1.TỔNG QUAN
Suzuki Swift là một mẫu xe hatchback hạng B lâu đời tại Việt Nam. Xuất hiện từ năm 2013, Swift được nhiều người đánh giá cao về thiết kế đẹp, không gian rộng và khung gầm chắc chắn. Tuy nhiên, do giá bán cao hơn nhiều so với các đối thủ khác nên doanh số của xe không thực sự nổi bật.
Xem thêm:
Đánh giá sơ bộ xe Toyota Yaris 2021
So sánh nhanh Mazda2 Sport 2020 với Toyota Yaris, Honda Jazz và Suzuki Swift
So sánh nhanh Mitsubishi Mirage và Suzuki Swift
Suzuki Swift 2021
Phiên bản Suzuki Swift 2021 đang bán tại Việt Nam thuộc thế hệ thứ 3, ra mắt từ năm 2018. So với bản tiền nhiệm, xe được cải tiến nhiều về thiết kế và khả năng vận hành. Suzuki Swift 2021 hiện được nhập khẩu từ Thái Lan, có 2 phiên bản GL và GLX, giá bán tương ứng 499 và 549 triệu đồng.
Mức giá lăn bánh
Chi phí lăn bánh của phiên bản Suzuki GL tại Hà Nội vào khoảng 570 triệu đồng, tại tp.HCM khoảng 561 triệu đồng và các địa phương khác thấp hơn ở mức 555 triệu đồng. Với bản Suzuki GLX, chi phí lăn bánh tại Hà Nội khoảng 630 triệu đồng, tại tp.HCM khoảng 621 triệu đồng các địa phương khác thấp hơn ở mức 610 triệu đồng. Suzuki Việt Namm hiện chưa có chương trình khuyến mãi cho Suzuki Swift 2021.
2. NGOẠI THẤT
Kích thước tổng thể của Suzuki Swift theo Dài x Rộng x Cao lần lượt là 3.840 x 1.735 x 1.495 (mm), trục cơ sở 2.450mm. Bán kính quay vòng 4,8m. So với bản tiền nhiệm thì thế hệ thứ ba thấp hơn, nhưng chiều rộng và trục cơ sở đều lớn hơn. Bán kính quay vòng nhỏ chỉ 4,8m kết hợp với khoảng sáng gầm xe 120mm vừa đủ cho 1 mẫu xe đô thị xoay sở trong phố, leo vỉa hè khi cần.
Kích thước Suzuki Swift nhỏ gọn, dễ dàng xoay sở trong phố
Thiết kế là điểm nổi bật nhất của Suzuki Swift 2021. Đường nét hài hòa, tổng thể gọn gàng, đậm phong cách các mẫu xe cỡ nhỏ của châu Âu. So với các đối thủ Nhật Bản khác như Mazda2, Mitsubishi Mirage hay Toyota Yaris thì vẻ đẹp ngoại thất của Swift nổi bật hơn hẳn. Vì vậy, mẫu xe được rất nhiều khách hàng cá tính lựa chọn như 1 cách để thể hiện bản thân.
Suzuki Swfit 2017
Suzuki Swift 2021
Phần đầu xe ấn tượng với cụm đèn pha vuốt nhọn sang hai bên, viền LED ban ngày bao quanh. Mặt ca lăng lục giác mạ viền crom kết hợp với logo Suzuki to bản là điểm nhấn. Phần cản nối liền hai hốc đèn sương mù giúp tổng thể phía trước cân đối, hài hòa hơn. Phiên bản Suzuki 2021 trang bị đèn pha LED dạng projector, cường độ sáng và tầm chiếu xa ở mức trung bình, đủ đi trong phố. Nắp capo đước vuốt dốc xuống tăng tính thể thao cho phần đầu xe.
Mặt ca lăng cỡ lớn làm điểm nhấn cho phần đầu xe
Đèn pha vuốt gọn sang hai bên đậm chất thể thao
Thân xe Suzuki Swift cuốn hút với hai tông màu riêng biệt, phần nóc sơn đen. Trần xe vuốt dốc về trụ C tạo phong cách Coupe. Tay nắm cửa sau di chuyển lên cửa sổ thay vì để ngang như bình thường. Cả hai phiên bản GL và GLX đều sử dụng bộ mâm hợp kim dạng xoáy, kích thước 16-inch. Gương chiếu hậu gập, chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ. Ngoài ra, do phần trần xe vuốt dốc xuống nên khung cửa sổ sau của Swift bị hạn chế tầm nhìn hơn các mẫu xe khác.
