bạn sự thoải mái và tiện nghi nhất. Đó chính là lý do LUX SA2.0 được trang bị khoang nội thất với thiết kế sang trọng, trang nhã với các vật liệu cao cấp như nhôm, gỗ và da. Không chỉ vậy, VinFast còn cam kết toàn bộ cabin sẽ được khâu và bọc thủ công tỉ mỉ.
Bên trong nội thất của Nissan Terra với thiết kế nhìn chung không hào nhoáng hay bóng bẩy mà nó lại thiên về tính đơn giản và thực dụng. Bởi vậy, bạn sẽ không phải mất quá nhiều thời gian làm quen với chúng khi mọi trang bị trong khoang nội thất đã tái hiện hoàn toàn những gì hãng Nissan đang chăm chút cho nó.
Toàn bộ hệ thống ghế ngồi của cả hai mẫu xe đều được bọc da cao cấp đầy sang trọng. Tuy nhiên, có phần khác biệt trong khoảng trang bị ghế ngồi, cụ thể nếu như đại diện tới từ nhà VinFast sử dụng ghế người lái chỉnh điện 4 hướng, ghế hành khách phía trước chỉnh cơ 2 hướng thì Terra có ghế lái chỉnh điện 8 hướng với chức năng hỗ trợ xương sống và ghế hành khách phía trước cho phép chỉnh cơ 4 hướng. Hàng ghế thứ 2 của xe VinFast hỗ trợ gập tỉ lệ 40:20:40, còn đối thủ sử dụng ghế gập tỉ lệ 60:40. Đặc biệt, cả 2 mẫu xe đều có hàng ghế thứ 3 cho phép gập tỉ lệ 50:50.
Phong cách thiết kế ghế ngồi của LUX SA đó là sự tinh tế ôm sát cơ thể giúp bạn luôn cảm thấy thoải mái khi ngồi trên xe. Còn 3 hàng ghế của đại diện tới từ hãng Nissan được sắp xếp theo phong cách ghế ngồi rạp hát, có đặc điểm nổi bật đó là hàng ghế phía sau cao hơn hàng ghế phía trước, mang tới tầm nhìn thông thoáng cho người sử dụng.Cả Terra và LUX SA2.0 đều dùng vô lăng 3 chấu bọc da sang trọng. Trang bị vô lăng của LUX hỗ trợ chỉnh tay 4 hướng, tích hợp điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay, chức năng kiểm soát hành trình. Còn đối thủ được trang bị phím điều khiển từ âm lượng, chuyển bài hát hay Cruise Control… rất tiện dụng.
Cả 2 mẫu xe đều sử dụng điều hòa 2 vùng độc lập. Đặc biệt, hệ thống điều hòa trên Terra đi kèm chức năng lọc bụi bẩn, dàn lạnh thứ 2 tích hợp quạt gió cho hàng ghế sau giúp phân phối làn gió mát lạnh đến mọi vị trí trên xe. Điều hòa của LUX SA vận hành tự động, hàng ghế thứ 2 có cửa thông gió điều hòa và hàng ghế thứ 3 có cửa gió ở giữa hai ghế sẽ đảm bảo giữ cho khoang cabin luôn mát lạnh. Đặc biệt, mẫu xe Việt còn được tích hợp chức năng lọc không khí bằng ion giữ cho bầu không khí trong nội thất xe trong lành.
Điểm nhấn nổi bật ngay khu vực bảng điều khiển trung tâm của VinFast LUX SA 2.0 đó là các đường nét thiết kế tinh tế và bố trí gọn gàng nhờ loại bỏ rất nhiều nút bấm cơ học bằng việc sử dụng màn hình cảm ứng cỡ lớn lên đến 10,4 inch có giao diện được lấy cảm hứng từ điện thoại thông minh. Đặc biệt, trang chủ màn hình sẽ chỉ có 03 biểu tượng truy cập (gồm điện thoại – định vị – âm thanh) cùng với dòng trạng thái hiển thị hệ thống kiểm soát khí hậu trên xe.
Trong khi đó, các trang bị tiện nghi đáng chú ý của Nissan Terra gồm có màn hình cảm ứng 9 inch sử dụng hệ điều hành Android, tích hợp FM, AM, MP3, Bluetooth, USB, Mirror, Wifi, dàn âm thanh 6 loa. Còn đại diện từ hãng xe VinFast được trang bị các tính năng giải trí hiện đại bao gồm màn hình cảm ứng kích thước 10,4 inch kết nối điện thoại thông minh, tính năng điều khiển bằng giọng nói, tích hợp bản đồ và chức năng dẫn đường, bộ phát wifi…
Ngoài ra, LUX SA2.0 còn có một số tính năng khác như: chìa khoá thông minh, tính năng khởi động bằng nút bấm, công nghệ sạc không dây, kết hợp cùng đèn trang trí nội thất. Không hề thua kém đối thủ, đại diện tới từ Nissan còn có chìa khóa thông minh và nút bấm khởi động, chức năng đóng/mở cửa sau tự động, gương chống chói điện tử,…
So sánh vận hành VinFast LUX SA2.0 và Nissan Terra
VinFast LUX SA2.0 sử dụng động cơ Xăng 2.0L, I-4, DOHC, tăng áp, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp, cho khả năng sản sinh công suất cực đại lên tới 228 mã lực tại 5000-6000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 350 Nm tại 1750-4500 vòng/phút. Trong khi đó, Nissan Terra được trang bị động cơ Xăng, 2TR-FE 2.7L có khả năng sản sinh công suất 169 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 241 Nm tại 4000 vòng/phút.
