Dù giá xe Nissan Sunny khá “mềm”, lại được đánh giá tiết kiệm xăng, nội thất rộng rãi nhưng tại sao ít người mua Nissan Sunny 2020?
Nissan Sunny là một mẫu xe sedan hạng B đến từ thương hiệu Nissan – Nhật Bản. Nissan Sunny có lịch sử khá lâu đời khi ra mắt lần đầu vào năm 1966, chính thức ra mắt tại Việt Nam vào năm 2013.
So với các mẫu xe cùng phân khúc như Toyota Vios, Honda City, Hyundai Accent, Kia Soluto… Nissan Sunny khá mờ nhạt. Được rất nhiều người biết đến nhưng số lượng bán ra của mẫu xe này lại không cao. Vậy tại sao ít người mua Nissan Sunny? Có nên mua Nissan Sunny không?
Từ việc tham khảo ý kiến đánh giá của nhiều chuyên gia và người dùng xe, cũng như các trải nghiệm thực tế của chúng tôi, team Danchoioto.vn mang đến bài viết này với mong muốn bạn đọc nói chung, người dự định mua xe Nissan Sunny cũ hoặc mới nói riêng sẽ có cái nhìn chi tiết nhất, chính xác nhất trước khi đưa ra quyết định.
GIÁ XE NISSAN SUNNY THÁNG 12/2020 (NIÊM YẾT & LĂN BÁNH)
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nissan Sunny | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
XL 1.5MT | 428 triệu | 476 triệu | 471 triệu | 452 triệu |
XT 1.5AT | 468 triệu | 518 triệu | 513 triệu | 494 triệu |
XT-Q 1.5AT | 468 triệu | 518 triệu | 513 triệu | 494 triệu |
XV 1.5AT | 498 triệu | 550 triệu | 545 triệu | 526 triệu |
XV-Q 1.5AT | 498 triệu | 550 triệu | 545 triệu | 526 triệu |
Đại lý chính hãng liên hệ 0902.771.822 để đặt quảng cáo
ƯU NHƯỢC ĐIỂM NISSAN SUNNY 2020
Ưu điểm Nissan Sunny
- Nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc
- Động cơ khá khoẻ nếu full tải chạy đường phố
- Mức tiêu thụ xăng tiết kiệm
- Giá bán “mềm” hơn so với các đối thủ sedan hạng B
- Bền, ít hỏng vặt
- Chi phí bảo dưỡng bình dân
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng khá tốt
Nissan Sunny là một mẫu xe sedan hạng B đến từ thương hiệu Nissan – Nhật Bản
Nhược điểm Nissan Sunny
- Thiết kế ngoại thất & nội thất khá già và đơn điệu, thiếu điểm nhấn nổi bật
- Trang bị hỗ trợ lái, tính năng an toàn, trang bị nội thất còn “nghèo nàn”
- Vận hành hơi yếu khi di chuyển đường trường, đèo dốc
- Khả năng tăng tốc chưa tốt, chân ga và hộp số có độ trễ
- Hệ thống treo chưa êm ái và chưa có độ ổn định cao
- Bồng bềnh, chòng chành ở dải tốc cao, vào cua lắc khá mạnh
LỖI XE NISSAN SUNNY
Nissan Sunny có hay hỏng vặt không? Dù không được đánh giá cao về thiết kế cũng như trang bị nhưng Nissan Sunny lại được nhận xét khá tốt về độ bền bỉ. Đa số người dùng đều cho biết xe Sunny khá ít hỏng vặt. Lỗi xe Nissan Sunny thường gặp không nhiều, chỉ có vài lỗi sau nhưng độ phổ biến cũng không cao.
- Lỗi vòng bi moay ơ/trục bi bánh sau
Một vài chủ xe Nissan Sunny cho biết xe mới sau khi chạy hơn 2 vạn kilomet thì xe gặp tình trạng có tiếng kêu ù ù hay tiếng ú khi chạy dải tốc trên 50 km/h. Nguyên nhân do vòng bi moay ơ bị rổ hay trục bi bị mòn… Vì xe còn trong thời gian bảo hành nên khi mang xe đến hãng đều được thay mới miễn phí.
- Lỗi trục quạt gió làm mát
Một lỗi xe Nissan Sunny khác là trục quạt gió làm mát bị rơ khi xe chạy được hơn 4 vạn kilomet. Dấu hiệu nhận biết là khu vực khoang máy có tiếng phành phành khá to. Để khắc phục cần thay mới cả cụm.
