Giới thiệu chung
Trong năm 2020 vừa qua, thị trường ô tô Việt Nam chịu nhiều ảnh hưởng từ dịch Covid-19. Doanh số bán hàng của các dòng xe đều giảm, và chỉ một số ít các dòng xe có sự tăng trưởng, nhưng với con số tương đối nhỏ. Và Hyundai Elantra cũng thuộc nhóm giảm doanh số trong năm 2020.
So với năm 2019, Hyundai Elantra có doanh số 4.964 xe, giảm 36,4%. Mẫu xe bán chạy nhất phân khúc sedan hạng C trong năm 2019 là Mazda3 cũng giảm doanh số chỉ còn 9.775 xe trong năm 2020 (giảm 29%). Chỉ duy nhất Kia Cerato dẫn đầu phân khúc trong năm 2020 với doanh số tăng 6,3% và đạt 12.033 xe.
Bước sang năm mới, Hyundai Elantra 2021 đã được ra mắt khá nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt tại khu vực Đông Nam Á. Nhưng tại Việt Nam, mẫu sedan hạng C của Hyundai vẫn duy trì kiểu dáng và trang bị tương tự phiên bản nâng cấp ra mắt năm 2019.
Giá bán – Xuất xứ
Hyundai Elantra 2021 vẫn đang được lắp ráp trong nước và bán ra với 3 phiên bản tiêu chuẩn, cùng với 1 phiên bản Elantra Sport với khối động cơ tăng áp mạnh mẽ nhất phân khúc. Giá bán cả bốn phiên bản lần lượt như sau:
• Hyundai Elantra 1.6 MT: 580 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 672 triệu đồng, giá lăn bánh TPHCM: 660 triệu đồng)
• Hyundai Elantra 1.6 AT: 655 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 756 triệu đồng, giá lăn bánh TPHCM: 743 triệu đồng)
• Hyundai Elantra 2.0 AT: 699 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 805 triệu đồng, giá lăn bánh TPHCM: 791 triệu đồng)
• Hyundai Elantra Sport 1.6 AT: 769 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 884 triệu đồng, giá lăn bánh TPHCM: 868 triệu đồng)
So với các đối thủ, Hyundai Elantra 2021 tiếp tục duy trì mức giá bán ở khoảng giữa phân khúc. Trong khi giá xe Mazda3 và Kia Cerato có khá nhiều biến động thời gian vừa qua.
Kia Cerato:
• Kia Cerato 1.6 MT: 544 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 632 triệu đồng, giá lăn bánh TPHCM: 621 triệu đồng)
• Kia Cerato 1.6 AT Deluxe: 584 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 676 triệu đồng, giá lăn bánh TPHCM: 665 triệu đồng)
• Kia Cerato 1.6 AT Luxury: 639 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 738 triệu đồng, giá lăn bánh TPHCM: 725 triệu đồng)
• Kia Cerato 2.0 Premium: 685 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 790 triệu đồng, giá lăn bánh TPHCM: 776 triệu đồng)
Mazda3:
• Mazda3 1.5L Deluxe: 669 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 772 triệu đồng, giá lăn bánh TPHCM: 758 triệu đồng)
• Mazda3 1.5L Luxury: 729 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 839 triệu đồng, giá lăn bánh TPHCM: 824 triệu đồng)
• Mazda3 1.5L Premium: 799 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 917 triệu đồng, giá lăn bánh TPHCM: 901 triệu đồng)
• Mazda3 2.0L Signature Luxury: 769 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 884 triệu đồng, giá lăn bánh TPHCM: 868 triệu đồng)
• Mazda3 2.0L Signature Premium: 799 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 917 triệu đồng, giá lăn bánh TPHCM: 901 triệu đồng)
Ngoài ra, các phiên bản cao cấp của Hyundai Elantra còn phải cạnh tranh với 2 đối thủ Honda Civic và Toyota Corolla Altis. Giá bán và giá lăn bánh của hai dòng xe này cũng lần lượt như sau:
Honda Civic:
• Honda Civic E: 729 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 839 triệu đồng, giá lăn bánh TPHCM: 824 triệu đồng)
• Honda Civic G: 789 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 906 triệu đồng, giá lăn bánh TPHCM: 890 triệu đồng)
• Honda Civic RS: 929 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 1,063 tỷ đồng, giá lăn bánh TPHCM: 1,044 tỷ đồng)
Toyota Corolla Altis:
• Toyota Corolla Altis 1.8E CVT: 733 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 843 triệu đồng, giá lăn bánh TPHCM: 829 triệu đồng)
• Toyota Corolla Altis 1.8G CVT: 763 triệu đồng (Giá lăn bánh HN: 877 triệu đồng, giá lăn bánh TPHCM: 862 triệu đồng)
Ngoại thất
Thiết kế Hyundai Elantra 2021 vẫn duy trì ngôn ngữ thiết kế mới có tên gọi là “Sensual Sportiness” với các đường nét thiết kế trẻ trung và táo bạo. Kích thước tổng thể dài x rộng x cao của mẫu xe này vẫn duy trì lần lượt là 4.620 x 1.800 x 1450 (mm). Cùng với đó là hai thông số chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm tiếp tục giữ nguyên với lần lượt là 2.700 và 150 mm.
