Honda City là mẫu xe duy nhất của Honda Việt Nam hiện được lắp ráp trong nước, trong khi các mẫu xe “đàn anh” đều là xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Do đó, doanh số bán xe Honda City không bị ảnh hưởng bởi việc nhập khẩu khó khăn do Nghị định 116 CP.
Honda City là mẫu sedan hạng B đắt khách tại nước ta
Trên thị trường, Honda City được xác định là đối thủ cạnh tranh với những tên tuổi nổi bật như Toyota Vios, Mitsubishi Attrage, Hyundai Accent, Mazda 2 hay mới nhất là tân binh Kia Soluto.
Honda City phiên bản hiện hành tại nước ta được nâng cấp từ giữa năm 2017 và đến nay hãng xe Nhật Bản vẫn chưa có dấu hiệu sẽ làm mới mẫu xe sedan cỡ nhỏ của mình. Mẫu sedan hạng B của Honda hiện đang phân phối với 3 phiên bản, bao gồm E, G, L. Giá bán xe Honda City 2020 hiện đang dao động từ 529 – 599 triệu đồng. Có thể thấy, Honda City đang là mẫu xe sở hữu mức giá niêm yết cao nhất phân khúc. Không những vậy, Honda City còn không thường xuyên nhận được các chương trình ưu đãi, giảm giá chính hãng. Các chương trình khuyến mãi ưu đãi giá bán cho Honda City chỉ được triển khai tại 1 số đại lý nhỏ lẻ.
Phiên bản | Giá xe niêm yết (triệu đồng) |
Honda City E | 529 |
Honda City 1.5 G | 559 |
Honda City 1.5 L | 599 |
Giá bán xe Honda City 2020 mới nhất
Video đánh giá Honda City 2019 tại Việt Nam
Để Honda City 2020 có thể lăn bánh ngoài việc mua xe với giá niêm yết, khách hàng sẽ phải bỏ ra một số chi phí khác tại Việt Nam như:
Bên cạnh đó, Oto.com.vn còn đưa thêm một loại phí rất cần thiết đối với khách hàng mua Honda City mới là bảo hiểm vật chất xe trị giá 1,55% giá trị xe. Theo đó, giá lăn bánh Honda City 2020 cụ thể như sau:
Giá lăn bánh Honda City 2020 bản E
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 529.000.000 | 529.000.000 | 529.000.000 | 529.000.000 | 529.000.000 |
Phí trước bạ | 63.480.000 | 52.900.000 | 63.480.000 | 58.190.000 | 52.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 7.935.000 | 7.935.000 | 7.935.000 | 7.935.000 | 7.935.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 614.860.700 | 604.280.700 | 595.860.700 | 590.570.700 | 585.280.700 |
Giá lăn bánh Honda City 2020 bản G
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 559.000.000 | 559.000.000 | 559.000.000 | 559.000.000 | 559.000.000 |
Phí trước bạ | 67.080.000 | 55.900.000 | 67.080.000 | 61.490.000 | 55.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.385.000 | 8.385.000 | 8.385.000 | 8.385.000 | 8.385.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 648.460.700 | 637.280.700 | 629.460.700 | 623.870.700 | 618.280.700 |
Giá lăn bánh Honda City 2020 bản L
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 |
Phí trước bạ | 71.880.000 | 59.900.000 | 71.880.000 | 65.890.000 | 59.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.985.000 | 8.985.000 | 8.985.000 | 8.985.000 | 8.985.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 693.260.700 | 681.280.700 | 674.260.700 | 668.270.700 | 662.280.700 |
Đánh giá chung Honda City 2019-2020
Honda City là mẫu xe sở hữu kiểu dáng thể thao, hiện đại và cá tính, động cơ mạnh mẽ nhưng lại rất tiết kiệm nhiên liệu. Chưa kể đến, chiếc sedan hạng B này còn được trang bị nhiều thiết bị tiện nghi hiện đại và cao cấp. Chính vì vậy, theo các chuyên gia nhiều kinh nghiệm về ô tô, dù có giá bán cao hơn so với các đối thủ trong phân khúc tuy nhiên Honda City vẫn là mẫu xe xứng đáng để khách hàng xuống tiền và trải nghiệm. Đặc biệt khi đọ với ‘ông hoàng’ Toyota Vios, Honda City 2020 cho thấy mình ‘không phải dạng vừa’ khi sở hữu nhiều ưu thế vượt trội hơn hẳn.