—
KÍCH THƯỚC NISSAN SUNNY2020
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Nissan Sunny 2020 | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.425 x 1.695 x 1.500 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.590 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,3 |
Kích thước lốp | 185/65R15 |
ĐÁNH GIÁ NGOẠI THẤT NISSAN SUNNY
Thiết kế Nissan Sunny
Khác với nét trẻ trung, thể thao của nhiều mẫu xe hạng B cùng phân khúc như Hyundai Accent, Mazda 2 hay sang trọng trung tính như Honda City, Toyota Vios… Nissan Sunny mang phong cách thiết kế lịch lãm nhưng già dặn với các đường nét tròn bầu đơn giản, chủ yếu hướng đến khách hàng đứng tuổi hay người trẻ thích sự đơn giản, không quá cầu kỳ.
Nissan Sunny mang phong cách thiết kế lịch lãm nhưng già dặn
Tuy nhiên theo nhận xét của nhiều chuyên gia và người dùng, nét đơn giản của Nissan Sunny có phần “tẻ nhạt”, thiếu điểm nhấn. Điều này khiến thiết kế của mẫu xe ô tô Sunny đến từ đất nước mặt trời mọc không được đánh giá cao. Mặt khác, qua nhiều năm, Nissan Sunny cũng không có nhiều sự thay đổi lớn trong thiết kế, dễ gây cảm giác “nhàm chán” cho người dùng.
Giai đoạn 2013 – 2018
Điểm nhấn đầu xe Nissan Sunny 2013 – 2018 có lẽ đến từ phần lưới tản nhiệt hình thang ngược viền chrome bản to sáng bóng. Cụm đèn trước hình hột xoài to ôm 2 đầu. Cản trước hình thang mở rộng. Hai hốc đèn sương mù khá bắt mắt.
Điểm nhấn đầu xe Nissan Sunny 2014 – 2015 là phần lưới tản nhiệt hình thang ngược viền chrome bản to sáng bóng
Kích thước thân xe Nissan Sunny 2013 – 2018 ngang ngửa với Toyota Vios nên trông khá dài hơn so với một số mẫu xe đối thủ. Thân xe Sunny cũng có các đường dập nổi chạy dài mang đến vẻ sang trọng cũng như tăng tính khí động học cho xe. Lazang xe kích thước 14 inch hoặc 15 inch tuỳ theo phiên bản.
Đuôi xe Nissan Sunny 2013 – 2018 thiết kế khá đơn giản, hơi nhô cao, không có nhiều đường nét dập tạo khối cầu kỳ.
Đuôi xe 2016 – 2017 hơi nhô cao, không có nhiều đường nét dập tạo khối cầu kỳ
Giai đoạn 2019 – 2020
Ở phiên bản nâng cấp giữa vòng đời mới, Nissan Sunny 2020 có một vài thay đổi, điển hình là những đường nét bo tròn trên thân xe được nhấn nhá lại trở nên góc cạnh hơn. Đáng chú ý nhất là cụm đèn trước được vuốt lại lạ mắt hơn.
Ở Nissan Sunny 2020, những đường nét bo tròn trên thân xe được nhấn nhá lại trở nên góc cạnh hơn
Nissan Sunny 2020 vẫn giữ lưới tản nhiệt hình thang ngược
Đèn xe Sunny 2020
Hốc đèn sương mù của xe oto Nissan Sunny 2020 cũng thiết kế lại to hơn. Đặc biệt dải LED ban ngày thay vì nằm ở cụm đèn trên thì lại được tích hợp ở đường viền hốc đèn sương mù, giúp Sunny trông độc đáo hơn.
Hốc đèn sương mù Nissan Sunny 2020
Thân xe Nissan Sunny 2020 không có nhiều sự thay đổi so với đời trước 2017 – 2018. Chỉ có lazdang được thiết kế lại dạng 6 chấu kép hình chữ V trông hiện đại và thể thao hơn.
Thân xe Nissan Sunny 2020 không có nhiều sự thay đổi
Lazang Nissan Sunny 2020 loại 185/65R15 với mâm khá đơn giản
Đuôi xe Nissan Sunny 2020 nổi bật với thanh chrome sáng bóng ngay giữa
Đèn hậu Nissan Sunny 2020
Ống xả và đèn phụ Nissan Sunny 2020
Sự khác biệt của phiên bản Nissan Sunny Q-Series mới so với các phiên bản khác đó là có thêm bộ phụ kiện Q-Series bao gồm cản trước, ốp thân xe, cản sau, cánh gió… đi cùng nẹp bước chân có đèn LED giúp xe có thêm điểm nhấn, bớt phần “già dặn và đơn điệu”, trở nên cá tính hơn.
Nissan Sunny Q-Series có thêm bộ phụ kiện Q-Series
Màu xe Nissan Sunny
Nissan Sunny đời mới nhất có tất cả 4 màu: màu nâu, màu trắng, màu đen và màu bạc. Trong đó, màu trắng được ưa chuộng nhất.