Phần thân Suzuki Swift hai tông màu
Tay nắm cửa sau trên Suzuki Swift đặt trên cột C
Phần đuôi xe đậm chất thể thao với hai chi tiết nổi bật. Cụm đèn hậu hình chữ C vuốt ngược về thân, cánh lướt gió trên cao tích hợp đèn báo phanh. Phần tay nắm cửa mở cốp cũng được Suzuki bố trí kín, gọn gàng. Ống xả của xe được giấu kín dưới sàn.
Phần đuôi xe Suzuki Swift 2021 đậm chất thể thao
3. KHOANG LÁI
Trái ngược với ngoại thất, thiết kế bên trong xe Suzuki Swift 2021 khá đơn điệu. Phần taplo sử dụng chủ yếu vật liệu nhựa, thiết kế dạng đối xứng trải đều sang hai bên. Các nút chỉnh điều hòa bố trí gọn gàng dưới màn hình, tiện cho hành khách làm quen và sử dụng. Cột A gọn gàng, không chiếm quá nhiều tầm quan sát của người lái. Swift trang bị màu đen nội thất duy nhất.
Bảng táp lô Suzuki Swift thiết kế dạng đối xứng
Chi tiết nổi bật nhất trong khoang lái Suzuki Swift là cụm vô lăng. Ở thế hệ mới, hãng xe Nhật thiết kế vô lăng 3 chấu vát đáy tương tự các mẫu xe thể thao hiện hành. Từ đó, mang đến cảm xúc phấn khích, yêu thích hơn cho người lái. Các phím bấm chức năng cũng được tích hợp trên vô lăng gồm ga tự động cruise control, đàm thoại rảnh tay, kết nối bluetooth. Cần số được bố trí ở chính giữa khu vực hộp số, thuận tiện cho người lái sử dụng. Xe cũng có bệ tỳ tay ở hàng ghế đầu để người lái tỳ khi đi xa.
Nút ga tự động Cruise Control
Nút điều chỉnh tăng giảm âm lượng
Cụm đồng hồ thông số kỹ thuật dạng analog, gồm hai đồng hồ tách riêng biệt hiển thị tốc độ và vòng tua, màn hình chính giữa hiển thị tình trạng xe và các thông số khác. Để nổi bật hơn, Suzuki có thêm phần đèn LED viền bao quanh cụm đồng hồ này.
Bảng đồng hồ phong cách thể thao trên Suzuki Swift 2021
4. TRANG BỊ TIỆN NGHI, CÔNG NGHỆ & GIẢI TRÍ
Suzuki Swift có đủ tiện nghi cho nhu cầu di chuyển chính trong đô thị. Màn hình trung tâm Alpine kích thước 7-inch, kết nối với điện thoại thông minh qua bluetooth để nghe/gọi, cổng cắm HDMI/USB để nghe nhạc. Hệ thống điều hòa tự động (GLX) và chỉnh cơ (GL) có tốc độ làm mát nhanh, độ mát sâu. Hệ thống âm thanh 4 loa cánh cửa. Các cổng 12V để cắm tẩu sạc điện thoại, camera hành trình.
Hệ thống điều hòa tự động trên Suzuki Swift 2021
Màn hình Alpine trên Suzuki Swift 2021
Hàng ghế trước có bệ tỳ tay giúp người lái không bị mỏi khi đi xa. Các vị trí ngồi xung quanh cũng được bố trí hộc để đồ để giữ đồ dùng cá nhân, ly nước. Ở thế hệ mới, thể tích khoang hành lý đã được tăng thêm 46 lít, đạt 268 lít và còn có thể tăng lên đáng kể khi hàng ghế thứ 2 được gập lại. Không gian này là vừa đủ cho 1 gia đình 4 thành viên, để 3 vali to đi chơi trong 3 – 5 ngày.