Cả 2 mẫu xe đều được trang bị hộp số tự động. Nhưng nếu LUX SA2.0 sử dụng hộp số tự động 8 cấp thì đại diện tới từ Nissan chỉ được trang bị hộp số tự động 7 cấp. Cả 2 mẫu xe đều có khả năng lái mượt mà khi di chuyển trong thành phố. Thậm chí nếu phải di chuyển trên những cung đường khó đi, cả 2 mẫu xe cũng không mang đến có quá nhiều khó khăn khi cầm lái.LUX SA2.0 sử dụng hệ dẫn động 2 cầu AWD, treo trước độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm, treo sau độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng và thanh ổn định ngang, giảm chấn khí nén mang đến cho chủ nhân cảm giác lái xe mượt mà và phấn khích sau mỗi cú đạp ga. Thêm điểm cộng của LUX SA 2.0 đó là xe sử dụng khối động cơ tích hợp công nghệ ngắt tạm thời giúp tiết kiệm nhiên liệu đáng kể.
Trong khi đó, Nissan Terra được trang bị hệ thống treo độc lập phía trước đi kèm tay đòn kép với thanh cân bằng Macpherson cùng với hệ thống treo phía sau 5 liên kết với thanh bằng, mang tới khả năng vận hành êm ái trên những đoạn đường gồ ghề. Đặc biệt, hệ thống khóa 4WD-DIFF cho phép chiếc xe kiểm soát tốt hơn khi di chuyển trên điều kiện đường trơn trượt, làm chủ con dốc và cả những bề mặt nghiêng.
So sánh an toàn VinFast LUX SA2.0 và Nissan Terra
Các trang bị an toàn của VinFast LUX SA 2.0 bao gồm hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA và cân bằng điện tử, phân phối lực phanh điện tử EBD, cũng như hệ thống chống lật ROM, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước, hỗ trợ xuống dốc trên bản, cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau, 6 túi khí, camera lùi/camera 360, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo.Còn Terra nhận được các trang bị an toàn nổi bật như 6 túi khí, phanh hệ thống phanh ABS/EBD/BA, cảm biến áp suất lốp, kiểm soát cân bằng động với hệ thống phanh hạn chế trơn trượt cho vi sai (VDC with B-LSD).
Bên cạnh đó, Nissan Terra còn được trang bị hàng loạt tính năng an toàn khác như cảm biến hỗ trợ đỗ xe, tính năng kiểm soát hành trình, kiểm soát đổ đèo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera quan sát xung quanh xe 360, camera hành trình, cảnh báo điểm mù, cảnh báo làn đường, cảnh báo va chạm phía sau..
So sánh giá bán VinFast LUX SA2.0 và Nissan Terra
Tham khảo giá lăn bánh VinFast LUX SA2.0 và Nissan Terra tại Hà Nội
Phiên bản | VinFast LUX SA2.0 | Nissan Terra 2.5 4WD AT |
Giá niêm yết | 1,414,600,000 VND | 1,198,000,000 VND |
Phí trước bạ (12%) | 169,752,000 VND | 143,760,000 VND |
Phí sử dụng đường bộ (01 năm) | 1,560,000 VND | 1,560,000 VND |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) | 437,000 VND | 437,000 VND |
Phí đăng ký biển số | 20,000,000 VND | 20,000,000 VND |
Phí đăng kiểm | 340,000 VND | 340,000 VND |
Giá lăn bánh | 1,606,689,000 VND | 1,364,097,000 VND |
Tham khảo giá lăn bánh VinFast LUX SA2.0 và Nissan Terra tại Tp Hồ Chí Minh
Phiên bản | VinFast LUX SA2.0 | Nissan Terra 2.5 4WD AT |
Giá niêm yết | 1,414,600,000 VND | 1,198,000,000 VND |
Phí trước bạ (12%) | 141,460,000 VND | 119,800,000 VND |
Phí sử dụng đường bộ (01 năm) | 1,560,000 VND | 1,560,000 VND |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) | 437,000 VND | 437,000 VND |
Phí đăng ký biển số | 11,000,000 VND | 11,000,000 VND |
Phí đăng kiểm | 340,000 VND | 340,000 VND |
Giá lăn bánh | 1,569,397,000 VND | 1,331,137,000 VND |
Tham khảo giá lăn bánh VinFast LUX SA2.0 và Nissan Terra tại các địa phương khác
Phiên bản | VinFast LUX SA2.0 | Nissan Terra 2.5 4WD AT |
Giá niêm yết | 1,414,600,000 VND | 1,198,000,000 VND |
Phí trước bạ (12%) | 141,460,000 VND | 119,800,000 VND |
Phí sử dụng đường bộ (01 năm) | 1,560,000 VND | 1,560,000 VND |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) | 437,000 VND | 437,000 VND |
Phí đăng ký biển số | 11,000,000 VND | 11,000,000 VND |
Phí đăng kiểm | 340,000 VND | 340,000 VND |
Giá lăn bánh | 1,558,597,000 VND | 1,320,337,000 VND |
Nếu phải lựa chọn giữa VinFast LUX SA2.0 và Nissan Terra, bạn sẽ chọn mẫu xe 7 chỗ nào? Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn và đừng ngừng ngại chia sẻ bài viết này rộng rãi đến mọi người!
Nguồn: DailyXe