Trang bị ngoại thất Nissan Sunny
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị ngoại thất Sunny 2020 |
Sunny XL | Sunny XT | Sunny XT-Q | Sunny XV | Sunny XV -Q |
Bộ phụ kiện Q-series (Cản trước, cản sau, ốp thân xe và cánh lướt gió) | Không | Không | Có | Không | Có |
Cụm đèn pha Halogen | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn sương mù tích hợp dải LED chạy ban ngày | Không | Không | Có | Không | Có |
Gương chiếu hậu chỉnh điện, cùng màu thân xe | Có | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu gập điện, tích hợp báo rẽ | Không | Có | Có | Có | Có |
Kính hậu sấy điện | Có | Có | Có | Có | Có |
Lưới tản nhiệt viền chrome | Có | Có | Có | Có | Có |
Tay nắm cửa ngoài mạ chrome |
Có | Có | Có | Có | Có |
Nẹp bước chân tích hợp đèn LED | Không | Không | Có | Không | Có |
ĐÁNH GIÁ NỘI THẤT NISSAN SUNNY
Nếu bạn yêu thích thiết kế hiện đại cùng công nghệ tiên tiến thì có lẽ Nissan Sunny sẽ làm bạn hơi hụt hẫng. Đây cũng là một trong các lý do tại sao ít người mua Nissan Sunny. Nhưng nếu bạn chỉ mong muốn một không gian nội thất đơn giản, tiện nghi cơ bản đủ dùng cùng sự rộng rãi và thoải mái thì tin chắc Nissan Sunny sẽ đáp ứng được.
Hệ thống ghế ngồi và khoang hành lý
Ưu điểm Nissan Sunny đáng kể nhất có lẽ là không gian ghế ngồi rộng rãi, thoải mái. Ghế trước không quá ôm thân người như các mẫu xe đối thủ có thiết kế phong cách thể thao. Nhiều người đứng tuổi thường thích kiểu ghế này hơn. Ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng.
Một nhược điểm xe Sunny đáng kể về hệ thống ghế đó là cho đến đời xe mới nhất, ghế lái không thể điều chỉnh độ cao. Cụ thể chỉ có thể nâng hạ mặt ghế mà không thể nâng hạ toàn bộ ghế.
Ghế trước Nissan Sunny 2020
Ghế trước Nissan Sunny 2020 không thể nâng hạ độ cao ghế
Hàng ghế sau thuộc hàng rộng rãi bậc nhất phân khúc. Trần xe thoáng, đặc biệt khoảng trống để chân rất lớn, ngang ngửa với nhiều mẫu xe sedan phân khúc cao hơn. Nissan Sunny được đánh giá khá thoải mái với 3 người ngồi. Không gian Sunny rộng rãi hơn nhiều xe đối thủ như Suzuki Swift, Mazda 2 do kích thước xe Mazda 2 sedan khá khiếm tốn.
Tuy nhiên, nhược điểm Nissan Sunny là hàng ghế sau không có đủ tựa đầu 3 vị trí mà chỉ có 2. Như vậy, người ngồi giữa sẽ tương đối mệt mỏi trong các hành trình dài.
Ghế sau Nissan Sunny 2020 rộng rãi bậc nhất phân khúc
Khoảng để chân hàng ghế sau Nissan Sunny 2020 rất rộng
4/5 phiên bản Nissan Sunny 2020 được bọc da
Cốp sau xe Nissan Sunny rất rộng. Song yếu điểm là không có nút mở tích hợp, để mở buộc phải kéo lẫy bố trí ở khu vực lái hoặc mở bằng chìa khoá.
Hệ thống lái
Vô lăng Nissan Sunny đời 2013 – 2018 dạng 3 chấu mang phong cách cổ điển. Các phím điều chỉnh âm thanh được tích hợp trên chấu bên trái. Cụm đồng hồ gồm 2 đồng hồ vòng tua và tốc độ nằm riêng biệt trong vòm ống thể thao. Ở giữa có một màn hình nhỏ hiển thị đa thông tin.
Vô lăng Nissan Sunny đời 2013 – 2018
Ở bản nâng cấp 2019 – 2020, vô lăng xe Nissan Sunny được thiết kế lại dạng chấu bản to, mạ bạc 2 bên. Trên vô lăng vẫn chỉ tích hợp hệ thống điều khiển âm thanh. Cụm đồng hồ có không nhiều thay đổi so với đời trước.
Vô lăng Nissan Sunny 2019 – 2020
Các phím điều khiển trên vô lăng Nissan Sunny 2019 – 2020
Taplo và tapi
Taplo Nissan Sunny 2013 – 2018 thiết kế khá đơn điệu, mang đến cảm giác hoài cổ, nếu nói nặng nề hơn thì có lẽ là khá lỗi thời. Taplo kiểu đối xứng truyền thống với cụm cửa gió và điều khiển trung tâm nằm giữa, chất liệu nhựa cho cảm giác hơi “kém sang”. Tapi cửa đơn giản với các hộc trên dưới, điểm nhất lạ mắt có lẽ là tay nắm cửa kiểu khoá tròn mạ chrome.
