Sau 8 tháng đầu năm 2020, mẫu xe Hyundai Grand i10 có doanh số 8788 chiếc được bán ra (theo số liệu tổng hợp của Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam VAMA và đơn vị sản xuất, phân phối xe Huyndai – TC Motor). Như vậy Hyundai Grand i10 là mẫu xe hạng A bán chạy nhất phân khúc, hoàn toàn vượt xa đối thủ thứ 2 là Vinfast Fadil với 4986 chiếc.
Đạt được thành công này là nhờ chất lượng tiện nghi, đa dụng cùng chính sách bán hàng linh hoạt của Hyundai Việt Nam với rất nhiều biến thể Grand i10 cho khách hàng lựa chọn. Đặc biệt trong số đó là phiên bản Sedan – chỉ duy nhất có ở Grand i10, khi thị trường hiện nay các mẫu xe đô thị hạng A ở Việt Nam chỉ phân phối bản hatchback 5 cửa.
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật | Hyundai Grand i10 sedan |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Sedan |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Kích thước DxRxC | 3995 x 1660 x 1505 mm |
Chiều dài cơ sở | 2425 mm |
Động cơ | Xăng Kappa 1.2L MPI |
Dung tích công tác | 1,248cc |
Dung tích bình nhiên liệu | 43L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất cực đại | 85 mã lực tại 6000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 120 Nm tại 4000 vòng/phút |
Hộp số | Số sàn 5 cấp và số tự động 4 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | MacPherson/thanh xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Cỡ mâm | 14 inch |
Khoảng sách gầm xe | 152 mm |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị | 6.78-7.99L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị | 4.56-5.91L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 5.4-6.6L/100km |
Giá xe Hyundai Grand i10
Giá xe Hyundai Grand i10 sedan mới nhất (ĐVT: Triệu đồng) | |||
Phiên bản Grand i10 sedan | 1.2 MT base | 1.2 MT | 1.2 AT |
– Giá công bố | 345 | 385 | 415 |
– Giảm giá | Call | Call | Call |
– Khuyến mãi | Call | Call | Call |
Giá xe Hyundai Grand i10 sedan lăn bánh (*) (ĐVT: Triệu đồng) | |||
– TPHCM | 384 | 426 | 458 |
– Hà Nội | 388 | 430 | 462 |
– Tỉnh/Thành khác | 365 | 407 | 439 |
(*) Ghi chú: Giá xe ô tô i10 lăn bánh bản sedan tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi (03/2021). Vui lòng liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết.
Xe có 6 màu sắc tùy chọn là: Trắng, Cam, Bạc, Đỏ, Vàng cát, Xanh dương
LIÊN HỆ TƯ VẤN & BÁO GIÁ XE Hyundai tốt nhất! |
Ngoại thất
Ấn tượng đầu tiên khi nhìn vào mặt trước xe là ga lăng hình lục giác với viền mạ crom đơn giản mà thanh lịch. Đây là đặc trưng ngôn ngữ thiết kế thác chảy của Hyundai đang dần được áp dụng trên tất cả các mẫu xe của hãng. Ở phiên bản mới 2021 này hãng đã bỏ hốc gió trên nắp capo và bố trí logo xuống dưới nằm nổi bật ngay trên ga lăng.
Hai bên đầu xe là cặp đèn pha với bóng halogen, trên 2 phiên bản nâng cao xe còn được trang bị 2 đèn sương mù hình chữ nhật dùng khi điều kiện thời tiết xấu.
Soi sang bên hông, xe sở hữu bộ gương chiếu hậu đầy đủ tính năng cơ bản: chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ. Trên cửa xe là đường gân hình sóng trẻ trung, với tay nắm cửa mạ crom sáng bóng. Xe có số đo kích thước: 3,995 mm dài x 1,660 mm rộng x 1,505 mm cao, chiều dài cơ sở 2.425mm, gọn gàng thuận tiện di chuyển trong phố hẹp và vẫn đủ không gian với một mẫu xe hạng A.
Khoảng sáng gầm xe 152mm lớn hơn nhiều mẫu xe trong phân khúc giúp di chuyển linh hoạt khi vào đoạn đường gồ ghề hay đỗ xe lên vỉa. Toàn bộ thân xe thuôn dài, thon gọn nằm trên 4 bánh lazang 14” hình cánh quạt với 6 cánh.
Đuôi xe của Hyundai Grand i10 Sedan 2021 có nhiều thay đổi so với phiên bản cũ. Xe không còn cụm đèn hậu bo gọn bên hông mà thay vào đó được kéo dài vào giữa, nối với nhau bởi một thanh mạ crom chắc chắn.
Đây là kiểu thiết kế đang được ưa chuộng bởi nhiều hãng xe kể cả các hãng xe sang như Audi hay BMW. Bộ đèn phản quang ngược lại được làm gọn hơn đặt trong phần ốp nhựa màu đen dưới đuôi xe. Phía trên cùng là ăng ten hình vây cá.
