Giới thiệu chung
Hyundai Kona là mẫu SUV đô thị nhận được rất nhiều sự quan tâm trong phân khúc. Từ khi ra mắt vào tháng 8/2018, Hyundai Thành Công đã bán được hơn 8.000 chiếc Kona, trong đó doanh số cộng dồn 11 tháng 2019 đạt 6.147 xe, gần gấp đôi so với đối thủ đến từ Mỹ Ford Ecosport (3.666 xe).
Hiện tại, Hyundai Kona 2020 vẫn được TC Motor lắp ráp trong nước dưới dạng CKD và phân phối dưới 3 phiên bản. Giá bán cụ thể như sau:
Kona 2.0 AT: 615 triệu đồng
Kona 2.0 AT Đặc biệt: 675 triệu đồng
Kona 1.6 Turbo: 725 triệu đồng
Giá lăn bán tại Hà Nội và TP.HCM của 3 phiên bản này như sau:
Xét trong cùng phân khúc, mức giá này nhỉnh hơn Ford Ecosport (5 phiên bản từ 545 – 689 triệu đồng) và thấp hơn so với Honda HR-V (2 phiên bản từ 786 – 866 triệu đồng).
Ngoại thất
Hyundai Kona 2020 có số đo tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.165 x 1.800 x 1.565 (mm), trục cơ sở 2.600mm và khoảng sáng gầm xe 170 mm. Như vậy, so với Ecosport thì Kona ngắn hơn, thấp hơn, rộng hơn và trục cơ sở lớn hơn, hứa hẹn cho khả năng xoay sở tốt trong đô thị nhưng vẫn đảm bảo khoang cabin đủ rộng rãi và thoải mái. Nhận xét trên cũng đúng khi so sánh với HR-V, tuy nhiên mẫu B-SUV Nhật Bản chiếm ưu thế với chiều dài trục cơ sở nhỉnh hơn 10mm, mang đến khoảng để chân thoải mái hơn.
Xem thêm: Đánh giá sơ bộ xe Ford Ecosport 2019.
Một trong những yếu tố thu hút nhất trên Hyundai Kona là thiết kế ngoại thất, mà dễ thấy nhất là ở ngay phần mặt trước của xe. Lưới tản nhiệt hình thác nước “Cascading Grill” nằm trong DNA thiết kế mới nhà Hyundai, cũng xuất hiện trên các dòng xe như Elantra, SantaFe. Chi tiết tiếp theo, cũng là điểm nhấn lạ mắt nhất trên Hyundai Kona khi vừa ra mắt, là dải đèn định vị ban ngày LED cùng đèn báo rẽ được dời lên trên, trong khi cụm đèn chiếu sáng chính chuyển xuống dưới.
Đây cũng là nét thiết kế được nhiều chuyên gia dự đoán sẽ trở thành xu hướng trong tương lai với việc được áp dụng trên nhiều mẫu xe như Mitsubishi Xpander, Hyundai SantaFe hay gần đây nhất là hai chiếc Vinfast Lux ở phân khúc cao cấp. Phiên bản 2.0AT đặc biệt sử dụng đèn pha LED tương tự bản 1.6 Turbo, trong khi bản 2.0AT tiêu chuẩn sử dụng đèn Halogen.
Xe được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện tích hợp chức năng sấy (gương chiếu hậu của bản 2.0 AT tiêu chuẩn không có chức năng gập điện). Tay nắm cửa cùng màu thân xe. La-zăng hợp kim 18 inch Diamond Cut (trừ bản 2.0 AT tiêu chuẩn sử dụng la-zăng tùy chọn 17 inch). Những tấm ốp màu đen bao quanh hốc bánh xe tăng thêm chất thể thao, bề thế cho Hyundai Kona 2020 1.6 Turbo. Những đường gân dập nổi giúp thiết kế thân xe thoát khỏi cảm giác nhàm chán.
