Giới thiệu chung
Trải qua hơn 10 năm với 2 thế hệ, Hyundai SantaFe vẫn là mẫu SUV được nhiều khách hàng tin dùng nhờ lợi thế về thiết kế, nhiều tiện nghi và khả năng vận hành vượt trội. Cộng dồn 11 tháng trong năm 2019, đã có trên 6000 chiếc SantaFe đến tay khách hàng, mỗi tháng bán trung bình trên 500 chiếc.
Tại thị trường Việt Nam, Hyundai Santa Fe 2020 sẽ được lắp ráp tại nhà máy Hyundai Ninh Bình, phân phối với 6 biến thể, giá bán từ 995 triệu – 1,245 tỷ đồng.
Hyundai Santa Fe 2.4 Xăng: 995 triệu đồng.
Hyundai Santa Fe 2.2 Dầu: 1,055 tỷ đồng.
Hyundai Santa Fe 2.4 Xăng Đặc Biệt: 1,135 tỷ đồng.
Hyundai Santa Fe 2.2 Dầu Đặc Biệt: 1,195 tỷ đồng.
Hyundai Santa Fe 2.4 Xăng Premium: 1,185 tỷ đồng.
Hyundai Santa Fe 2.2 Dầu Premium: 1,245 tỷ đồng.
Giá lăn bánh của các phiên bản tại Hà Nội, Tp.HCM và các tỉnh thành khác như sau:
Ngoại thất
Kích thước Dài x Rộng x Cao của San taFe 2020 vẫn giữ nguyên so với bản 2019, lần lượt 4.770 x 1.890 x 1.680 (mm), trục cơ sở 2.770 mm. So với thế hệ tiền nhiệm, xe dài hơn 80mm, rộng hơn 10mm và trục cơ sở tăng 70mm.
Một trong những yếu tố thu hút nhất trên Hyundai SantaFe là thiết kế ngoại thất, mà dễ thấy nhất là ở ngay phần mặt trước của xe. Lưới tản nhiệt hình thác nước “Cascading Grill” nằm trong DNA thiết kế mới nhà Hyundai, cũng xuất hiện trên các dòng xe như Kona hay Elantra. Chi tiết tiếp theo, cũng là điểm nhấn độc đáo nhất trên Hyundai SantaFe khi vừa ra mắt, là dải đèn định vị ban ngày LED cùng đèn báo rẽ được dời lên trên, trong khi cụm đèn chiếu sáng chính chuyển xuống dưới.
Xem thêm: Đánh giá chi tiết xe Honda CR-V 2020.
Đây cũng là nét thiết kế được nhiều chuyên gia dự đoán sẽ trở thành xu hướng trong tương lai với việc được áp dụng trên nhiều mẫu xe như Mitsubishi Xpander, Hyundai Kona hay gần đây nhất là hai chiếc Vinfast Lux ở phân khúc cao cấp.
Trang bị ngoại thất trên các phiên bản của SantaFe 2020 như sau:
Đường gân bên thân xe được bố trí nổi bật và nằm cao hơn, kết nối liền lạc từ đèn pha xuống đèn hậu. Gương chiếu hậu cùng màu tích hợp đèn báo rẽ cũng góp phần tạo điểm nhấn cho hông xe. Ngoài ra, SantaFe 2020 trang bị mâm đúc hợp kim 19 inch đa chấu thể thao, tạo cảm giác chuyển động ngay cả khi xe chưa lăn bánh trên đường.
Ở phía sau, phần đuôi tạo hình khá bệ vệ mang đến ấn tượng vững chãi cho tổng thể. Cặp đèn hậu LED tái thiết kế với phần đồ họa 3D dạng chữ C cách điệu, đèn LED báo phanh phụ bố trí ở đuôi lướt gió, hai cụm đèn phản quang đặt thấp tạo thành năm vị trí báo hiệu hết sức hiệu quả cho các phương tiện khác.