Thể tích khoang hành lý lên đến 268 lít
5. CÁC HÀNG GHẾ
Suzuki Swift 2021 trang bị ghế ngồi bọc nỉ. Hàng ghế đầu chỉnh cơ ở cả vị trí lái và phụ. Thiết kế tựa đầu to bản, tựa lưng ôm người cho hành khách cảm giác thoải mái nhất. Hàng ghế sau trang bị đầy đủ 3 tựa đầu, tuy nhiên thiếu bệ tỳ tay ở giữa. Suzuki Swift có trần xe vuốt dốc về trụ C nên không gian ngồi ở hàng ghế thứ hai bị ảnh hưởng ít nhiều, đáp ứng vừa đủ cho chiều cao trung bình 1m65 – 1m7.
Hàng ghế đầu có thiết kế công thái học tốt
Hàng ghế thứ hai thiếu bệ tỳ tay
Suzuki Swift 2021 trang bị ghế ngồi bọc nỉ. Hàng ghế đầu chỉnh cơ. Hàng ghế thứ hai có đầy đủ 3 tựa đầu, khi cần có thể gập phẳng để tăng không gian khoang hành lý. Không gian ngồi ở 2 hàng ghế khá thoải mái cho chiều cao trung bình 1m7.
6. VẬN HÀNH, CẢM GIÁC LÁI & AN TOÀN
Suzuki Swift sẽ sử dụng động cơ 1.2L công suất 83 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn 108 Nm tại 4.400 vòng/phút, hộp số vô cấp CVT thay cho loại tự động 4 cấp cũ. Với nhu cầu di chuyển chính trong phố thì khối động cơ này hoàn toàn đáp ứng được. Theo số liệu từ nhà sản xuất thì Swift chỉ tiêu thụ hết 3,6l/100km ngoài đô thị và khoảng 4,6L/100km cho cung đường hỗn hợp. Đặc biệt, Suzuki Swift 2021 sử dụng khung gầm HEARTECT mới, trọng lượng nhẹ hơn nhưng cứng hơn bản tiền nhiệm, tăng sự ổn định, độ lanh khi xe vận hành.
Động cơ 1.4L tinh chỉnh tiết kiệm nhiên liệu hơn bản tiền nhiệm
Hệ thống an toàn trên xe cũng sẽ được bổ sung các tính năng mới, gồm: 2 túi khí trước, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống hỗ trợ lực phanh điện tử BA và camera lùi.
Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.
7. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Suzuki Swift 2021 là mẫu xe hatchback có thiết kế ấn tượng và nổi bật. Đây cũng chính ưu điểm lớn nhất của xe, trở thành lí do chính mà Swift được nhiều khách hàng cá tính lựa chọn. Bên cạnh đó, trang bị tiện nghi, hỗ trợ lái và tính năng an toàn cơ bản với nhu cầu trong nội thành. Động cơ 1.4L vừa đủ cho 1 mẫu xe hạng B. Tuy nhiên, giá bán hơi cao cộng thêm sức mạnh thương hiệu chưa nổi bật nên doanh số của Suzuki Swift chưa có bước đột phá.
ĐỌC THÊM
Mua xe lần đầu chọn số sàn hay số tự động?
TOP 3 sedan cũ tầm giá 600 triệu
Lựa chọn xe hạng A tầm giá 450 triệu
Thông số kỹ thuật
Suzuki Swift GL499 triệu |
Suzuki Swift GLX550 triệu |
Suzuki Swift GLX559 triệu |
Suzuki Swift GL499 triệu |
Dáng xe Hatchback |
Dáng xe Hatchback |
Dáng xe Hatchback |
Dáng xe Hatchback |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.20L |
Dung tích động cơ 1.20L |
Dung tích động cơ 1.20L |
Dung tích động cơ |
Công suất cực đại 83.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 82.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 81.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 81.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 113.00 Nm , tại 4200 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 108.00 Nm , tại 4.400 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 113.00 Nm , tại 4200.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 113.00 Nm , tại 4200.00 vòng/phút |
Hộp số |
Hộp số |
Hộp số |
Hộp số |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 4.65l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 4.65l/100km |
Điều hòa 1 vùng |
Điều hòa Tự động một vùng |
Điều hòa Chỉnh cơ vùng |
Điều hòa Chỉnh Cơ vùng |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |