Tại Việt Nam, các mẫu xe SUV 7 chỗ ngồi được rất nhiều người ưu tiên chọn lựa vì nội thất rộng rãi, tiện nghi đầy đủ và nhất là an toàn khi sử dụng cho gia đình. Nếu lần đầu mua xe ô tô thì bạn nên mua Ford Everest hay Mitsubishi Outlander?

Thực tế để có thể chọn được chiếc ô tô 7 chỗ phù hợp với các tiêu chí bạn đã đặt ra ngay từ đầu không phải là điều đơn giản. Ngoài yếu tố giá thành thì còn có rất nhiều tiêu chí khác có khả năng chi phối việc chọn mua xe như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, trang bị an toàn, chi phí “nuôi” xe hàng tháng…Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Ngay bây giờ, tất cả những gì bạn cần là hãy tập trung đọc thật kỹ bài so sánh Ford EverestMitsubishi Outlander mà tôi đã nghiên cứu dưới dưới đây. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc đưa ra quyết định mua 1 mẫu xe SUV 7 chỗ phù hợp.Trong bài viết này, tôi sẽ tiến hành so sánh từng hạng mục ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành cũng như các trang bị an toàn của Ford Everest Titanium 2.0L 4WD ATMitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium.

So sánh ngoại thất Ford Everest và Mitsubishi Outlander

Ford Everest Titanium 2.0L 4WD AT có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, còn Mitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium có kích thước 4.695 x 1.810 x .,710 mm. Có thể thấy nếu so về ngoại hình thì Ford Everest bề thế hơn hẳn đối thủ, có chiều dài, chiều rộng và chiều cao hoàn toàn nhỉnh hơn đối thủ.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande

Ford Everest





Mitsubishi Outlander

Không chỉ vậy, Everest còn có khoảng sáng gầm xe lên tới 210 mm, nhỉnh hơn đối thủ chỉ có khoảng sáng gầm 190 mm. Bởi vậy, Everest có khả năng lội nước tốt hơn, tự tin di chuyển dưới trời mưa hoặc chinh phục những cung đường gồ ghề hiệu quả mà không phải lo lắng bất kỳ ảnh hưởng nào.

Ford Everest sở hữu mặt ca lăng đa giác được mạ crom bắt mắt, bên trong là sự xuất hiện của 3 thanh chống cứng cáp. Lưới tản nhiệt dạng 3D được bố trí thấp hơn kết hợp cùng các thanh nan mảnh cùng với khung viền bạc lấp lánh. Ngay vị trí trung tâm lưới tản nhiệt là sự xuất hiện của logo rất đặc trưng của Everest.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Đầu xe Ford Everest đầu xe thiết kế mạnh mẽ

Trong khi đó, đầu xe của đại diện tới từ Mitsubishi với thiết kế phong cách, sử dụng những đường dập nổi trên nắp ca-pô kết hợp với hai thanh ngang mạ chrome trên lưới tản nhiệt nối liền cùng cụm đèn chiếu sáng với đồ hoạ sắc nét mang đến cảm giác mạnh mẽ và liền lạc.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Mitsubishi Outlander với thiết kế phong cách hiện đại


Everest được trang bị cụm đèn pha HID (đèn xenon) tích hợp dải LED chạy ban ngày đi kèm tính năng rửa đèn hiện đại, xe còn được trang bị đèn pha tự động. Các phiên bản đều được trang bị đèn sương mù và gạt nước mưa tự động. Ford Everest cho thấy sự chắc chắn ngay ở phần đầu xe khi được trang bị ốp cản trước kim loại crom sáng.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Ford Everest có cụm đèn trước LED

Còn Outlander ứng dụng ngôn ngữ thiết kế “Dynamic Shield” với hai thanh chrome ôm sát cụm đèn trước tạo hình chiếc khiên chữ X với logo ngôi sao 3 cánh Mitsubishi đặt giữa, tích hợp dải đèn LED định vị, hệ thống chiếu sáng sử dụng công nghệ LED tích hợp hệ thống rửa đèn hiện đại.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Cụm đèn trước Outlander LED

Thiết kế thân xe của Everest nổi bật với mâm xe 20 inch, 265/50R20, còn đối thủ dùng mâm xe 18 inch, 225/55R18. Đảo mắt qua phần hông xe của Ford Everest, bạn sẽ dễ dàng cảm nhận được khả năng off-road được đầu tư bài bản thông qua thiết kế vòm bánh đẩy lên cao. Đi kèm là những bộ vành lớn có kích thước 20 inch. Có thể thấy, Ford không quá lạm dụng các đường gân rắn rỏi ở hông xe cho mẫu xe Everest, mặt khác họ lại sử dụng các đường nhấn nhá nhẹ nhàng.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande

Ford Everest

Outlander có thân xe nổi bật với dải kim loại kéo dài từ trụ A tới trụ D liền mạch vô cùng sang trọng. Outlander còn được trang bị những đường gân nổi chạy dọc theo chiều dài xe cùng với các thanh nẹp có màu bạc nổi bật cũng là cách giúp cho hình dáng của Outlander mạnh mẽ và cá tính hơn đáng kể. Mitsubishi Outlander có tay nắm cửa mạ kim loại bóng bẫy vô cùng sang trọng.Cả 2 mẫu xe đều sử dụng gương chiếu hậu có tính năng gập điện, sấy điện và tích hợp đèn báo rẽ. Ngoài ra, gương chiếu hậu của Outlander còn có thêm tính năng chỉnh điện.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande

Ford Everest


Mitsubishi Outlander

Phần đuôi của cả hai xe cùng được trang bị cụm đèn hậu LED hiện đại. Đuôi xe Everest có tạo hình đơn giản với cụm đèn hậu LED ấn tượng được nối liền bởi thanh nẹp chrome to bản, trang bị cản sau kiểu “sừng trâu” tương đồng với cản trước đó là những đường vát mạnh mẽ bao bọc lấy hai mảng đèn phản quang. Hãng Ford cũng không quên trang bị thêm đuôi lướt gió nhằm tăng tính khí động học và nét thể thao cho mẫu SUV, đồng thời tích hợp trên đây một dãy đèn LED báo phanh phụ.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Ford Everest có thiết kế đuôi xe nổi bật

Trong khi đó, Outlander có thiết kế đuôi xe lắp ráp cân đối với cụm đèn hậu LED khá lớn gồm 2 khoang: khoang chính gắn vào cửa cốp xe, khoang còn lại thiết kế lồi ra phía hông sau. Phía trên cao là sự xuất hiện của cánh lướt gió, bộ ăng ten vây cá mập cùng sự xuất hiện của dải đèn báo phanh thiết kế hài hòa.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Outlander có thiết kế đuôi xe lắp ráp cân đối với cụm đèn hậu LED

Outlander có cửa sau thiết kế vuông vức từ nóc xe xuống sát ốp cản sau. Cản sau của xe sơn đen kết hợp cùng mảng thép mạ bạc giúp tăng độ hầm hố cho xe. Khu vực này còn có thêm 2 đèn phản quang nổi bật.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
So sánh ngoại thất Ford Everest và Mitsubishi Outlander

So sánh nội thất Ford Everest và Mitsubishi Outlander

Everest có chiều dài cơ sở là 2850 mm nhỉnh hơn đối thủ chỉ có 2670 mm. Với thông số này thì Everest đem tới không gian nội thất rộng rãi, giúp người lái và mọi hành khách trên xe có hành trình thật thoải mái. Đặc biệt, cả 2 mẫu xe đều được trang bị cửa sổ trời giúp cho cả tài xế và hành khách có thể đón không khí trong lành từ bên ngoài trong khi xe đang chạy một cách thoải mái.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Không gian nội thất Everest rộng rãi

Ford Everest có thiết kế khoang xe tiện nghi và hiện đại nhờ phong cách bố trí đơn giản, chú trọng vào tính thực dụng dành cho hành khách. Ngoài ra, các chi tiết cùng vật liệu nội thất cũng được Everest hết sức chăm chút sao cho thật xứng đáng với số tiền mà khách hàng đầu tư cho Everest.

Phong cách thiết kế nội thất của Outlander theo hướng đơn giản, tinh tế và sang trọng. Đại diện tời từ hãng Mitsubishi sử dụng chất liệu da xuyên suốt trong không gian khoang lái. Tổng thể các chi tiết được sắp xếp rất hợp lý giúp bạn tận dụng tối đa không gian, kết hợp cùng rất nhiều tiện nghi mang đến cho bạn sự thoải mái trong mọi hành trình.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Không gian nội thất Outlander rộng rãi

Toàn bộ hệ thống ghế ngồi của cả Everest và Mitsubishi Outlander đều được bọc da cao cấp đầy sang trọng và có thiết kế ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Nếu như Everest có ghế hành khách phía trước chỉnh điện 8 hướng thì đối thủ chỉ hỗ trợ chỉnh tay. Mẫu xe nhà Ford sử dụng hàng ghế thứ 2 có tính năng điều chỉnh độ nghiêng lưng ghế, cho phép trượt lên phía trước, còn Outlander cho phép gập tỉ lệ 60:40. Cả 2 mẫu xe đều có hàng ghế thứ 3 cho phép gập tỉ lệ 50:50.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande

Ford Everest

Mitsubishi Outlander

Hệ thống điều hòa của Ford Everest dùng loại 2 vùng độc lập, có trang bị các cửa gió cho từng hàng ghế có tác dụng phân phối làn gió mát lạnh đến mọi vị trí trên xe, đảm bảo mang đến cho hành khách cảm giác thư thái và mát mẻ nhanh chóng. Outlander cũng được trang bị hệ thống điều hòa tự động 2 vùng đi kèm 4 cửa gió. Tuy nhiên, điểm trừ lớn nhất của đại diện tới từ Mitsubishi đó là hàng ghế sau không có cửa gió. Đây chính là bất cập gây nhiều khó chịu vì nước ta có khí hậu nóng bức nên điều hòa của xe sẽ không thể đáp ứng khả năng làm mát nhanh và sâu như đối thủ.

Ford Everest được trang bị màn hình cảm ứng 8 inch, cho phép gắn thẻ nhớ SD đi cùng hệ thống điều khiển giọng nói SYNC 3 chỉ có trên các mẫu xe của Ford kết hợp với 10 loa. Everest có các trang bị tiện nghi giải trí nổi bật có thể kể tới như hệ thống âm thanh AM/FM, MP3, CD 1 đĩa, Ipod & USB, Bluetooth, AUX, bộ phát WIFI Internet, kết nối điện thoại thông minh bằng Apple Carplay và Android Auto, nút khởi động start/stop engine…

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Màn hinh giải trí Everest

Trong khi đó, các trang bị tiện nghi đáng chú ý của Outlander gồm có màn hình cảm ứng 6,75 inch, hệ thống âm thanh giải trí với 6 loa chất lượng cao được bố trí trên cửa ra vào, màn hình cảm ứng cho phép kết nối Bluetooth/AUX/USB, radio AM/FM, đầu đọc đĩa DVD, chìa khóa thông minh đi kèm khởi động bằng nút bấm. Các trang bị cao cấp của Outlander như hệ thống rửa đèn pha, cảm biến gạt mưa tự động, cảm biến điều khiển đèn pha.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Màn hình giải trí Outlander 6,74 inch
Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
So sánh nội thất Ford Everest và Mitsubishi Outlander

So sánh vận hành Ford Everest và Mitsubishi Outlander

Ford Everest sử dụng động cơ Dầu, Bi-Turbo 2.0L I4 TDCi cho khả năng sản sinh công suất cực đại lên tới 213 mã lực tại 3750 vòng /phút và mô men xoắn cực đại 500 Nm tại 1750 – 2000 vòng/phút. Trong khi đó, Mitsubishi Outlander được trang bị động cơ Xăng, 4B12 DOHC MIVEC 2.4L có khả năng sản sinh công suất 167 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 222 Nm tại 4100 vòng/phút.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande

Ford Everest

Mitsubishi Outlander

Nếu như Ford Everest sử dụng hộp số tự động 10 cấp thì mẫu xe tới từ Mitsubishi được trang bị hộp số tự động vô cấp CVT. Nhìn chung, cả 2 mẫu xe đều cho khả năng lái mượt mà khi di chuyển trong thành phố. Thậm chí nếu phải di chuyển trên những cung đường khó đi, Everest và Outlander cũng không mang đến quá nhiều khó khăn khi cầm lái.Hệ thống phanh, giảm xóc của chiếc Everest cũng được chăm chuốt kỹ lưỡng với phanh trước/sau dạng đĩa, treo trước dạng độc lập, cánh tay đòn kép, lò xo xoắn hình trụ cỡ lớn, thanh cân bằng ngang còn treo sau sau sử dụng lò xo trụ độc lập kết hợp cơ cấu thanh ổn định liên kết kiểu “Watts”. Everest có lợi thế khoảng gầm cao 210 mm giúp xe khai thác tối đa nguồn sức mạnh để băng qua các đoạn đường khó khăn kết hợp cùng công nghệ vượt địa hình đảm bảo cho Everest có độ bốc khi off-road đồng thời cũng không kiêng dè bất kỳ loại mặt đường nào.

Trong khi đó, Outlander được trang bị hệ thống treo trước kiểu MacPherson với thanh cân bằng và hệ thống treo sau đa liên kết với thanh cân bằng hoạt động khá tốt. Khi các chi tiết này kết hợp với nhau hài hòa sẽ giúp xe vận hành mạnh mẽ và êm ái đồng thời vẫn tiết kiệm nhiên liệu.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
So sánh vận hành Ford Everest và Mitsubishi Outlander

So sánh an toàn Ford Everest và Mitsubishi Outlander

Everest tự hào khi vượt qua nhiều bài kiểm định an toàn với các trang bị, hệ thống như: Camera lùi, hỗ trợ khởi hành đỗ đèo, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, kiểm soát tốc độ tự động ACC, cảnh báo buồn ngủ, cảnh báo va chạm phía trước, phanh tự động AEB.Không chỉ vậy, Ford Everest còn có thêm các chức năng khác như cảnh báo lệch làn, kiểm soát áp suất lốp, kiểm soát đường địa hình, cân bằng điện tử ESP, kiểm soát góc cua, kiểm soát chống lật xe ROM, phanh khẩn cấp EBA, chống trượt TCS, cảnh báo điểm mù, cảnh báo xe chạy cắt ngang.

Trong khi đó, Mitsubishi Outlander đạt được chứng nhận 5 sao an toàn từ tổ chức uy tín Euro Ncap. Các trang bị an toàn trên Outlander bao gồm 7 túi khí, phanh đĩa ở cả 4 bánh với công nghệ chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, cân bằng điện tử ASC, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS, chống tăng tốc ngoài kiểm soát, hệ thống chống trộm.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
So sánh an toàn Ford Everest và Mitsubishi Outlander

So sánh giá bán Ford Everest và Mitsubishi Outlander

Tham khảo giá lăn bánh Ford Everest và Mitsubishi Outlander tại Hà Nội

Phiên bản

Ford Everest Titanium 2.0L 4WD AT

Mitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium

Giá niêm yết

1,399,000,000 VND

1,048,500,000 VND

Phí trước bạ (12%)

167,880,000 VND

125,820,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

20,000,000 VND

20,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,589,217,000 VND

1,196,657,000 VND

Tham khảo giá lăn bánh Ford Everest và Mitsubishi Outlander tại Tp Hồ Chí Minh

Phiên bản

Ford Everest Titanium 2.0L 4WD AT

Mitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium

Giá niêm yết

1,399,000,000 VND

1,048,500,000 VND

Phí trước bạ (12%)

139,900,000 VND

104,850,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

11,000,000 VND

11,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,552,237,000 VND

1,166,687,000 VND

Tham khảo giá lăn bánh Ford Everest và Mitsubishi Outlander tại các địa phương khác

Phiên bản

Ford Everest Titanium 2.0L 4WD AT

Mitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium

Giá niêm yết

1,399,000,000 VND

1,048,500,000 VND

Phí trước bạ (12%)

139,900,000 VND

104,850,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

11,000,000 VND

11,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,541,437,000 VND

1,155,887,000 VND
Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
So sánh giá bán Ford Everest và Mitsubishi Outlander

Nếu phải lựa chọn giữa Ford Everest và Mitsubishi Outlander, bạn sẽ chọn mẫu xe 7 chỗ nào? Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn và đừng ngừng ngại chia sẻ bài viết này rộng rãi đến mọi người!

Tại Việt Nam, các mẫu xe SUV 7 chỗ ngồi được rất nhiều người ưu tiên chọn lựa vì nội thất rộng rãi, tiện nghi đầy đủ và nhất là an toàn khi sử dụng cho gia đình. Nếu lần đầu mua xe ô tô thì bạn nên mua Ford Everest hay Mitsubishi Outlander?

Thực tế để có thể chọn được chiếc ô tô 7 chỗ phù hợp với các tiêu chí bạn đã đặt ra ngay từ đầu không phải là điều đơn giản. Ngoài yếu tố giá thành thì còn có rất nhiều tiêu chí khác có khả năng chi phối việc chọn mua xe như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, trang bị an toàn, chi phí “nuôi” xe hàng tháng…Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Ngay bây giờ, tất cả những gì bạn cần là hãy tập trung đọc thật kỹ bài so sánh Ford EverestMitsubishi Outlander mà tôi đã nghiên cứu dưới dưới đây. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc đưa ra quyết định mua 1 mẫu xe SUV 7 chỗ phù hợp.Trong bài viết này, tôi sẽ tiến hành so sánh từng hạng mục ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành cũng như các trang bị an toàn của Ford Everest Titanium 2.0L 4WD ATMitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium.

So sánh ngoại thất Ford Everest và Mitsubishi Outlander

Ford Everest Titanium 2.0L 4WD AT có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, còn Mitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium có kích thước 4.695 x 1.810 x .,710 mm. Có thể thấy nếu so về ngoại hình thì Ford Everest bề thế hơn hẳn đối thủ, có chiều dài, chiều rộng và chiều cao hoàn toàn nhỉnh hơn đối thủ.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande

Ford Everest

Mitsubishi Outlander

Không chỉ vậy, Everest còn có khoảng sáng gầm xe lên tới 210 mm, nhỉnh hơn đối thủ chỉ có khoảng sáng gầm 190 mm. Bởi vậy, Everest có khả năng lội nước tốt hơn, tự tin di chuyển dưới trời mưa hoặc chinh phục những cung đường gồ ghề hiệu quả mà không phải lo lắng bất kỳ ảnh hưởng nào.

Ford Everest sở hữu mặt ca lăng đa giác được mạ crom bắt mắt, bên trong là sự xuất hiện của 3 thanh chống cứng cáp. Lưới tản nhiệt dạng 3D được bố trí thấp hơn kết hợp cùng các thanh nan mảnh cùng với khung viền bạc lấp lánh. Ngay vị trí trung tâm lưới tản nhiệt là sự xuất hiện của logo rất đặc trưng của Everest.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Đầu xe Ford Everest đầu xe thiết kế mạnh mẽ

Trong khi đó, đầu xe của đại diện tới từ Mitsubishi với thiết kế phong cách, sử dụng những đường dập nổi trên nắp ca-pô kết hợp với hai thanh ngang mạ chrome trên lưới tản nhiệt nối liền cùng cụm đèn chiếu sáng với đồ hoạ sắc nét mang đến cảm giác mạnh mẽ và liền lạc.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Mitsubishi Outlander với thiết kế phong cách hiện đại

Everest được trang bị cụm đèn pha HID (đèn xenon) tích hợp dải LED chạy ban ngày đi kèm tính năng rửa đèn hiện đại, xe còn được trang bị đèn pha tự động. Các phiên bản đều được trang bị đèn sương mù và gạt nước mưa tự động. Ford Everest cho thấy sự chắc chắn ngay ở phần đầu xe khi được trang bị ốp cản trước kim loại crom sáng.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Ford Everest có cụm đèn trước LED

Còn Outlander ứng dụng ngôn ngữ thiết kế “Dynamic Shield” với hai thanh chrome ôm sát cụm đèn trước tạo hình chiếc khiên chữ X với logo ngôi sao 3 cánh Mitsubishi đặt giữa, tích hợp dải đèn LED định vị, hệ thống chiếu sáng sử dụng công nghệ LED tích hợp hệ thống rửa đèn hiện đại.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Cụm đèn trước Outlander LED

Thiết kế thân xe của Everest nổi bật với mâm xe 20 inch, 265/50R20, còn đối thủ dùng mâm xe 18 inch, 225/55R18. Đảo mắt qua phần hông xe của Ford Everest, bạn sẽ dễ dàng cảm nhận được khả năng off-road được đầu tư bài bản thông qua thiết kế vòm bánh đẩy lên cao. Đi kèm là những bộ vành lớn có kích thước 20 inch. Có thể thấy, Ford không quá lạm dụng các đường gân rắn rỏi ở hông xe cho mẫu xe Everest, mặt khác họ lại sử dụng các đường nhấn nhá nhẹ nhàng.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande

Ford Everest

Mitsubishi Outlander

Outlander có thân xe nổi bật với dải kim loại kéo dài từ trụ A tới trụ D liền mạch vô cùng sang trọng. Outlander còn được trang bị những đường gân nổi chạy dọc theo chiều dài xe cùng với các thanh nẹp có màu bạc nổi bật cũng là cách giúp cho hình dáng của Outlander mạnh mẽ và cá tính hơn đáng kể. Mitsubishi Outlander có tay nắm cửa mạ kim loại bóng bẫy vô cùng sang trọng.Cả 2 mẫu xe đều sử dụng gương chiếu hậu có tính năng gập điện, sấy điện và tích hợp đèn báo rẽ. Ngoài ra, gương chiếu hậu của Outlander còn có thêm tính năng chỉnh điện.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande

Ford Everest

Mitsubishi Outlander

Phần đuôi của cả hai xe cùng được trang bị cụm đèn hậu LED hiện đại. Đuôi xe Everest có tạo hình đơn giản với cụm đèn hậu LED ấn tượng được nối liền bởi thanh nẹp chrome to bản, trang bị cản sau kiểu “sừng trâu” tương đồng với cản trước đó là những đường vát mạnh mẽ bao bọc lấy hai mảng đèn phản quang. Hãng Ford cũng không quên trang bị thêm đuôi lướt gió nhằm tăng tính khí động học và nét thể thao cho mẫu SUV, đồng thời tích hợp trên đây một dãy đèn LED báo phanh phụ.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Ford Everest có thiết kế đuôi xe nổi bật

Trong khi đó, Outlander có thiết kế đuôi xe lắp ráp cân đối với cụm đèn hậu LED khá lớn gồm 2 khoang: khoang chính gắn vào cửa cốp xe, khoang còn lại thiết kế lồi ra phía hông sau. Phía trên cao là sự xuất hiện của cánh lướt gió, bộ ăng ten vây cá mập cùng sự xuất hiện của dải đèn báo phanh thiết kế hài hòa.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Outlander có thiết kế đuôi xe lắp ráp cân đối với cụm đèn hậu LED

Outlander có cửa sau thiết kế vuông vức từ nóc xe xuống sát ốp cản sau. Cản sau của xe sơn đen kết hợp cùng mảng thép mạ bạc giúp tăng độ hầm hố cho xe. Khu vực này còn có thêm 2 đèn phản quang nổi bật.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
So sánh ngoại thất Ford Everest và Mitsubishi Outlander

So sánh nội thất Ford Everest và Mitsubishi Outlander

Everest có chiều dài cơ sở là 2850 mm nhỉnh hơn đối thủ chỉ có 2670 mm. Với thông số này thì Everest đem tới không gian nội thất rộng rãi, giúp người lái và mọi hành khách trên xe có hành trình thật thoải mái. Đặc biệt, cả 2 mẫu xe đều được trang bị cửa sổ trời giúp cho cả tài xế và hành khách có thể đón không khí trong lành từ bên ngoài trong khi xe đang chạy một cách thoải mái.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Không gian nội thất Everest rộng rãi

Ford Everest có thiết kế khoang xe tiện nghi và hiện đại nhờ phong cách bố trí đơn giản, chú trọng vào tính thực dụng dành cho hành khách. Ngoài ra, các chi tiết cùng vật liệu nội thất cũng được Everest hết sức chăm chút sao cho thật xứng đáng với số tiền mà khách hàng đầu tư cho Everest.

Phong cách thiết kế nội thất của Outlander theo hướng đơn giản, tinh tế và sang trọng. Đại diện tời từ hãng Mitsubishi sử dụng chất liệu da xuyên suốt trong không gian khoang lái. Tổng thể các chi tiết được sắp xếp rất hợp lý giúp bạn tận dụng tối đa không gian, kết hợp cùng rất nhiều tiện nghi mang đến cho bạn sự thoải mái trong mọi hành trình.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Không gian nội thất Outlander rộng rãi

Toàn bộ hệ thống ghế ngồi của cả Everest và Mitsubishi Outlander đều được bọc da cao cấp đầy sang trọng và có thiết kế ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Nếu như Everest có ghế hành khách phía trước chỉnh điện 8 hướng thì đối thủ chỉ hỗ trợ chỉnh tay. Mẫu xe nhà Ford sử dụng hàng ghế thứ 2 có tính năng điều chỉnh độ nghiêng lưng ghế, cho phép trượt lên phía trước, còn Outlander cho phép gập tỉ lệ 60:40. Cả 2 mẫu xe đều có hàng ghế thứ 3 cho phép gập tỉ lệ 50:50.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande

Ford Everest

Mitsubishi Outlander

Hệ thống điều hòa của Ford Everest dùng loại 2 vùng độc lập, có trang bị các cửa gió cho từng hàng ghế có tác dụng phân phối làn gió mát lạnh đến mọi vị trí trên xe, đảm bảo mang đến cho hành khách cảm giác thư thái và mát mẻ nhanh chóng. Outlander cũng được trang bị hệ thống điều hòa tự động 2 vùng đi kèm 4 cửa gió. Tuy nhiên, điểm trừ lớn nhất của đại diện tới từ Mitsubishi đó là hàng ghế sau không có cửa gió. Đây chính là bất cập gây nhiều khó chịu vì nước ta có khí hậu nóng bức nên điều hòa của xe sẽ không thể đáp ứng khả năng làm mát nhanh và sâu như đối thủ.

Ford Everest được trang bị màn hình cảm ứng 8 inch, cho phép gắn thẻ nhớ SD đi cùng hệ thống điều khiển giọng nói SYNC 3 chỉ có trên các mẫu xe của Ford kết hợp với 10 loa. Everest có các trang bị tiện nghi giải trí nổi bật có thể kể tới như hệ thống âm thanh AM/FM, MP3, CD 1 đĩa, Ipod & USB, Bluetooth, AUX, bộ phát WIFI Internet, kết nối điện thoại thông minh bằng Apple Carplay và Android Auto, nút khởi động start/stop engine…

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Màn hinh giải trí Everest

Trong khi đó, các trang bị tiện nghi đáng chú ý của Outlander gồm có màn hình cảm ứng 6,75 inch, hệ thống âm thanh giải trí với 6 loa chất lượng cao được bố trí trên cửa ra vào, màn hình cảm ứng cho phép kết nối Bluetooth/AUX/USB, radio AM/FM, đầu đọc đĩa DVD, chìa khóa thông minh đi kèm khởi động bằng nút bấm. Các trang bị cao cấp của Outlander như hệ thống rửa đèn pha, cảm biến gạt mưa tự động, cảm biến điều khiển đèn pha.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Màn hình giải trí Outlander 6,74 inch
Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
So sánh nội thất Ford Everest và Mitsubishi Outlander

So sánh vận hành Ford Everest và Mitsubishi Outlander

Ford Everest sử dụng động cơ Dầu, Bi-Turbo 2.0L I4 TDCi cho khả năng sản sinh công suất cực đại lên tới 213 mã lực tại 3750 vòng /phút và mô men xoắn cực đại 500 Nm tại 1750 – 2000 vòng/phút. Trong khi đó, Mitsubishi Outlander được trang bị động cơ Xăng, 4B12 DOHC MIVEC 2.4L có khả năng sản sinh công suất 167 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 222 Nm tại 4100 vòng/phút.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande

Ford Everest

Mitsubishi Outlander

Nếu như Ford Everest sử dụng hộp số tự động 10 cấp thì mẫu xe tới từ Mitsubishi được trang bị hộp số tự động vô cấp CVT. Nhìn chung, cả 2 mẫu xe đều cho khả năng lái mượt mà khi di chuyển trong thành phố. Thậm chí nếu phải di chuyển trên những cung đường khó đi, Everest và Outlander cũng không mang đến quá nhiều khó khăn khi cầm lái.Hệ thống phanh, giảm xóc của chiếc Everest cũng được chăm chuốt kỹ lưỡng với phanh trước/sau dạng đĩa, treo trước dạng độc lập, cánh tay đòn kép, lò xo xoắn hình trụ cỡ lớn, thanh cân bằng ngang còn treo sau sau sử dụng lò xo trụ độc lập kết hợp cơ cấu thanh ổn định liên kết kiểu “Watts”. Everest có lợi thế khoảng gầm cao 210 mm giúp xe khai thác tối đa nguồn sức mạnh để băng qua các đoạn đường khó khăn kết hợp cùng công nghệ vượt địa hình đảm bảo cho Everest có độ bốc khi off-road đồng thời cũng không kiêng dè bất kỳ loại mặt đường nào.

Trong khi đó, Outlander được trang bị hệ thống treo trước kiểu MacPherson với thanh cân bằng và hệ thống treo sau đa liên kết với thanh cân bằng hoạt động khá tốt. Khi các chi tiết này kết hợp với nhau hài hòa sẽ giúp xe vận hành mạnh mẽ và êm ái đồng thời vẫn tiết kiệm nhiên liệu.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
So sánh vận hành Ford Everest và Mitsubishi Outlander

So sánh an toàn Ford Everest và Mitsubishi Outlander

Everest tự hào khi vượt qua nhiều bài kiểm định an toàn với các trang bị, hệ thống như: Camera lùi, hỗ trợ khởi hành đỗ đèo, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, kiểm soát tốc độ tự động ACC, cảnh báo buồn ngủ, cảnh báo va chạm phía trước, phanh tự động AEB.Không chỉ vậy, Ford Everest còn có thêm các chức năng khác như cảnh báo lệch làn, kiểm soát áp suất lốp, kiểm soát đường địa hình, cân bằng điện tử ESP, kiểm soát góc cua, kiểm soát chống lật xe ROM, phanh khẩn cấp EBA, chống trượt TCS, cảnh báo điểm mù, cảnh báo xe chạy cắt ngang.

Trong khi đó, Mitsubishi Outlander đạt được chứng nhận 5 sao an toàn từ tổ chức uy tín Euro Ncap. Các trang bị an toàn trên Outlander bao gồm 7 túi khí, phanh đĩa ở cả 4 bánh với công nghệ chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, cân bằng điện tử ASC, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS, chống tăng tốc ngoài kiểm soát, hệ thống chống trộm.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
So sánh an toàn Ford Everest và Mitsubishi Outlander

So sánh giá bán Ford Everest và Mitsubishi Outlander

Tham khảo giá lăn bánh Ford Everest và Mitsubishi Outlander tại Hà Nội

Phiên bản

Ford Everest Titanium 2.0L 4WD AT

Mitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium

Giá niêm yết

1,399,000,000 VND

1,048,500,000 VND

Phí trước bạ (12%)

167,880,000 VND

125,820,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

20,000,000 VND

20,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,589,217,000 VND

1,196,657,000 VND

Tham khảo giá lăn bánh Ford Everest và Mitsubishi Outlander tại Tp Hồ Chí Minh

Phiên bản

Ford Everest Titanium 2.0L 4WD AT

Mitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium

Giá niêm yết

1,399,000,000 VND

1,048,500,000 VND

Phí trước bạ (12%)

139,900,000 VND

104,850,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

11,000,000 VND

11,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,552,237,000 VND

1,166,687,000 VND

Tham khảo giá lăn bánh Ford Everest và Mitsubishi Outlander tại các địa phương khác

Phiên bản

Ford Everest Titanium 2.0L 4WD AT

Mitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium

Giá niêm yết

1,399,000,000 VND

1,048,500,000 VND

Phí trước bạ (12%)

139,900,000 VND

104,850,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

11,000,000 VND

11,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,541,437,000 VND

1,155,887,000 VND
Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
So sánh giá bán Ford Everest và Mitsubishi Outlander

Nếu phải lựa chọn giữa Ford Everest và Mitsubishi Outlander, bạn sẽ chọn mẫu xe 7 chỗ nào? Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn và đừng ngừng ngại chia sẻ bài viết này rộng rãi đến mọi người!

Tại Việt Nam, các mẫu xe SUV 7 chỗ ngồi được rất nhiều người ưu tiên chọn lựa vì nội thất rộng rãi, tiện nghi đầy đủ và nhất là an toàn khi sử dụng cho gia đình. Nếu lần đầu mua xe ô tô thì bạn nên mua Ford Everest hay Mitsubishi Outlander?

Thực tế để có thể chọn được chiếc ô tô 7 chỗ phù hợp với các tiêu chí bạn đã đặt ra ngay từ đầu không phải là điều đơn giản. Ngoài yếu tố giá thành thì còn có rất nhiều tiêu chí khác có khả năng chi phối việc chọn mua xe như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, trang bị an toàn, chi phí “nuôi” xe hàng tháng…Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Ngay bây giờ, tất cả những gì bạn cần là hãy tập trung đọc thật kỹ bài so sánh Ford EverestMitsubishi Outlander mà tôi đã nghiên cứu dưới dưới đây. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc đưa ra quyết định mua 1 mẫu xe SUV 7 chỗ phù hợp.Trong bài viết này, tôi sẽ tiến hành so sánh từng hạng mục ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành cũng như các trang bị an toàn của Ford Everest Titanium 2.0L 4WD ATMitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium.