Nhìn tổng thể, đuôi xe tạo hình tròn trịa với những nét cắt sắc sảo. Các chi tiết ở đuôi xe nhấn mạnh vào yếu tố năng động và tạo sự cân bằng trong một tổng thể hài hòa. Đèn hậu có cấu tạo độc đáo. Trong khi đèn phanh, đèn lùi và đèn báo rẽ được đặt ở vị trí riêng biệt và được bao bọc bởi lớp vỏ bảo vệ bắt đầu từ cột C.
Cản sau của xe sơn màu bạc làm nổi bật cá tính của xe. Tuy nhiên, ăng-ten dạng cột lại được Hyundai sử dụng thay cho ăng-ten vây cá mập đã quá quen thuộc với người sử dụng ô tô. Đây được xem là điểm trừ đáng tiếc trong thể cao cấp và hiện đại của Kona.
Nội thất
Tương tự ngoại thất, khoang cabin của Hyundai Kona 2020 cũng mang đến một hơi thở hiện đại, thanh lịch, tối giản nhưng không kém phần thể thao. Triết lý thiết kế nội thất HMI (Human Machine Interface) được thể hiện rõ ràng, với nhiều đường gân dập nổi, tạo thành kết cấu khung vòm liền mạch cho khoang lái, các trang bị tiện nghi thân thiện, dễ sử dụng.
Ở vị trí trung tâm của bảng táp-lô là màn hình cảm ứng 8” đặt cao gợi nhắc đến những dòng xe sang đắt tiền của Audi hay Mercedes. Ngay dưới là hệ thống điều hòa, cửa gió được bố trí đối xứng. Hệ thống nút bấm sắp xếp gọn gàng, vừa với tầm tay khi sử dụng.
Bản Kona 2.0AT tiêu chuẩn chỉ được trang bị ghế bọc nỉ. Trong khi đó, Hyundai Kona 2.0AT Đặc biệt và 1.6 Turbo sử dụng ghế ngồi bọc da cao cấp. Ghế lái chỉnh điện 10 hướng (trừ bản 2.0 tiêu chuẩn), bệ tỳ tay cố định mang lại sự tiện dụng cho tài xế.
Không gian hàng ghế sau thoải mái cho 3 người ngồi, có 3 tựa đầu, bệ tỳ tay riêng và khi cần thêm diện tích để chứa đồ, bạn có thể gập hàng ghế sau lại theo tỉ lệ 6:4. Ở phía sau hàng ghế trước có gắn túi lưới để hành khách ngồi phía sau dễ dàng sắp xếp đồ đạc
Vô-lăng của Hyundai Kona dạng ba chấu thiết kế thể thao với phần đáy vát cong hướng vào cột lái, được bọc da cho cảm giác cầm khá chắc tay. Các nút chức năng được tích hợp vào như điều chỉnh âm thanh, ga tự động Cruise Control hay đàm thoại rảnh tay…. một cách gọn gàng, dễ tiếp cận, mang đến cảm giác hiện đại và cao cấp.
Thể tích cốp chứa đồ phía sau là 361 lít và có thể mở rộng lên 1.143 lít sau khi gập hết hàng ghế sau. Dung tích này tương ứng với thể tích 1.145 lít của đối thủ EcoSport. Ngoài ra, nhà sản xuất còn tận dụng không gian xung quanh người ngồi để tạo thêm các hộc chứa đồ tiện ích.
Xem thêm: Đánh giá chi tiết xe Honda HR-V 2019.
Trang bị tiện nghi
Hệ thống giải trí AVN (Audio Video Navigation) của xe được hiển thị ở màn hình 8 inch, tích hợp bản đồ dành riêng cho thị trường Việt Nam, GPS, hỗ trợ kết nối USB, AUX, Bluetooth và tương thích chuẩn Apple CarPlay. Hệ thống âm thanh trên Kona là loại Arkamys 6 loa, tích hợp cả bộ DAC giải mã kỹ thuật số chuẩn 24 bit cùng bộ xử lý Arkamys Premium Sound đem đến chất lượng âm thanh tốt hơn.
Ngoài ra, Hyundai Kona 2020 1.6 Turbo còn sở hữu hàng loạt trang bị khác, gồm: ổ điện 12 V, một đế sạc không dây chuẩn Qi, điều hòa tự động 1 vùng có tính năng khử Ion (chỉ có trên 2 bản cao cấp), cửa sổ trời, gạt mưa tự động, khởi động nút bấm Start/Stop Engine, cửa sổ chống kẹt, gương chiếu hậu chống chói ECM, khóa cửa tự động theo tốc độ….
Vận hành và an toàn
Tại thị trường Việt Nam, Hyundai Kona sẽ có 2 tùy chọn động cơ, hộp số là:
Động cơ Atkinson MPI 2.0L cho công suất tối đa 149 mã lực tại 6.200 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 180 Nm tại 4.500 vòng/phút, hộp số tự động 6 cấp.
Động cơ Gamma 1.6T-GDI cho công suất 177 mã lực tại 5.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 265Nm trong dải vòng tua 1.500 – 4.500vòng/phút, hộp số ly hợp kép 7 cấp DCT.
Tất cả các phiên bản đều được trang bị hệ thống 3 chế độ lái Drive Mode gồm các tùy chỉnh Comfort – Eco – Sport, đáp ứng mọi nhu cầu của người lái như đi trong phố nhẹ nhàng (Eco), tăng tốc thể thao trên xa lộ (Sport).
Tính năng an toàn tiếp tục là một điểm cộng lớn cho Kona 2020, cả 3 phiên bản đều được trang bị tiêu chuẩn:
– Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
– Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
– Hệ thống phân bổ lực phanh EBD
– Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS
– Hệ thống ổn định chống trượt thân xe VSM
– Hệ thống cân bằng điện tử ESC
– Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
– Hệ thống hỗ trợ xuống dốc DBC
– Hệ thống hiển thị áp suất lốp từng bánh TPMS
– Hệ thống hỗ trợ đỗ xe PAS
– Hệ thống chống trộm Immobilizer
– Hệ thống an toàn 6 túi khí
Trong đó, biến thể cao cấp nhất Kona 1.6L Turbo sẽ có thêm hệ thống cảnh bảo điểm mù BSD.
Đánh giá chung
Với thiết kế thể thao, sắc sảo và hiện đại, Kona 2020 tiếp tục đi theo định hướng của thế hệ tiền nhiệm khi nhắm đến đối tượng khách hàng trẻ trung, cá tính và năng động. Mức giá cao hơn so với Ford Ecosport của Hyundai Kona là hoàn toàn hợp lý với danh sách các trang bị tiện nghi phong phú đi cùng khối động cơ mạnh mẽ và không gian nội thất rộng rãi.
Với những ưu điểm đó, Hyundai Kona 2020 cũng nhắm đến đối tượng khách hàng gia đình cần một mẫu SUV đô thị linh hoạt trên phố và đủ tiện nghi, thoải mái trên những chặng đường xa.
Thông số kỹ thuật
Hyundai Kona 2.0 AT Tiêu chuẩn615 triệu |
Hyundai Kona 2.0 AT Đặc biệt675 triệu |
Hyundai Kona 1.6 Turbo725 triệu |
Dáng xe SUV 5 chỗ |
Dáng xe SUV 5 chỗ |
Dáng xe SUV 5 chỗ |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 1.60L |
Công suất cực đại 149.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 149.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 177.00 mã lực , tại 5500.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 180.00 Nm , tại 4500 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 180.00 Nm , tại 4500 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 265.00 Nm , tại 1500-4500 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 7.00 cấp |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa 1 vùng |
Điều hòa Tự động 2 vùng |
Điều hòa Tự động 2 vùng |
Số lượng túi khí 6 túi khí |
Số lượng túi khí 6 túi khí |
Số lượng túi khí 6 túi khí |