Nổi bật ở ngay đầu xe Hyundai Elantra 2021 vẫn là cụm lưới tản nhiệt kiểu thác nước Cascading Grill, một thiết kế mang đến sự nhận diện cho các dòng xe Hyundai nói chung và Elantra 2021 nói riêng. Liền kề với cụm lưới tản nhiệt là đèn pha có thiết kế sắc cạnh kiểu tam giác vuốt sang hai bên.
Phiên bản tiêu chuẩn của Hyundai Elantra 2021 tiếp tục sử dụng công nghệ đèn pha Halogen với chóa phản xạ đa hướng. Trong khi các phiên bản 2.0 AT và Elantra Sport được trang bị đèn pha LED với 4 bóng projector cho hiệu quả chiếu sáng tốt hơn.
Mặc dù vậy, tất cả phiên bản Elantra 2021 vẫn trang bị đèn pha tự động với đèn LED ban ngày hiện đại. Ngoài ra cụm đèn báo rẽ tiếp tục được đặt thấp bên dưới, ngay vị trí thường thấy của tính năng đèn sương mù.
Hyundai Elantra 2021 vẫn duy trì thiết kế thân xe cân đổi với điểm nhấn là những đường gân dập nổi từ trước ra sau. Phong cách thể thao với mui xe vuốt dài về sau vẫn tạo cho mẫu xe này một diện mạo tươi trẻ hơn khá nhiều các đối thủ trong phân khúc.
Trang bị trên hai bên thân xe vẫn bao gồm gương chiếu hậu chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ và khung cửa sổ sơn đen. Trong khi đó các phiên bản cao cấp hơn sẽ có thêm tính năng gương chiếu hậu gập điện, cùng với viền cửa sổ mạ chrome sang trọng.
Phiên bản 1.6 MT vẫn trang bị la-zăng tiêu chuẩn 15 inch với thông số lốp 195/65R15. Trong khi đó phiên bản 1.6 AT nhỉnh hơn 1 chút với la-zăng hợp kim 16 inch và thông số lốp 205/55R16. Trong khi đó 2 phiên bản 2.0AT và Elantra Sport trang bị la-zăng hợp kim 17 inch với thông số lốp to bản hơn 225/45R17.
So với các đối thủ, phía sau Hyundai Elantra 2021 không hề thua kém về mặt công nghệ với cụm đèn hậu LED dạng tia sét khá bắt mắt. Phiên bản thường vẫn sẽ trang bị nắp khoang hành lý vuốt lên cao, giúp xe vận hành ổn định hơn ở tốc độ cao. Ngoài ra, cụm ăng ten đạng vây cá cũng đem lại nét trẻ trung cho ngoại thất xe.
Trong khi đó phiên bản Elantra Sport 2021 tiếp tục được trang bị cụm lưới tản nhiệt kiểu tổ ong, ốp hông xe thể thao với đuôi lướt gió tăng cường cùng ống xả kép.
Nội thất
Hyundai Elantra 2021 tiếp tục tuân thủ triết lý thiết kế HMI cho khoang cabin, mang lại sự thân thiện và trực quan hơn cho người dùng. Cùng với đó là thiết kế màn hình trung tâm dạng nổi Fly-Monitor theo phong cách Châu Âu, đem lại vẻ tinh tế và thời thượng cho nội thất xe.
Ngoài ra, không gian bên trong xe Hyundai Elantra 2021 vẫn được phối 2 tông màu đen và be tiêu chuẩn. Riêng phiên bản Elantra Sport tiếp tục phong cách đen toàn bộ với điểm nhấn là các đường thêu chỉ đỏ thể thao.
Vô lăng Hyundai Elantra 2021 vẫn có thiết kế 3 chấu thể thao, bọc da sang trọng, tích hợp điều khiển âm thanh và đàm thoại rảnh tay tiêu chuẩn. Riêng vô lăng hai phiên bản 2.0 AT và Elantra Sport tích hợp thêm điều khiển hành trình cruise control.
Ngoài ra, vô lăng phiên bản 2.0 AT sẽ tiện dụng hơn khi có thêm sưởi ấm. Trong khi phiên bản Elantra Sport thể thao hơn với vô lăng D-cut và lẫy chuyển số phía sau.
Cụm đồng hồ lái xe Hyundai Elantra 2021 cũng không thay đổi. Họa tiết carbon vẫn được sử dụng làm nền làm nổi bật cụm đèn nền siêu sáng và màn hình đa thông tin 4.2 inch ở trung tâm. Phiên bản Elantra Sport vẫn sử dụng cụm đèn kiểu thể thao.
Phiên bản tiêu chuẩn của Hyundai Elantra 2021 vẫn có ghế ngồi bọc nỉ cao cấp, trong khi các phiên bản số tự động sẽ có ghế ngồi bọc da cao cấp hơn. Ghế lái tiêu chuẩn cũng chỉ có thể chỉnh tay 6 hướng, trong khi hai phiên bản 2.0 AT và Elantra Sport sẽ có ghế lái chỉnh điện 10 hướng và hàng ghế trước tích hợp sưởi. Trong khi đó ghế hành khách phía trước tất cả phiên bản vẫn chỉ có thể chỉnh tay 4 hướng.
Hàng ghế thứ hai của Hyundai Elantra 2021 vẫn chỉ trang bị hai tựa đầu và tựa tay tích hợp giá để ly ở trung tâm. Hàng ghế này cũng có thể gập phẳng theo tỷ lệ 60:40 giúp mở rộng khoang hành lý. Tuy nhiên nhà sản xuất cũng không công bố thông số dung tích khoang hành lý xe Hyundai Elantra 2021 tiêu chuẩn cũng như khi mở rộng tối đa.
Mặc dù vậy, cốp khoang hành lý xe Hyundai Elantra 2021 có thể tự động mở khi người lái đứng ngay phía sau xe trong thời gian 3 giây, cùng với chìa khóa để trong túi. Ngoài ra, người dùng có thể mở cốp từ xa với chìa khóa thông minh.
Tiện nghi – Giải trí
Hyundai Elantra 2021 vẫn khá nổi bật ở khả năng giải trí với màn hình cảm ứng 7 inch trên tất cả phiên bản. Hiện tại, kích thước màn hình này cũng không quá lớn so với tiêu chuẩn, nhưng vẫn đáp ứng vừa đủ nhu cầu giải trí.
Bên cạnh đó, hệ thống giải trí trên Elantra 2021 có thể mở rộng với kết nối Apple CarPlay, Android Auto, Bluetooth, AUX, Radio, MP4. Đi kèm là hệ thống âm thanh 6 loa.
Hyundai Elantra 2021 vẫn trang bị điều hòa chỉnh cơ cho phiên bản 1.6 MT, trong khi ba phiên bản còn lại trang bị điều hòa tự động 2 vùng độc lập với tính năng lọc khí ion. Ngoài ra, cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau cũng tiếp tục trang bị tiêu chuẩn trên tất cả phiên bản.