Nội thất
Xe Hyundai i10 sedan có phần nội thất được thiết kế với các màu sắc tương phản. Khách hàng mua xe có 2 tùy chọn màu nội thất là đỏ – đen ấm cúng và đen – trắng nhẹ nhàng.
Chính giữa ghế lái là vô lăng bọc da 3 chấu vừa tay, kết hợp trợ lực lái. Trên vô lăng có nhiều phím bấm tích hợp để điều khiển âm thanh và điện thoại rảnh tay, đằng sau là bảng taplo với cụm đồng hồ analog.
Ở chính giữa khu vực điều khiển trung tâm là màn hình cảm ứng kích cỡ 7 inch có khả năng kết nối điện thoại thông minh, Bluetooth/ AUX/ MP3/ Radio, đi cùng hệ thống âm thanh 4 loa phục vụ các nhu cầu giải trí, nghe nhạc cơ bản. Đặc biệt trên phiên bản 2021 này Hyundai còn trang bị cho mẫu xe hệ thống định vị dẫn đường mới được thiết kế dành riêng cho thị trường Việt Nam.
Cần số trên xe là loại số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp. Vị trí cần gạt số đặt nghiêng hướng lên bảng điều khiển trung tâm giống với Honda CR-V cho cảm giác thể thao hơn trong khoang lái.
Với phần ghế ngồi, xe có 2 tùy chọn là ghế nỉ ở 2 phiên bản số sàn và ghế da ở phiên bản số tự động, tất cả ghế đều chỉnh tay. Thiết kế Sedan không đem lại không gian quá rộng rãi như bản Hatchback, đổi lại sở hữu khoang hành lý lớn hơn với thể tích lên đến hơn 500 lít.
Khách hàng chọn mua 2 bản đủ còn sở hữu thêm các trang bị tiện nghi như: chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm – hỗ trợ việc khởi động động cơ chỉ với một nút bấm trong khi chìa khóa vẫn nằm trong túi.
Nổi bật hơn cả là gương chiếu hậu chống chói tích hợp camera lùi – một trang bị đang ngày càng phổ biến. Việc có camera lùi tích hợp sẵn trên xe giúp khách hàng không phải tìm kiếm lắp thêm ở bên ngoài. Khi người lái vào số lùi, camera phía sau xe sẽ tự động được khởi động và hiển thị hình ảnh trên gương chiếu hậu, việc lùi xe, đỗ xe trên phố đông trở nên thuận lợi hơn rất nhiều.
Vận hành
Hyundai Grand i10 sedan 2021 vẫn trang bị động cơ Kappa MPI 1.2 lít, cho công suất tối đa 87 mã lực tại vòng tua 6000 vòng trên phút và mô men xoắn 120 Nm tại 4000 vòng/ phút. Sức mạnh không quá nổi trội nhưng phù hợp với nhu cầu sử dụng thường nhật trong thành phố.
Mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp theo hãng công bố là 5,6 lít / 100 km với phiên bản số sàn và 6,6 lít với số tự động, tiết kiệm chi phí cho những gia đình ít người hay người mua xe để chạy dịch vụ. Với mức tiêu hao như trên, xe có thể di chuyển được quãng đường dài với bình xăng 43l trước khi phải tiếp thêm nhiên liệu.
An toàn
Hai bánh trước của Hyundai Grand i10 sedan sử dụng phanh dạng đĩa 14” cho khả năng dừng xe tối ưu trong khi hệ thống phanh sau là phanh tang trống 8” bền bỉ, tiết kiệm chi phí bảo dưỡng.
Xe cung cấp các công nghệ an toàn cơ bản với hệ thống chống bó cứng phanh ABS và phân phối lực phanh điện tử. Đi kèm với đó là 2 túi khí trên phiên bản AT (số tự động) nhưng lại chỉ có 1 túi khí trên bản số sàn. Không có gì ấn tượng về mặt này của Grand i10 sedan khi xe vốn được thiết kế với giá thành rẻ, chủ yếu đi trong địa hình đô thị.
Kết luận
Trong phân khúc hạng A xe đô thị cỡ nhỏ nơi những chiếc hatchback phổ biến khắp nơi, Hyundai Grand i10 Sedan luôn có chỗ đứng riêng của mình nhờ chất Sedan lịch sự. Chỉ 400-500tr ra biển nhưng chiếc xe sở hữu nhiều tiện nghi hiện đại thoải mái. Đó sẽ là lựa chọn tối ưu cho bất cứ ai đang cần một chiếc “sedan mini” để sử dụng hàng ngày.
LIÊN HỆ TƯ VẤN & BÁO GIÁ XE Hyundai tốt nhất! |