Taplo Nissan Sunny 2013 – 2018 thiết kế khá đơn điệu
Ở bản nâng cấp mới năm 2019 – 2020, taplo xe oto Nissan Sunny có một vài thay đổi nhỏ. Khu vực điều khiển trung tâm bọc nhựa đen mờ được chuyển thành nhựa đen bóng. Các núm điều khiển được thay thế bằng một cụm phím được bố trí theo hình tròn.
Taplo Nissan Sunny 2020 có sự thay đổi nhưng vẫn kém bắt mắt
Tapi cửa ghế lái Nissan Sunny 2020
Hệ thống giải trí, tiện nghi
Về các trang bị giải trí, tiện nghi, Nissan Sunny không nổi bật trong phân khúc, song cũng không quá thua kém. Nhìn chung các chuyên gia và người dùng đánh giá xe Sunny sở hữu hệ thống trang bị ổn trong tầm giá.
Hàng ghế sau Nissan Sunny 2020 có cửa gió riêng
Trang bị nội thất Nissan Sunny
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị nội thất Sunny 2020 |
Sunny XL | Sunny XT | Sunny XT-Q | Sunny XV | Sunny XV -Q |
Màn hình 6,95” | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống âm thanh 4 loa | Có | Có | Có | Có | Có |
Bảng điều khiển trung tâm | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | Thiết kế mới | Thiết kế mới |
Khởi động nút bấm | Không | Không | Không | Có | Có |
Đồng hồ hiển thị đa thông tin | Có | Có | Có | Không | Không |
Cụm đồng hồ tốc độ hiện thị đa thông tin | Không | Không | Không | Có | Có |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ |
Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động | Tự động |
Cửa gió hàng ghế phía sau | Có | Có | Có | Có | Có |
Ghế lái chỉnh tay, trượt gập & nâng hạ | Có | Có | Có | Có | Có |
Ghế phụ chỉnh tay, trượt gập | Có | Có | Có | Có | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | Da | Da | Da |
Ngăn chứa đồ phía sau ghế phụ trước | Có | Có | Có | Có | Có |
Ngăn chứa đồ phía sau ghế lái & ghế phụ | Không | Có | Có | Có | Có |
Ngăn chứa đồ cửa trước với giá để chai | Có | Có | Có | Có | Có |
Hộc đựng găng tay | Có | Có | Có | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế phía sau với giá để cốc | Có | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu trong xe chống lóa | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn trần | Có | Có | Có | Có | Có |
Tay nắm cửa trong mạ chrome | Không | Không | Có | Có | |
Khóa trung tâm | Có | Có | Có | Có | Có |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT NISSAN SUNNY
Nissan Sunny được trang bị động cơ 1.5L cho công suất cực đại 98 mã lực và mô men xoắn cực đại 134 Nm, kết hợp hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp.
Nissan Sunny 2020 trang bị hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Nissan Sunny 2020 | |
Động cơ | 1.5L |
Công suất cực đại (mã lực@vòng/phút) | 98@6.000 |
Mô men xoắn (Nm@vòng/phút) | 134@4.000 |
Hộp số | 5MT/4AT |
Dung tích bình xăng (lít) | 41 |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Hệ thống treo trước/sau | Độc lập/Phụ thuộc |
ĐÁNH GIÁ AN TOÀN NISSAN SUNNY
Trang bị an toàn/an ninh của xe Nissan Sunny ở mức cơ bản, có hệ thống phanh ABS, BA, EBD… Tuy nhiên, một điểm đáng chú ý trên Nissan Sunny đó là mẫu xe hơi giá rẻ này trang bị cả cảm biến lùi và camera lùi cho 5 phiên bản.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Sunny 2020 |
Sunny XL | Sunny XT | Sunny XT-Q | Sunny XV | Sunny XV -Q |
Chìa khóa thông minh | Không | Không | Không | Có | Có |
Hệ thống chống trộm | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống chống bó cứng | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực điện tử | Có | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có | Có |
Túi khí | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
ĐÁNH GIÁ VẬN HÀNH NISSAN SUNNY
Đầu tiên nói về động cơ, sức mạnh của khối động cơ 1.5L của Nissan Sunny có lẽ là điều khá nhiều người mua lo ngại, phân vân có nên mua xe Nissan Sunny không. Bởi theo thông số kỹ thuật, động cơ mẫu xe Nhật giá rẻ này cho hiệu suất vận hành thấp hơn các mẫu xe đối thủ có cùng dung tích động cơ. Trong phân khúc xe sedan hạng B hiện tại, đa phần đều đánh giá xe Honda City có động cơ mạnh mẽ nhất.