Ngoài ra, tùy thuộc phiên bản mà Hyundai Elantra 2021 tiếp tục trang bị các tiện ích khá hữu dụng như:
• Chìa khóa thông minh
• Khởi động bằng nút bấm
• Gạt tàn và châm thuốc
• Gạt mưa tự động
• Cửa sổ trời chỉnh điện
• Dải chắn năng tối màu kính chắn gió và kính cửa
• Gương chiếu hậu bên trong chống chói ECM
• Sạc điện thoại không dây chuẩn Qi
Động cơ – An toàn
Hyundai Elantra 2021 vẫn là một dòng xe có nhiều tùy chọn vận hành bậc nhất phân khúc. Mẫu sedan hạng C của Hyundai có đến 3 tùy chọn động cơ với thông số lần lượt là:
• Động cơ xăng Gamma 1.6 MPI cho công suất tối đa 126 mã lực tại 6.300 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 155 Nm tại 4.850 vòng/phút. Đi kèm là hộp số sàn hoặc tự động 6 cấp
• Động cơ xăng Nu 2.0 MPI cho công suất tối đa 154 mã lực tại 6.200 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 196 Nm tại 4.000 vòng/phút. Đi kèm là hộp số tự động 6 cấp
• Động cơ xăng 1.6 T-GDI cho công suất tối đa 201 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 265 Nm từ 1.500 – 4.500 vòng/phút. Đi kèm hộp số ly hợp kép 7 cấp DCT.
So với các đối thủ, Hyundai Elantra 2021 cung cấp hệ thống lái Drive Mode tùy chọn linh hoạt trên tất cả phiên bản. Phiên bản 1.6 MT và 1.6 AT sẽ có ba chế độ Eco/Comfort/Sport, trong khi hai phiên bản 2.0 AT và 1.6 T-GDI có 4 chế độ Eco/Comfort/Sport/Smart.
Hỗ trợ cho người lái, Hyundai Elantra 2021 tiếp tục trang bị:
• Hệ thóng lái trợ lực điện C-MDPS
• Hệ thống treo trước Macpherson
• Hệ thống treo sau thanh xoắn
• Hệ thống treo sau đa điểm (Elantra Sport)
Trang bị an toàn trên Hyundai Elantra 2021 cũng khá hiện đại. Tùy thuộc phiên bản mà nhà sản xuất trang bị các tính năng như:
• Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
• Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD
• Hệ thống hỗ trợ lực phanh gấp BA
• Hệ thống cân bằng điện tử ESC
• Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
• Ổn định chống trượt thân xe VSM
• Kiểm soát lực kéo TCS
• Hệ thống cảm biến áp suất lốp TPMS
• 2, 6 hoặc 7 túi khí
• Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau
• Camera lùi
• Chìa khóa mã hóa chống trộm
Đánh giá chung
Dù Hyundai Elantra 2021 tại Việt Nam vẫn chưa phải là dòng xe thuộc thế hệ mới. Tuy nhiên khi đặt cạnh các đối thủ trong phân khúc, mẫu xe này vẫn có sức cạnh tranh khá tốt, dựa trên các yếu tố về trang bị và giá bán.
Nếu bạn đang tìm kiểm một chiếc xe sedan sang trọng, không gian rộng rãi, tiện ích đầy đủ, khả năng vận hành linh hoạt, nhưng giá bán vừa phải, Hyundai Elantra 2021 vẫn sẽ là lựa chọn rất đáng cân nhắc.
Thông số kỹ thuật
Hyundai Elantra 1.6 MT580 triệu |
Hyundai Elantra 1.6 AT655 triệu |
Hyundai Elantra 2.0 AT699 triệu |
Hyundai Elantra Sport 1.6 T-GDi769 triệu |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.60L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 1.60L |
Công suất cực đại 126.00 mã lực , tại 6300.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 126.00 mã lực , tại 6300.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 154.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 201.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 155.00 Nm , tại 4850 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 155.00 Nm , tại 4850 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 196.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 265.00 Nm , tại 1500 – 4500 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 7.00 cấp |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa |
Điều hòa tự động 2 vùng |
Điều hòa tự động 2 vùng |
Điều hòa tự động 2 vùng |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 6 túi khí |
Số lượng túi khí 6 túi khí |
Số lượng túi khí 6 túi khí |