So sánh ngoại thất Ford Everest và Mitsubishi Outlander

Ford Everest Titanium 2.0L 4WD AT có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, còn Mitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium có kích thước 4.695 x 1.810 x .,710 mm. Có thể thấy nếu so về ngoại hình thì Ford Everest bề thế hơn hẳn đối thủ, có chiều dài, chiều rộng và chiều cao hoàn toàn nhỉnh hơn đối thủ.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande

Ford Everest

Mitsubishi Outlander

Không chỉ vậy, Everest còn có khoảng sáng gầm xe lên tới 210 mm, nhỉnh hơn đối thủ chỉ có khoảng sáng gầm 190 mm. Bởi vậy, Everest có khả năng lội nước tốt hơn, tự tin di chuyển dưới trời mưa hoặc chinh phục những cung đường gồ ghề hiệu quả mà không phải lo lắng bất kỳ ảnh hưởng nào.

Ford Everest sở hữu mặt ca lăng đa giác được mạ crom bắt mắt, bên trong là sự xuất hiện của 3 thanh chống cứng cáp. Lưới tản nhiệt dạng 3D được bố trí thấp hơn kết hợp cùng các thanh nan mảnh cùng với khung viền bạc lấp lánh. Ngay vị trí trung tâm lưới tản nhiệt là sự xuất hiện của logo rất đặc trưng của Everest.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Đầu xe Ford Everest đầu xe thiết kế mạnh mẽ

Trong khi đó, đầu xe của đại diện tới từ Mitsubishi với thiết kế phong cách, sử dụng những đường dập nổi trên nắp ca-pô kết hợp với hai thanh ngang mạ chrome trên lưới tản nhiệt nối liền cùng cụm đèn chiếu sáng với đồ hoạ sắc nét mang đến cảm giác mạnh mẽ và liền lạc.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Mitsubishi Outlander với thiết kế phong cách hiện đại

Everest được trang bị cụm đèn pha HID (đèn xenon) tích hợp dải LED chạy ban ngày đi kèm tính năng rửa đèn hiện đại, xe còn được trang bị đèn pha tự động. Các phiên bản đều được trang bị đèn sương mù và gạt nước mưa tự động. Ford Everest cho thấy sự chắc chắn ngay ở phần đầu xe khi được trang bị ốp cản trước kim loại crom sáng.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Ford Everest có cụm đèn trước LED

Còn Outlander ứng dụng ngôn ngữ thiết kế “Dynamic Shield” với hai thanh chrome ôm sát cụm đèn trước tạo hình chiếc khiên chữ X với logo ngôi sao 3 cánh Mitsubishi đặt giữa, tích hợp dải đèn LED định vị, hệ thống chiếu sáng sử dụng công nghệ LED tích hợp hệ thống rửa đèn hiện đại.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Cụm đèn trước Outlander LED

Thiết kế thân xe của Everest nổi bật với mâm xe 20 inch, 265/50R20, còn đối thủ dùng mâm xe 18 inch, 225/55R18. Đảo mắt qua phần hông xe của Ford Everest, bạn sẽ dễ dàng cảm nhận được khả năng off-road được đầu tư bài bản thông qua thiết kế vòm bánh đẩy lên cao. Đi kèm là những bộ vành lớn có kích thước 20 inch. Có thể thấy, Ford không quá lạm dụng các đường gân rắn rỏi ở hông xe cho mẫu xe Everest, mặt khác họ lại sử dụng các đường nhấn nhá nhẹ nhàng.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande

Ford Everest

Mitsubishi Outlander

Outlander có thân xe nổi bật với dải kim loại kéo dài từ trụ A tới trụ D liền mạch vô cùng sang trọng. Outlander còn được trang bị những đường gân nổi chạy dọc theo chiều dài xe cùng với các thanh nẹp có màu bạc nổi bật cũng là cách giúp cho hình dáng của Outlander mạnh mẽ và cá tính hơn đáng kể. Mitsubishi Outlander có tay nắm cửa mạ kim loại bóng bẫy vô cùng sang trọng.Cả 2 mẫu xe đều sử dụng gương chiếu hậu có tính năng gập điện, sấy điện và tích hợp đèn báo rẽ. Ngoài ra, gương chiếu hậu của Outlander còn có thêm tính năng chỉnh điện.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande

Ford Everest

Mitsubishi Outlander

Phần đuôi của cả hai xe cùng được trang bị cụm đèn hậu LED hiện đại. Đuôi xe Everest có tạo hình đơn giản với cụm đèn hậu LED ấn tượng được nối liền bởi thanh nẹp chrome to bản, trang bị cản sau kiểu “sừng trâu” tương đồng với cản trước đó là những đường vát mạnh mẽ bao bọc lấy hai mảng đèn phản quang. Hãng Ford cũng không quên trang bị thêm đuôi lướt gió nhằm tăng tính khí động học và nét thể thao cho mẫu SUV, đồng thời tích hợp trên đây một dãy đèn LED báo phanh phụ.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Ford Everest có thiết kế đuôi xe nổi bật

Trong khi đó, Outlander có thiết kế đuôi xe lắp ráp cân đối với cụm đèn hậu LED khá lớn gồm 2 khoang: khoang chính gắn vào cửa cốp xe, khoang còn lại thiết kế lồi ra phía hông sau. Phía trên cao là sự xuất hiện của cánh lướt gió, bộ ăng ten vây cá mập cùng sự xuất hiện của dải đèn báo phanh thiết kế hài hòa.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Outlander có thiết kế đuôi xe lắp ráp cân đối với cụm đèn hậu LED

Outlander có cửa sau thiết kế vuông vức từ nóc xe xuống sát ốp cản sau. Cản sau của xe sơn đen kết hợp cùng mảng thép mạ bạc giúp tăng độ hầm hố cho xe. Khu vực này còn có thêm 2 đèn phản quang nổi bật.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
So sánh ngoại thất Ford Everest và Mitsubishi Outlander

So sánh nội thất Ford Everest và Mitsubishi Outlander

Everest có chiều dài cơ sở là 2850 mm nhỉnh hơn đối thủ chỉ có 2670 mm. Với thông số này thì Everest đem tới không gian nội thất rộng rãi, giúp người lái và mọi hành khách trên xe có hành trình thật thoải mái. Đặc biệt, cả 2 mẫu xe đều được trang bị cửa sổ trời giúp cho cả tài xế và hành khách có thể đón không khí trong lành từ bên ngoài trong khi xe đang chạy một cách thoải mái.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Không gian nội thất Everest rộng rãi

Ford Everest có thiết kế khoang xe tiện nghi và hiện đại nhờ phong cách bố trí đơn giản, chú trọng vào tính thực dụng dành cho hành khách. Ngoài ra, các chi tiết cùng vật liệu nội thất cũng được Everest hết sức chăm chút sao cho thật xứng đáng với số tiền mà khách hàng đầu tư cho Everest.