Nội thất
So với thế hệ tiền nhiệm, khoang cabin trên SantaFe 2020 là một cuộc cách mạng lớn, sang trọng và tiện nghi hơn. Khu vực bảng táp-lô được thiết kế dạng 3 tầng với điểm nhấn là màn hình cảm ứng dựng đứng, ngay dưới là các cửa gió điều hòa viền chrome và hệ thống nút bấm chức năng.
Các đường vát cong đối xứng qua màn hình trung tâm chia khoang lái thành 2 vùng được nhiều chuyên gia đánh giá là góp phần tạo cảm giác rộng thoáng và độc đáo cho xe. Chất liệu được sử dụng chủ yếu là da mềm và nhựa cao cấp.
Xem thêm: Đánh giá chi tiết xe Hyundai Kona 2020.
Ở vị trí người lái, vô-lăng thiết kế dạng 3 chấu bọc da, với phần đáy vát và tách đôi tạo cảm giác cao cấp và thể thao như những mẫu xe sang đến từ Đức. Các phím bấm gồm đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh âm thanh, ga tự động cruise control và lẫy chuyển số phía sau.
Bốn phiên bản Đặc Biệt/Premium hiện đại hơn với màn hình hiển thị thông số dạng LCD kích thước 7-inch, 2 bản thấp là màn Analog 3,5-inch. Ngoài ra, hai bản Premium có thêm màn HUD hiển thị trên kính lái giúp tài xế dễ dàng quan sát tình trạng xe hơn.
Về tổng thể, khoang lái trên SantaFe 2020 cho cảm giác hiện đại, độc đáo và sang trọng. Tuy nhiên, nhiều chuyên gia cũng cho rằng thiết kế này – kết hợp với các đường may đệm ghế – cho cảm giác hơi rối mắt và có thể mất điểm với một bộ phận khách hàng trung tuổi đang nhắm đến mẫu SUV Hàn Quốc.
Cả 6 phiên bản Hyundai SantaFe 2020 đều trang bị ghế bọc da, ghế lái chỉnh điện, thiết kế mới ôm lưng và sang trọng hơn. Hai biến thể Premium cao nhất sử dụng tông màu nâu, có thêm ghế phụ chỉnh điện, nhớ vị trí ghế lái và tích hợp sưởi/thông gió. Bốn bản còn lại trang bị áo ghế màu đen.
Hàng ghế thứ hai có thể điều chỉnh di trượt và gập theo tỉ lệ 60:40. Bên cạnh đó, nhờ kích thước lớn hơn mà khoảng để chân ở khu vực này tăng 38mm, khoảng cách đến trần xe tăng 18 mm so với thế hệ trước.
Việc di chuyển xuống hàng ghế thứ 3 cũng dễ dàng hơn chỉ với 1 nút bấm. Không gian hàng ghế thứ 3 được đánh giá ở mức tương đối tốt (phù hợp với những hành khách cao dưới 1m7) và cần điều chỉnh hàng ghế thứ 2 hợp lý để chia sẻ không gian khi có nhu cầu chở đủ 7 người.
Trang bị tiện nghi
Tính năng tiện nghi trên 6 phiên bản SantaFe 2020 không có quá nhiều khác biệt. Hyundai Thành Công đều trang bị 1 màn hình trung tâm kích thước 8-inch, hỗ trợ Apple CarPlay, bản đồ định vị dẫn đường dành riêng cho thị trường Việt Nam, kết nối USB/Bluetooth/MP4/AUX.
Hệ thống âm thanh 6 loa với bộ xử lý Arkamys Premium Sound với DAC SAF775X giải mã kỹ thuật số chuẩn 24bit/192 kHz. Hệ thống điều hoà độc lập 2 vùng, tích hợp khử icon và cửa gió cho hàng ghế sau.
Ngoài ra còn cửa kính chống kẹt, sạc không dây chuẩn Qi, cổng sạc cho các hàng ghế, cốp mở điện thông minh tự kích hoạt sau 3 giây khi người dùng cầm chìa khóa đứng cạnh. Bốn phiên bản Đặc Biệt/Premium có thêm cửa sổ trời toàn cảnh panorama, gương chiếu hậu chống chói, phanh tay điện tử và tính năng tự động giữ phanh Auto Hold.
Vận hành và an toàn
Hyundai Santa Fe 2020 vẫn giữ nguyên bị 2 tùy chọn động cơ gồm :
– Máy xăng Theta II 2.4L phun xăng trực tiếp GDi cho công suất tối đa 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 241 Nm tại 4.000 vòng/phút, hộp số tự động 6 cấp Shifttronic.
– Máy Diesel 2.2L CRDi cho công suất tối đa 202 mã lực tại 3.800 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 441 Nm tại 1.750 – 2.750 vòng/phút, hộp số tự động 8 cấp hoàn toàn mới.
Tất cả các phiên bản đều được trang bị hệ thống Drive Mode với 4 chế độ lái: Eco – Comfort – Sport – Smart.
Bên cạnh đó, Hyundai Santa Fe 2020 cũng được trang bị hệ thống dẫn động 2 cầu HTRAC thừa hưởng từ dòng sedan đầu bảng Genesis. Đây là hệ thống dẫn động luôn phân phối lực kéo đến cả 4 bánh theo các tỷ lệ khác nhau tùy theo điều kiện vận hành, đảm bảo an toàn khi vào cua và lái xe trên mặt đường mất độ bám.
Với mỗi chế độ lái, hệ thống sẽ điều chỉnh lực kéo biến thiên phân bổ trên các bánh một cách phù hợp. Cụ thể:
ECO: Phân bổ lực kéo bánh trước – bánh sau 100:0 ~ 80:20
COMFORT: Phân bổ lực kéo bánh trước – bánh sau 80:20 ~ 60:35
SPORT: Phân bổ lực kéo bánh trước – bánh sau 65:35 ~ 50:50
Xe được trang bị thêm 1 khoá vi sai trung tâm điện tử giúp phân bổ đều lực kéo giữa các bánh theo tỷ lệ 50:50. Lúc này, khi người lái đạp ga, cả 4 bánh xe đều quay cùng một tốc độ giúp khối sắt nặng gần 2 tấn vượt qua các địa hình khó.
Tính năng an toàn trên 6 phiên bản như sau:
Đánh giá chung
Với giá bán lăn bánh trên 1 tỷ đồng, Santafe 2020 vấp phải rất nhiều cạnh tranh từ các đối thủ tên tuổi như Honda CR-V, Toyota Fortuner và Ford Everest nhập khẩu. Tuy nhiên, doanh số trên 500 xe/tháng đã chứng minh cho định hướng đúng đắn của Hyundai khi phát triển mẫu SUV 7 chỗ tại Việt Nam.
Nhìn chung, với thiết kế hiện đại, thể thao và độc đáo, danh sách trang bị dồi dào cùng khoang nội thất rộng rãi, trau chuốt, Hyundai SantaFe 2020 là mẫu xe rất đáng cân nhắc cho cả khách hàng mua xe phục vụ gia đình và công việc.
Thông số kỹ thuật
Hyundai Santa Fe 2.4 Xăng995 triệu |
Hyundai Santa Fe 2.4 Dầu1,055 tỷ |
Hyundai SantaFe 2.2L 2WD1,150 tỷ |
Hyundai SantaFe 2.2L 4WD (Bản đặc biệt)1,300 tỷ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Số cửa sổ 0.00 |
Số cửa sổ 0.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Công suất cực đại |
Công suất cực đại |
Công suất cực đại 199.00 mã lực , tại 3800.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 199.00 mã lực , tại 3800.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại |
Momen xoắn cực đại |
Momen xoắn cực đại 441.00 Nm , tại 1750 – 2750 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 441.00 Nm , tại 1750 – 2750 vòng/phút |
Hộp số |
Hộp số |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động Cầu trước |
Kiểu dẫn động 4WD |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa |
Điều hòa |
Điều hòa Tự động hai vùng |
Điều hòa Tự động hai vùng |