Giới thiệu chung
Phân khúc xe ô tô hạng A luôn luôn được rất nhiều người quan tâm vì nhu cầu sở hữu một chiếc ô tô che mưa che nắng cơ bản đi cùng mức giá bán dễ tiếp cận nhất. Các mẫu xe nổi bật trong phân khúc này có thể kể đến như Hyundai i10, Kia Morning, Vinfast Fadil hay Toyota Wigo. Tuy nhiên, phân khúc xe hạng A cũng gặp sự cạnh tranh từ hạng B khi Mitsubishi ra mắt chiếc sedan Attrage dù là sedan hạng B nhưng giá khởi điểm chỉ 370 triệu đồng.
Quay trở lại với i10, mẫu xe này được sản xuất và lắp ráp trong nước và đặc biệt ưu thế hơn các đối thủ vì có cả kiểu dáng sedan thay vì chỉ riêng hatchback. Doanh số của Hyundai i10 trung bình khoảng 1.000 xe/tháng và gần 14.700 xe trong 11 tháng đầu năm 2020.
Giá bán
Phiên bản hiện hành của Hyundai Grand i10 được Hyundai Thành Công lắp ráp và phân phối tại thị trường trong nước với tất cả 9 phiên bản bao gồm cả sedan và hatchback, giá bán dao động trong khoảng từ 315 – 415 triệu đồng:
Giá bán các bản Grand i10 hatchback:
Grand i10 1.2 hatchback AT: 395 triệu đồng
Grand i10 1.2 hatchback 1.2 MT: 364 triệu đồng
Grand i10 1.2 hatchback MT Base: 325 triệu đồng
Giá bán các bản Grand i10 sedan:
Grand i10 1.2 sedan AT: 408 triệu đồng
Grand i10 1.2 sedan 1.2 MT: 384 triệu đồng
Grand i10 1.2 sedan MT Base: 344 triệu đồng
Ngoại thất
So với người đồng hương Morning thì mẫu xe của Hyundai có phần nhỉnh hơn về mặt “số đo”. Cụ thể, xe sở hữu các thông số Dài x Rộng x Cao lần lượt tương ứng 3.765 x 1.660 x 1.520 mm, và chiều dài cơ sở đạt 2.425 mm.
Phần đầu xe được trang bị lưới tản nhiệt hình thác nước, đi kèm là dải đèn LED ban ngày lấy, biểu tượng Hyundai được cắt ngang bởi một thanh chrome bóng bẩy, góp phần khiến đầu xe liền lạc hơn.
Ngoài ra, tạo hình lưới tản nhiệt cũng “uốn nắn” điệu đà hơn để “ăn khớp” cùng các gân dập nổi mạnh mẽ của cản xe, đồng thời hốc đèn sương mù có thiết kế boomerang sắc sảo và đậm tính thể thao.
Có thể thấy, phía sau mẫu xe 5 cửa của Hyundai tạo được cảm giác vững chãi và cứng cáp nhờ các đường nét chủ yếu dàn trải theo phương ngang cũng như các góc bo lớn.
Điểm trừ ở ngoại thất trên thế hệ mới chính là việc giữ nguyên cụm đèn chiếu sáng, vẫn là loại Halogen thông thường, trong khi đối thủ Kia Morning đã được nâng cấp lên đèn Projecter. Bù lại, i10 đã được lắp thêm đèn LED chạy bên ngoài trên cả 4 bản hatchback (ngoại trừ các bản Base).
Tất cả các mẫu xe Grand i10 đều lăn bánh trên mâm xe kích thước 14-inch và cỡ lốp 164/65. Khác biệt giữa hatchback và sedan nằm ở thiết kế la-zăng, hoặc kiểu bốn chấu kép chữ V.
Nội thất
Khoang nội thất chào đón người lái và tạo sự ấn tượng bởi độ rộng rãi, thoái mái về mặt không gian hơn hẳn so với Morning. Trong khi ghế ngồi trên các bản hatchback được bọc nỉ, thì trên các bản sedan là chất liệu da pha nỉ, sang trọng hơn đôi chút. Tuy nhiên i10 vẫn chưa được trang bị bệ tì tay trung tâm, sẽ tạo nên cảm giác mỏi khi đi những hành trình dài.
Tại hàng ghế thứ hai, Grang i10 hatchback bố trí đầy đủ ba tựa đầu có thể chỉnh được độ cao trong khi ở các bản sedan lại chọn cách bổ sung tựa tay kiêm hộc để ly. Còn về không gian trần xe và khoảng duỗi chân, mẫu xe có thể đáp ứng tốt cho những hành khách có tầm vóc 1m75. Độ nghiêng của hàng ghế sau ở mức khá tốt, giúp tránh được việc mệt mỏi trong các hành trình xa.