Phong cách thiết kế nội thất của Outlander theo hướng đơn giản, tinh tế và sang trọng. Đại diện tời từ hãng Mitsubishi sử dụng chất liệu da xuyên suốt trong không gian khoang lái. Tổng thể các chi tiết được sắp xếp rất hợp lý giúp bạn tận dụng tối đa không gian, kết hợp cùng rất nhiều tiện nghi mang đến cho bạn sự thoải mái trong mọi hành trình.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Không gian nội thất Outlander rộng rãi

Toàn bộ hệ thống ghế ngồi của cả Everest và Mitsubishi Outlander đều được bọc da cao cấp đầy sang trọng và có thiết kế ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Nếu như Everest có ghế hành khách phía trước chỉnh điện 8 hướng thì đối thủ chỉ hỗ trợ chỉnh tay. Mẫu xe nhà Ford sử dụng hàng ghế thứ 2 có tính năng điều chỉnh độ nghiêng lưng ghế, cho phép trượt lên phía trước, còn Outlander cho phép gập tỉ lệ 60:40. Cả 2 mẫu xe đều có hàng ghế thứ 3 cho phép gập tỉ lệ 50:50.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande

Ford Everest

Mitsubishi Outlander

Hệ thống điều hòa của Ford Everest dùng loại 2 vùng độc lập, có trang bị các cửa gió cho từng hàng ghế có tác dụng phân phối làn gió mát lạnh đến mọi vị trí trên xe, đảm bảo mang đến cho hành khách cảm giác thư thái và mát mẻ nhanh chóng. Outlander cũng được trang bị hệ thống điều hòa tự động 2 vùng đi kèm 4 cửa gió. Tuy nhiên, điểm trừ lớn nhất của đại diện tới từ Mitsubishi đó là hàng ghế sau không có cửa gió. Đây chính là bất cập gây nhiều khó chịu vì nước ta có khí hậu nóng bức nên điều hòa của xe sẽ không thể đáp ứng khả năng làm mát nhanh và sâu như đối thủ.

Ford Everest được trang bị màn hình cảm ứng 8 inch, cho phép gắn thẻ nhớ SD đi cùng hệ thống điều khiển giọng nói SYNC 3 chỉ có trên các mẫu xe của Ford kết hợp với 10 loa. Everest có các trang bị tiện nghi giải trí nổi bật có thể kể tới như hệ thống âm thanh AM/FM, MP3, CD 1 đĩa, Ipod & USB, Bluetooth, AUX, bộ phát WIFI Internet, kết nối điện thoại thông minh bằng Apple Carplay và Android Auto, nút khởi động start/stop engine…

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Màn hinh giải trí Everest

Trong khi đó, các trang bị tiện nghi đáng chú ý của Outlander gồm có màn hình cảm ứng 6,75 inch, hệ thống âm thanh giải trí với 6 loa chất lượng cao được bố trí trên cửa ra vào, màn hình cảm ứng cho phép kết nối Bluetooth/AUX/USB, radio AM/FM, đầu đọc đĩa DVD, chìa khóa thông minh đi kèm khởi động bằng nút bấm. Các trang bị cao cấp của Outlander như hệ thống rửa đèn pha, cảm biến gạt mưa tự động, cảm biến điều khiển đèn pha.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Màn hình giải trí Outlander 6,74 inch
Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
So sánh nội thất Ford Everest và Mitsubishi Outlander

So sánh vận hành Ford Everest và Mitsubishi Outlander

Ford Everest sử dụng động cơ Dầu, Bi-Turbo 2.0L I4 TDCi cho khả năng sản sinh công suất cực đại lên tới 213 mã lực tại 3750 vòng /phút và mô men xoắn cực đại 500 Nm tại 1750 – 2000 vòng/phút. Trong khi đó, Mitsubishi Outlander được trang bị động cơ Xăng, 4B12 DOHC MIVEC 2.4L có khả năng sản sinh công suất 167 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 222 Nm tại 4100 vòng/phút.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande

Ford Everest

Mitsubishi Outlander

Nếu như Ford Everest sử dụng hộp số tự động 10 cấp thì mẫu xe tới từ Mitsubishi được trang bị hộp số tự động vô cấp CVT. Nhìn chung, cả 2 mẫu xe đều cho khả năng lái mượt mà khi di chuyển trong thành phố. Thậm chí nếu phải di chuyển trên những cung đường khó đi, Everest và Outlander cũng không mang đến quá nhiều khó khăn khi cầm lái.Hệ thống phanh, giảm xóc của chiếc Everest cũng được chăm chuốt kỹ lưỡng với phanh trước/sau dạng đĩa, treo trước dạng độc lập, cánh tay đòn kép, lò xo xoắn hình trụ cỡ lớn, thanh cân bằng ngang còn treo sau sau sử dụng lò xo trụ độc lập kết hợp cơ cấu thanh ổn định liên kết kiểu “Watts”. Everest có lợi thế khoảng gầm cao 210 mm giúp xe khai thác tối đa nguồn sức mạnh để băng qua các đoạn đường khó khăn kết hợp cùng công nghệ vượt địa hình đảm bảo cho Everest có độ bốc khi off-road đồng thời cũng không kiêng dè bất kỳ loại mặt đường nào.

Trong khi đó, Outlander được trang bị hệ thống treo trước kiểu MacPherson với thanh cân bằng và hệ thống treo sau đa liên kết với thanh cân bằng hoạt động khá tốt. Khi các chi tiết này kết hợp với nhau hài hòa sẽ giúp xe vận hành mạnh mẽ và êm ái đồng thời vẫn tiết kiệm nhiên liệu.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
So sánh vận hành Ford Everest và Mitsubishi Outlander

So sánh an toàn Ford Everest và Mitsubishi Outlander

Everest tự hào khi vượt qua nhiều bài kiểm định an toàn với các trang bị, hệ thống như: Camera lùi, hỗ trợ khởi hành đỗ đèo, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, kiểm soát tốc độ tự động ACC, cảnh báo buồn ngủ, cảnh báo va chạm phía trước, phanh tự động AEB.Không chỉ vậy, Ford Everest còn có thêm các chức năng khác như cảnh báo lệch làn, kiểm soát áp suất lốp, kiểm soát đường địa hình, cân bằng điện tử ESP, kiểm soát góc cua, kiểm soát chống lật xe ROM, phanh khẩn cấp EBA, chống trượt TCS, cảnh báo điểm mù, cảnh báo xe chạy cắt ngang.

Trong khi đó, Mitsubishi Outlander đạt được chứng nhận 5 sao an toàn từ tổ chức uy tín Euro Ncap. Các trang bị an toàn trên Outlander bao gồm 7 túi khí, phanh đĩa ở cả 4 bánh với công nghệ chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, cân bằng điện tử ASC, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS, chống tăng tốc ngoài kiểm soát, hệ thống chống trộm.

Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
So sánh an toàn Ford Everest và Mitsubishi Outlander

So sánh giá bán Ford Everest và Mitsubishi Outlander

Tham khảo giá lăn bánh Ford Everest và Mitsubishi Outlander tại Hà Nội

Phiên bản

Ford Everest Titanium 2.0L 4WD AT

Mitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium

Giá niêm yết

1,399,000,000 VND

1,048,500,000 VND

Phí trước bạ (12%)

167,880,000 VND

125,820,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

20,000,000 VND

20,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,589,217,000 VND

1,196,657,000 VND

Tham khảo giá lăn bánh Ford Everest và Mitsubishi Outlander tại Tp Hồ Chí Minh

Phiên bản

Ford Everest Titanium 2.0L 4WD AT

Mitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium

Giá niêm yết

1,399,000,000 VND

1,048,500,000 VND

Phí trước bạ (12%)

139,900,000 VND

104,850,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

11,000,000 VND

11,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,552,237,000 VND

1,166,687,000 VND

Tham khảo giá lăn bánh Ford Everest và Mitsubishi Outlander tại các địa phương khác

Phiên bản

Ford Everest Titanium 2.0L 4WD AT

Mitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium

Giá niêm yết

1,399,000,000 VND

1,048,500,000 VND

Phí trước bạ (12%)

139,900,000 VND

104,850,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

11,000,000 VND

11,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,541,437,000 VND

1,155,887,000 VND
Ford Everest, Mitsubishi Outlander, 4.892 x 1.860 x 1.837 mm, 4.695 x 1.810 x .,710 mm, Everest , Outlander, Mitsubishi Outlande
So sánh giá bán Ford Everest và Mitsubishi Outlander

Nếu phải lựa chọn giữa Ford Everest và Mitsubishi Outlander, bạn sẽ chọn mẫu xe 7 chỗ nào? Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn và đừng ngừng ngại chia sẻ bài viết này rộng rãi đến mọi người!

Nguồn: DailyXe


TIN LIÊN QUAN

Đây là mẫu xe bán tải cỡ nhỏ ra đời trước cả Ford Maverick

Subaru Baja là ví dụ điển hình của trường hợp "hợp lý nhưng không hợp thời".

Xem chi tiết: Đây là mẫu xe bán tải cỡ nhỏ ra đời trước cả Ford Maverick

Bán tải Ford Maverick được ra mắt - đối thủ của Hyundai Santa Cruz

Mẫu xe bán tải hoàn toàn mới Ford Maverick được phát triển trên nền tảng unibody của dòng SUV Ford Bronco Sport. Ford Maverick là mẫu xe bán tải có kích thước nhỏ nhất hiện nay của Ford. Xe được thiết kế dựa trên khung sườn liền khối của mẫu…

Xem chi tiết: Bán tải Ford Maverick được ra mắt - đối thủ của Hyundai Santa Cruz

Những mẫu ôtô ưu đãi, giảm giá tháng 6

Mitsubishi Trong tháng 6, Mitsubishi Việt Nam tặng phiếu nhiên liệu trị giá 25-30 triệu đồng cho khách hàng mua Xpander. Với các mẫu xe khác, hãng cũng tặng phí trước bạ, phiếu nhiên liệu hoặc quà tặng trong thời gian này. (Ảnh: Vnexpress) Ford Ford Việt Nam đang triển…

Xem chi tiết: Những mẫu ôtô ưu đãi, giảm giá tháng 6

Xe bán tải cỡ nhỏ Ford Maverick chính thức ra mắt

Mẫu bán tải nhỏ hơn Ranger - Ford Marverick vừa được giới thiệu với 3 phiên bản và giá bán từ 21.490 USD (khoảng 496 triệu đồng).

Xem chi tiết: Xe bán tải cỡ nhỏ Ford Maverick chính thức ra mắt

So sánh Ford Maverick và Hyundai Santa Cruz: bán tải đi phố nào hấp dẫn?

Thiên đường bán tải Mỹ giờ đây không chỉ có những chiếc xe xe bề thế, khổng lồ mà còn có bộ đôi bán tải thời trang, chuyên dùng đi cafe và du lịch như Hyundai Santa Cruz 2022 và Ford Maverick 2022. Vậy bộ đôi bán tải này có…

Xem chi tiết: So sánh Ford Maverick và Hyundai Santa Cruz: bán tải đi phố nào hấp dẫn?

Cuộc đua phân khúc xe bán tải đi phố : Ford Maverick và Hyundai Santa Cruz

2 dòng xe "hot" ra mắt dồn dập là Hyundai Santa Cruz và Ford Maverick khiến phân khúc bán tải cỡ nhỏ bất chợt xuất hiện trở lại .

Xem chi tiết: Cuộc đua phân khúc xe bán tải đi phố : Ford Maverick và Hyundai Santa Cruz

Ford ra mắt mẫu bán tải Maverick với động cơ xăng - điện: nhỏ hơn Ranger, giá từ 19.995 USD

Ford Maverick 2021 có hai biến thể động cơ với 4 phiên bản cùng giá bán khởi điểm 19.995 USD, tương đương 460 triệu đồng. Xe được định vị là mẫu bán tải nhỏ nhất, nằm dưới Ranger. Đặc biệt, Maverick có biến thể dùng động cơ “lai” xăng –…

Xem chi tiết: Ford ra mắt mẫu bán tải Maverick với động cơ xăng - điện: nhỏ hơn Ranger, giá từ 19.995 USD

Ra mắt bán tải Ford MAVERICK: "tiểu Ranger" với thùng sau siêu tiện dụng, chất đồ như làm ảo thuật!

Không chỉ đơn thuần là một chiếc bán tải nằm dưới Ranger, thiết kế thùng Flexbed siêu linh hoạt đã khiến Ford Maverick như trở thành một kiểu dáng xe mới.

Xem chi tiết: Ra mắt bán tải Ford MAVERICK: "tiểu Ranger" với thùng sau siêu tiện dụng, chất đồ như làm ảo thuật!

Ra mắt Ford Maverick với động cơ lai xăng – điện, Ranger thu nhỏ giá quy đổi từ 459 triệu đồng

Ford ra mắt bán tải khung liền khối Maverick với động cơ lai xăng - điện: nhỏ hơn Ranger, giá từ 19.995 USD

So sánh trực quan Ford Maverick và Hyundai Santa Cruz: Cuộc đua phân khúc xe bán tải đi phố

Chốt giá chỉ 460 triệu đồng, xe bán tải Ford Maverick 2022 có gì đặc biệt?

Ford ra mắt bán tải khung liền khối Maverick với động cơ lai xăng - điện

Tháng 6, Mitsubishi Việt Nam tiếp tục tung ưu đãi quen thuộc nhưng đi kèm quà tặng đặc biệt

Tiếp đà bán chạy, Mitsubishi khuyến mại mạnh tay hơn trong tháng 6: Cao nhất gần 65 triệu đồng

Mitsubishi giảm giá xe, tặng bộ lọc không khí trong tháng 6

Tin công nghệ, điện thoại, máy tính, ô tô, phân khối lớn, xu hướng công nghệ cập nhật mới nhất