Theo trải nghiệm thực tế từ chính chúng tôi cũng như đánh giá từ nhiều chuyên gia và người dùng khác, sức mạnh động cơ Nissan Sunny sẽ khiến bạn bất ngờ nếu bạn đang đánh giá thấp nó. Ở nước ga đầu tiên sau khi khởi động xe, Sunny cho cảm giác bốc hơn so với Toyota Vios, hiển nhiên là hơn hẳn Mitsubishi Mirage. Xe có thể vận hành tốt khi di chuyển trong phố dù full tải 5 người cùng hành lý.
Nissan Sunny vận hành tốt khi di chuyển trong phố dù full tải 5 người cùng hành lý
Ở đường trường, đường cao tốc hay đèo dốc tầm 10 độ, một mẫu xe đô thị giá rẻ như Nissan Sunny bắt đầu bộc lộ nhiều điểm yếu. Chân ga có độ trễ nhất định, khả năng tăng tốc chưa thực sự tốt. Đạp thốc ga xe vẫn cần thời gian để tăng tốc. Đặc biệt là hộp số phản ứng hơi chậm nhịp. Điều này dễ khiến người lái bị khựng lại khi cần tăng tốc vượt nhanh. Do đó, nếu cần vượt các xe lớn, nhất là container, người lái cần thận trọng tính toán kỹ.
Hệ thống treo của Nissan Sunny không quá ấn tượng so với các đối thủ cùng phân khúc. Khi chạy qua các đường dằn xốc hay gờ giảm tốc, để dập tắt dao động hoàn toàn thanh giảm chấn cần đến 3 nhịp. Khi di chuyển xe ở dải tốc trên 80 – 100 km/h, xe hơi bồng bềnh, chòng chành. Ôm cua ở tốc độ cao chưa thực sự tự tin.
Khi di chuyển xe ở dải tốc trên 80 – 100 km/h, Nissan Sunny hơi bồng bềnh, chòng chành
Về khả năng cách âm, khó thể đòi hỏi quá cao ở một chiếc sedan hạng B như Nissan Sunny. Tuy nhiên theo đánh giá, so với mặt bằng chung trong phân khúc, Nissan Sunny cách âm tương đối tốt ở dải tốc trung bình. Ở dải tốc tầm 80 km/h cabin chủ yếu bị nhiễm tiếng ồn từ gầm xe và tiếng gió. Ngoài ra, tiếng động cơ khá lớn khi ép xe tăng tốc nhanh trong tình trạng full tải.
Mức tiêu hao nhiên liệu của Nissan Sunny nhìn chung khá tiết kiệm. Theo số liệu công bố từ nhà sản xuất, Nissan Sunny phiên bản số sàn tiêu thụ trung bình 5,79 lít/100km ở đường hỗn hợp, còn phiên bản số tự động là 6,3 lít/100km.
CÁC PHIÊN BẢN NISSAN SUNNY 2020
Ở đời mới nhất, Nissan Sunny có tất cả 5 phiên bản (1 phiên bản số sàn):
- Nissan Sunny XL (1.5MT)
- Nissan Sunny XT (1.5AT)
- Nissan Sunny XT-Q (1.5AT)
- Nissan Sunny XV (1.5AT)
- Nissan Sunny XV-Q (1.5AT)
Sau đây là bảng so sánh sự khác biệt giữa các phiên bản Nissan Sunny:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Các phiên bản Sunny 2020 | Sunny XL | Sunny XT | Sunny XT-Q | Sunny XV | Sunny XV -Q |
Giá bán (triệu đồng) | 448 | 468 | 488 | 498 | 518 |
Trang bị ngoại thất | |||||
Bộ phụ kiện Q-series (Cản trước, cản sau, ốp thân xe và cánh lướt gió) | Không | Không | Có | Không | Có |
Đèn sương mù tích hợp dải LED chạy ban ngày | Không | Không | Có | Không | Có |
Gương chiếu hậu gập điện, tích hợp báo rẽ | Không | Có | Có | Có | Có |
Nẹp bước chân tích hợp đèn LED | Không | Không | Có | Không | Có |
Trang bị nội thất | |||||
Bảng điều khiển trung tâm | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | Thiết kế mới | Thiết kế mới |
Khởi động nút bấm | Không | Không | Không | Có | Có |
Đồng hồ hiển thị đa thông tin | Có | Có | Có | Không | Không |
Cụm đồng hồ tốc độ hiện thị đa thông tin | Không | Không | Không | Có | Có |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ |
Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động | Tự động |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | Da | Da | Da |
Ngăn chứa đồ phía sau ghế phụ trước | Có | Không | Không | Không | Không |
Ngăn chứa đồ phía sau ghế lái & ghế phụ | Không | Có | Có | Có | Có |
Tay nắm cửa trong mạ chrome | Không | Không | Không | Có | Có |
Vận hành | |||||
Động cơ | 1.5L | 1.5L | 1.5L | 1.5L | 1.5L |
Hộp số | 5MT | 4AT | 4AT | 4AT | 4AT |
Trang bị an toàn/an ninh | |||||
Chìa khóa thông minh | Không | Không | Không | Có | Có |
Nên mua Sunny phiên bản nào?