Ngoại thất xe Honda City 2019-2020
Honda City sở hữu thiết kế mang triết lí ‘đôi cánh’, với lưới tản nhiệt cỡ lớn và cản trước chắc chắn, mang đậm phong cách thể thao và vô cùng trẻ trung. Xe có kích thước chiều dài x rộng x cao tương ứng là 4.440 x 1.694 x 1.487 (mm), trong khi chiều dài cơ sở lên tới 2.600mm.
Ở phiên bản tiêu chuẩn, Honda trang bị cho City đèn pha Halogen cùng đèn LED chạy ban ngày, còn phiên bản Honda City 1.5 TOP sở hữu cụm đèn LED hoàn toàn, kể cả đèn pha và đèn sương mù.
Phần thân xe, Honda City hút mắt người nhìn với những đường gân dập nổi mạnh mẽ, tay nắm cửa mạ crom sang trọng, đèn xi-nhan được tích hợp trên gương chiếu hậu và có thể chỉnh điện gập lại. Xe sở hữu la zăng đa chấu hợp kim 16-inch được thiết kế thời trang.
Đuôi xe Honda City toát lên sự nam tính với cụm đèn hậu cỡ lớn góc cạnh được nối với nhau bởi một thanh nẹp crom. Cản sau của City thể thao hơn nhờ bổ sung các chi tiết nhựa màu đen bao quanh đèn phản quang cùng một thiết kế mới hầm hố hơn, mang đến sự khỏe khoắn cho xe.
Honda City có 6 màu sơn ngoại thất
Nội thất xe Honda City 2019-2020
Về nội thất, Honda City sử dụng ghế xe bọc nỉ quen thuộc của dòng xe hạng B cho bản 1.5, riêng bản 1.5 TOP được trang bị ghế bọc da. Xe có thêm gác tay trung tâm ở hàng ghế trước, hộc chứa đồ 4 cửa xe, vô-lăng với các tính năng đàm thoại rảnh tay, lẫy số thể thao.
Các trang bị giải trí của xe có thể kể đến như điều hòa 2 chiều có hốc gió cho hàng ghế sau, đầu CD, 4 loa, kết nối USB, AUX, AM/FM. Đặc biệt, khoang hành lý của Honda City 2020 khá rộng rãi.
Khả năng vận hành của xe Honda City 2019-2020
Honda City được trang bị động cơ 4 xi-lanh thẳng hàng với dung tích 1.497 cc đi cùng hộp số vô cấp CVT để sản sinh công suất cực đại 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn tối đa 145 Nm ở 4.600 vòng/phút. Động cơ này vẫn luôn được đánh giá là có khả năng vận hành linh hoạt, nhanh nhạy và mang đến cảm giác lái thú vị cho người sử dụng. Đặc biệt, Honda City được đánh giá cao ở khả năng tiết kiệm nhiên liệu với mức tiêu thụ từ 5,8L – 6,1L/100km chu kỳ hỗn hợp.
Trang bị an toàn trên Honda City 2019-2020
Honda City 2020 được trang bị nhiều hệ thống an toàn hiện đại như: Hệ thống cân bằng điện tử VSA, khởi hành ngang dốc HSA, 06 túi khí (Phiên bản City 1.5 chỉ có 02 túi khí), khung xe hấp thụ lực G-CON, thân xe tương thích va chạm ACE, cảnh báo khi cài dây an toàn cho ghế tài xế cùng ghế phụ và camera lùi 3 góc quay kết hợp với cảm biến lùi. Đặc biệt, Honda City đạt chứng nhận an toàn 5 sao do tổ chức đánh giá xe Đông Nam Á ASEAN NCAP cấp.