Trên khoang lái, xe được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch có tích hợp bản đồ định vị dẫn đường tiếng Việt và hiển thị thông tin giải trí. Mẫu xe nhỏ mang lại đầy đủ các tính năng kết nối như USB, Mp3, AUX, Bluetooth, đi kèm là hệ thống âm thanh 4 loa, hệ thống đàm thoại rảnh tay.
Sự chu đáo dành cho người dùng được thể hiện rõ hơn trên mẫu xe nhỏ với hệ thống khởi động bằng nút bấm và chức năng mở cửa tự động thông qua nút cảm biến trên tay nắm cửa. Trên bản sedan, i10 còn được tích hợp thêm camera lùi.
Điểm yếu của i10 vẫn tồn tại là hệ thống điều hòa trên xe chỉ là loại chỉnh cơ đơn vùng, trong khi đối thủ đồng hương Morning đã chuyển sang dùng hệ thống điều hòa tự động.
Khoang hành lý phía sau ở Grand i10 hatchback có được thể tích khá tốt, đủ để tôi và các người bạn chứa được ba chiếc va-ly cỡ trung cùng một vài túi xách khác nữa. Trong các trường hợp cần thiết, chủ xe có thể gập hàng ghế sau theo tỉ lệ 60:40 chỉ với một thao tác kéo lẫy hết sức nhẹ nhàng, từ đó có thể vận chuyển các món hàng cồng kềnh hơn.
Động cơ – An toàn
Hyundai Grand i10 2021 được trang bị động cơ xăng 1.2L Kappa, sản sinh công suất 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút, Momen xoắn cực đại 120 Nm ở 4.000 vòng/phút, hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp.
Ngoài khả năng vận hành đầm chắc trên cao tốc, tay lái trợ lực điện nhẹ nhàng và cho độ chính xác khá cao, dễ cầm lái… thì Hyundai Grand i10 còn được đánh giá cao ở khả năng tiết kiệm nhiên liệu vớ khả năng “ăn uống” trung bình trong điều kiện thông thường dao động từ 5-6L/100km.
Về mặt an toàn, nhà sản xuất đã mang lại cho mẫu xe chiến lược của mình một danh sách khá đầy đủ với: hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, hệ thống cân bẳng điện tử (chỉ riêng bản i10 1.2 AT hatchback) túi khí đôi ở bản động cơ 1.2L, bản 1.0L chỉ có túi khí đơn.
Ngoài ra, không thể không kể đến sự có mặt của cảm biến lùi và camera quan sát phía sau (chỉ riêng i10 1.2 AT sedan), giúp tài xế dễ dàng xoay sở và đảm bảo an toàn hơn trong cách trường hợp lùi xe, đỗ xe, đặc biệt là với những tài còn non tay hoặc chị em phụ nữ.
Kết luận
Giá bán tốt, đa dạng phiên bản, trang bị khá đầy đủ… là những lợi thế giúp cho Hyudai Grand i10 luôn chiếm được cảm tình của số đông khách hàng mua xe lần đầu. Đây sẽ là sự lựa chọn phù hợp cho những ai cần một mẫu xe cỡ nhỏ với giá bán hợp lý nhưng có khả năng mang lại không gian nội thất rộng rãi, trang bị an toàn cơ bản, dễ dàng luồn lách trong đô thị chật hẹp nhưng vẫn thể hiện sự đầm chắc, chính xác trên cao tốc.
Thông số kỹ thuật
Hyundai Grand i10 1.2AT395 triệu |
Hyundai Grand i10 1.2AT Sedan415 triệu |
Hyundai Grand i10 1.2MT Sedan390 triệu |
Grand i10 1.2 MT Sedan base350 triệu |
Dáng xe Hatchback |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.20L |
Dung tích động cơ 1.20L |
Dung tích động cơ 1.20L |
Dung tích động cơ 1.20L |
Công suất cực đại 87.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 87.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 87.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 87.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 120.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 120.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 120.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 120.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Hộp số |
Hộp số 4.00 cấp |
Hộp số 5.00 cấp |
Hộp số 5.00 cấp |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa Chỉnh tay một vùng |
Điều hòa Chỉnh tay một vùng |
Điều hòa Chỉnh tay đơn vùng |
Điều hòa Chỉnh tay một vùng |
Số lượng túi khí 1 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 1 túi khí |
Số lượng túi khí 1 túi khí |