Bởi trang bị vốn cũng không quá hiện đại nên sự chênh lệch trang bị giữa các phiên bản xe Sunny không nhiều. Nếu hỏi riêng mẫu xe Nissan Sunny, phiên bản nào đáng mua nhất thì rõ ràng là Nissan Sunny XV-Q – phiên bản cao nhất, đầy đủ trang bị nhất.
Nissan Sunny XV-Q – phiên bản cao nhất
Tuy nhiên nếu so sánh giá bán của Nissan Sunny XV-Q với các phiên bản giá tương đương của những xe đối thủ như Hyundai Accent, Toyota Vios thì Sunny XV-Q có phần thua kém. Phải thừa nhận, người mua tìm đến Nissan Sunny chủ yếu do 3 yếu tố: giá bán, xe Nhật và nội thất rộng rãi, tựa trung lại là tính thực dụng cao. Trong đó, giá bán là quan trọng nhất. Vì thế, các phiên bản giá bán dưới 500 triệu sẽ được quan tâm hơn cả.
Trong các phiên bản này, Nissan Sunny XT-Q đáng chọn hơn cả. Giá xe Nissan Sunny XT-Q không quá cao, trang bị tương đối, đặc biệt xe có thêm bộ phụ kiện Q-Series giúp xe sở hữu ngoại hình thể thao hơn.
CÓ NÊN MUA NISSAN SUNNY CŨ?
Những ưu điểm Nissan Sunny cũ
- Nội thất rộng rãi nhất phân khúc
Nội thất Nissan Sunny rộng rãi bậc nhất phân khúc, cả hàng ghế trước và ghế sau đều thoải mái, trần xe thoáng, khoảng trống để chân lớn. Đặc biệt, hàng ghế sau có cửa gió riêng.
Nissan Sunny cũ có không gian rộng rãi bậc nhất phân khúc
- Động cơ bền, chi phí bảo dưỡng hợp lý
Theo nhiều người dùng xe Nissan Sunny cũ đánh giá, động cơ xe Sunny bền bỉ “đúng chất xe Nhật”, chi phí bảo dưỡng ở mức “bình dân”.
- Mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm
Xe Nissan Sunny cũ có mức tiêu thụ xăng khá tiết kiệm, di chuyển đường trường chỉ tốn tầm 5 – 6 lít/100km còn đường nội thành là 7 – 8,5 lít/100km.
- Giá rẻ
Giá xe Nissan Sunny thuộc hàng thấp nhất trong các mẫu xe sedan hạng B. Đây là một trong các yếu tố quan trọng mà nhiều người chọn mua xe Nissan Sunny cũ phục vụ di chuyển cá nhân, gia đình hay mua xe chạy dịch vụ. Nếu mua xe ô tô cũ chạy dịch vụ taxi, grab… thì Nissan Sunny cũ là lựa chọn đáng cân nhắc.
Giá xe Nissan Sunny cũ thuộc hàng thấp nhất trong phân khúc
Những nhược điểm Nissan Sunny cũ
- Tính thực dụng cao
Tính thực dụng cao vừa là ưu điểm song cũng là nhược điểm của Nissan Sunny. Xe có thiết kế ngoại thất lẫn nội thất đơn giản đến tẻ nhạt, khá già nên sẽ khó phù hợp với đa dạng nhóm khách hàng. Trang bị xe khá “nghèo nàn”.
Có nên mua Nissan Sunny cũ?
Nissan Sunny là một mẫu xe thực dụng, nếu bạn chỉ đơn giản cần một mẫu “che nắng, che mưa” hay một chiếc xe chạy dịch vụ cũ có mức đầu tư ban đầu thấp thì Sunny sẽ là lựa chọn phù hợp.
—
Trong phân khúc sedan hạng B hiện có các cái tên Toyota Vios, Honda City, Hyundai Accent, Mazda 2 sedan, Mitsubishi Attrage, Kia Soluto, Suzuki Ciaz, Suzuki Swift… “Ông hoàng doanh số” Toyota Vios hiển nhiên giữ vị trí đầu bảng doanh số bán ra. Tiếp sau là Honda City và Hyundai Accent, gần đây có thêm Kia Soluto dự kiến cũng sẽ nhanh chóng đạt mức doanh số ấn tượng. Trong khi doanh số Nissan Sunny thường ở vị trí khá thấp trong bảng đấu.
Mitsubishi Attrage được xem là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Nissan Sunny. Sau đó là Hyundai Accent và Kia Soluto. Ngoài các đối thủ cùng hạng, vì giá bán khá thấp, Nissan Sunny còn cạnh tranh với mẫu xe Hyundai Grand i10 sedan hạng A.
