Giá của phiên bản cơ sở chỉ tăng 100 USD và không có sự thay đổi đối với hai loại còn lại.
Phiên bản | Giá cũ | Giá mới | Chênh lệch |
1.6 5MT | 14.930 | 14.830 | 100 |
1.6 S CVT Xtronic | 16.600 | 16.500 | 100 |
1.6 SV CVT Xtronic | 17.740 | 17.740 | 0 |
1.6 SR CVT Xtronic | 18.340 | 18.340 | 0 |
(Đơn vị: USD)
Ngoài sự thay đổi nhỏ này về giá, Versa 2021 không có gì khác biệt về thiết kế so với bản trước đó. Hai bản cao cao hơn được tăng trang bị so với bản tiêu chuẩn, thêm tính năng an toàng “Nissan Safety Shield”, bao gồm phanh khẩn cấp tự động với phát hiện người đi bộ, phanh tự động phía sau, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ mở rộng góc chiếu, cảnh báo điểm mù và cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau. Người mua có thể thêm cảnh báo người lái thông minh và kiểm soát hành trình thông minh làm các tùy chọn bổ sung.
Tất cả các phiên bản của Versa đều sử dụng động cơ 4 xi-lanh hút khí tự nhiên 1.6 lít, công suất 122 mã lực và mô-men xoắn 154 Nm. Với hộp số MT, mức tiêu thụ nhiên liệu cho đường phố, đường trường, hỗn hợp lần lượt là 8,7 lít/100km, 6,7 lít/100 km và 7,8 lít/100 km. Hộp số CVT Xtronic cho phép chiếc xe có được 7,3 lít/100 km trong thành phố, 5,8 lít/100 km trên đường cao tốc và hỗn hợp 6,7 lít/100 km.
Phiên bản SR được trang bị thêm các chi tiết như la-zăng 17 inch, đèn pha LED, đèn sương mù. Gói SR Convenience bổ sung sưởi cho ghế lái, điều hòa tự động và điều khiển hành trình thích ứng.
So sánh giá của Versa với những chiếc xe hạng A khác như Cheverolet Spark 2021 là chiếc xe mới có giá bán rẻ nhất hiện nay với giá cơ bản là 13.400 USD, mẫu xe này chỉ đắt hơn khoảng 2.000 USD.
Đoàn Dũng (Theo Motor1)