SO SÁNH NISSAN SUNNY VÀ MITSUBISHI ATTRAGE
Mitsubishi Attrage là mẫu xe có giá bán thấp nhất trong nhóm xe sedan hạng B dưới 500 triệu. Phiên bản thấp nhất của Attrage có giá chỉ 395 triệu đồng. So về giá bán thì Nissan Sunny không hấp dẫn bằng Attrage. Tuy nhiên, mức chênh lệch không nhiều và đặc biệt khả năng vận hành của Nissan Sunny ổn hơn khi xe dùng động cơ 1.5L còn Attrage chỉ 1.2L, không gian xe Sunny cũng rộng hơn. So sánh xe Nissan Sunny và Attrage thì Sunny được đánh giá cao hơn.
So sánh Nissan Sunny và Attrage, Sunny mạnh hơn khi sử dụng động cơ 1.5L
Sau đây là bảng so sánh Nissan Sunny XT-Q 1.5AT và Mitsubishi Attrage 1.5CVT:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh | Nissan Sunny XT-Q 1.5AT | Mitsubishi Attrage 1.5CVT |
Giá bán (triệu đồng) | 488 | 475 |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.425 x 1.695 x 1.500 | 4.245 x 1.670 x 1.515 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.590 | 2.550 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | 170 |
Kích thước lốp | 185/65R15 | 185/55R15 |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | Lắp ráp trong nước |
Động cơ | 1.5L | 1.2L |
Công suất | 98@6.000 | 78@6.000 |
Mô men xoắn | 134@4.000 | 100@4.000 |
Hộp số | Tự động 4 cấp | Tự động 4 cấp |
Hệ thống lái | Trợ lực điện | Trợ lực điện |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | Đĩa/Tang trống |
Hệ thống treo trước/sau | Độc lập/Phụ thuộc | Mc Pherson/Thanh xoắn |
Trang bị & tính năng | ||
Đèn trước | Halogen | Halogen |
Đèn hậu | Halogen | Halogen |
Hệ thống giải trí | Màn hình 6,95” – 4 loa | Màn hình 6,1” – 4 loa |
Hệ thống điều hoà | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Vô lăng | 3 chấu – bọc da | 3 chấu – bọc da |
Ghế | Da | Da |
Hệ thống an toàn | ||
Túi khí | 2 | 2 |
Hệ thống chống bó cứng ABS | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực điện tử EBD | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có | Không |
Cảm biến lùi | Có | Không |
Camera lùi | Có | Không |
SO SÁNH NISSAN SUNNY VÀ TOYOTA VIOS
Nếu so sánh Nissan Sunny và Toyota Vios sẽ thấy có phần hơi khập khiễng bởi Toyota Vios là mẫu xe bán chạy nhất phân khúc trong khi Sunny lại “thấp lè tè” bên dưới. Tuy nhiên bỏ qua điều đó, so sánh 2 mẫu xe này, Toyota Vios “ăn điểm” ở thiết kế, khối động cơ, uy tín thương hiệu, trang bị an toàn.
Trong khi Nissan Sunny lại có mức giá cạnh tranh hơn. Cùng tầm giá gần 500 triệu, nếu mua Sunny, người mua có thể chọn được bản số tự động với trang bị tương đối đầy đủ hơn. Còn giá xe Vios 500 triệu chỉ là bản số sàn với trang bị “nghèo nàn”.
So sánh Toyota Vios và Sunny, Vios có nhiều ưu điểm hơn, trong khi Sunny có lợi thế giá bán rẻ hơn
Sau đây là bảng so sánh tóm tắt Nissan Sunny XT-Q 1.5AT và Toyota Vios 1.5E MT:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh | Nissan Sunny XT-Q 1.5AT | Toyota Vios 1.5E MT |
Giá bán (triệu đồng) | 488 | 490 |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.425 x 1.695 x 1.500 | 4.425 x 1.730 x 1.475 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.590 | 2.550 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | 133 |
Kích thước lốp | 185/65R15 | 185/60R15 |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | Lắp ráp trong nước |
Động cơ | 1.5L | 1.5L |
Công suất | 98@6.000 | 107@6.000 |
Mô men xoắn | 134@4.000 | 140@4.000 |
Hộp số | Tự động 4 cấp | Số sàn 5 cấp |
Hệ thống lái | Trợ lực điện | Trợ lực điện |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | Đĩa/Tang trống |
Hệ thống treo trước/sau | Độc lập/Phụ thuộc | Mc Pherson/Dầm xoắn |
Trang bị & tính năng | ||
Đèn trước | Halogen | Halogen |
Đèn hậu | Halogen | Halogen |
Hệ thống giải trí | DVD màn hình 6,95” – 4 loa | CD – 4 loa |
Hệ thống điều hoà | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Vô lăng | 3 chấu – bọc da | 3 chấu – không bọc da |
Ghế | Da | Nỉ |
Hệ thống an toàn | ||
Túi khí | 2 | 7 |
Hệ thống chống bó cứng ABS | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực điện tử EBD | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có | Có |
Hệ thống ổn định thân xe | Không | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Không | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không | Có |
Cảm biến lùi | Có | Không |
Camera lùi | Có | Không |
SO SÁNH NISSAN SUNNY VÀ HYUNDAI ACCENT
Cùng với “người anh em” Kia Soluto, Hyundai Accent cũng là một mẫu xe sedan hạng B giá rẻ đến từ Hàn Quốc. Doanh số Accent hiện rất cao, chỉ đứng sau Toyota Vios trong phân khúc, đồng thời lọt top 10 xe bán chạy nhất.
So sánh Nissan Sunny và Accent, ngang tầm giá nhưng Accent vượt trội hơn về nhiều mặt
Giá xe Hyundai Accent ngang với Nissan Sunny nhưng nếu so sánh Nissan Sunny và Accent về các phương diện, có thể thấy Accent vượt trội hơn về mọi mặt từ thiết kế, trang bị đến vận hành. Trong khi đó, Nissan Sunny gỡ gạc lại bằng xuất xứ thương hiệu Nhật, sự bền bỉ và đằm chắc vốn có của xe Nhật.
Sau đây là bảng so sánh tóm tắt 2 phiên bản Nissan Sunny XV 1.5AT và Hyundai Accent 1.4AT:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh | Nissan Sunny XV 1.5AT | Hyundai Accent 1.4AT |
Giá bán (triệu đồng) | 498 | 501 |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.425 x 1.695 x 1.500 | 4.440 x 1.729 x 1.460 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.590 | 2.600 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | 150 |
Kích thước lốp | 185/65R15 | 185/65R15 |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | Lắp ráp trong nước |
Động cơ | 1.5L | 1.5L |
Công suất | 98@6.000 | 100@6.000 |
Mô men xoắn | 134@4.000 | 132@4.000 |
Hộp số | Tự động 4 cấp | Tự động 6 cấp |
Hệ thống lái | Trợ lực điện | Trợ lực điện |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | Đĩa/Đĩa |
Hệ thống treo trước/sau | Độc lập/Phụ thuộc | Mc Pherson/Thanh cân bằng |
Trang bị & tính năng | ||
Đèn trước | Halogen | Bi-Halogen |
Đèn hậu | Halogen | LED |
Hệ thống giải trí | DVD màn hình 6,95” – 4 loa | DVD màn hình 7” – 6 loa |
Hệ thống điều hoà | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Vô lăng | 3 chấu – bọc da | 3 chấu – bọc da |
Ghế | Da | Nỉ |
Hệ thống an toàn | ||
Túi khí | 2 | 2 |
Hệ thống chống bó cứng ABS | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực điện tử EBD | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Không | Có |
Hệ thống chống trượt thân xe | Không | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Không | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
CÓ NÊN MUA SUNNY 2020 KHÔNG?
So sánh với các mẫu xe cùng phân khúc sedan hạng B như Toyota Vios, Honda City, Mazda 2, Hyundai Accent, Kia Soluto, Mitsubishi Attrage, Suzuki Ciaz… Nissan Sunny là một “gương mặt” khá mờ nhạt nhưng ai cũng “nhớ đến”. Có lẽ vì lịch sử lâu đời của mẫu xe này cũng như dấu ấn thương hiệu Nissan trong lòng người Việt.
Đại lý chính hãng liên hệ 0902.771.822 để đặt quảng cáo
Từ đầu, theo các chuyên gia đánh giá xe Nissan Sunny, mẫu sedan hạng B của Nhật này đã được định hướng là một mẫu xe mang tính thực dụng cao, lấy thực dụng làm lợi thế cạnh tranh. Nếu bạn yêu cầu về sự hoa mỹ, thời trang trong thiết kế, về sự hiện đại trong các trang bị thì khó phù hợp với chiếc Sunny đến từ đất nước mặt trời mọc.
Nhưng nếu bạn chỉ cần một mẫu ô tô giá xe rẻ, không gian rộng rãi – thoải mái, mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm để phục vụ di chuyển đơn giản của cá nhân/gia đình thì Nissan Sunny rất đáng cân nhắc.
Nissan Sunny là một mẫu xe có tính thực dụng cao
Đặc biệt mẫu xe hơi Sunny càng đáng tham khảo hơn cả nếu bạn đang không biết 400 triệu nên mua xe gì để chạy dịch vụ grab, taxi… Bởi so với các mẫu xe cùng tầm giá như Hyundai Accent hay Kia Soluto, Sunny có ưu thế là xe Nhật. Sự bền bỉ, ít hư hỏng vặt, tiết kiệm xăng… là các yếu tố rất quan trọng khi chọn mua xe chạy dịch vụ.
Dù “mờ nhạt” nhưng vẫn phải công nhận, Nissan Sunny luôn có một bộ phận khách hàng riêng của mình.
Vĩnh Thành