Giới thiệu chung
Ra mắt từ tháng 4/2018, mẫu sedan hạng B Hyundai Accent nhanh chóng nhận được nhiều phản hồi tích cực từ thị trường nhờ lợi thế về giá bán và trang bị tốt. Cộng dồn 11 tháng của năm 2019, đã có trên 16,000 chiếc Accent đến tay khách hàng, trung bình mỗi tháng Hyundai bán được gần 1500 xe. Con số này tuy vẫn chưa thể so sánh với đối thủ lớn Toyota Vios (trên 2100 xe mỗi tháng) nhưng vẫn thể hiện được sức hút và chỗ đứng vững chắc trên thị trường của mẫu sedan Hàn Quốc.
Hiện tại, Hyundai Accent 2020 vẫn tiếp tục được lắp ráp tại nhà máy Hyundai Ninh Bình, phân phối với 4 phiên bản gồm:
Accent 1.4 MT tiêu chuẩn : 426.100.000 đồng.
Accent 1.4 MT: 472.100.000 đồng.
Accent 1.4 AT: 501.100.000 đồng.
Accent 1.4 AT Đặc biệt: 542.100.000 đồng.
Giá lăn bánh của các phiên bản tại Hà Nội, Tp.HCM và các tỉnh thành khác như sau:
Ngoại thất
Kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao của Accent 2020 lần lượt là 4.440 x 1.729 x 1.460 (mm), dài hơn 70 mm, rộng hơn 29 mm so với thế hệ tiền nhiệm. Trục cơ sở ở mức 2.630 mm, mang đến khoang cabin tương đối rộng rãi.
Xem thêm: Đánh giá chi tiết xe Hyundai SantaFe 2020.
Accent 2020 có mặt ca lăng rất lôi cuốn với thiết kế hình lục giác theo triết lý “Điêu khắc dòng chảy” đặc trưng của nhà Hyundai. Điểm tạo nên sức hút chính là cấu tạo bên trong dạng thác nước “Cascading Grill”, mỗi khe hút gió còn các đường gợn sóng mềm mại. “Cặp mắt” của xe “mở” khá lớn và được vuốt cong lên trên tạo cá tính, bản sắc riêng. Đi kèm là công nghệ chiếu sáng Bi-Halogen với tính năng cảm biến tự động và đèn hỗ trợ vào cua.
Về trang bị, ngoại trừ bản thấp nhất 1.4 MT tiêu chuẩn sử dụng đèn halogen thường, 3 phiên bản còn lại đều trang bị bóng projector, tự động bật/tắt, điều chỉnh góc chiếu khi đánh lái và tích hợp đèn LED ban ngày. Trong phân khúc hạng B hiện tại chỉ có Honda City và Mazda 2 là có đèn pha dạng LED.
Điểm nhấn ở khu vực hông xe là đường gân dập nổi phía trên tay nắm cửa nối hai hốc bánh xe mang đến cảm giác cứng cáp và thể thao. Ở bản 1.4 AT Đặc biệt, xe lăn bánh trên bộ mâm 16 inch 5 chấu đẹp mắt, trong khi bản 1.4 AT thường chỉ sử dụng mâm 15 inch đa chấu. Về gương chiếu hậu, tính năng sấy gương sẽ rất hữu dụng nếu bạn ở nơi có độ ẩm cao như miền Bắc.
[gallery2[
[/gallery2]
Thiết kế đuôi xe được nhiều chuyên gia đánh giá là khu vực đáng khen nhất ở ngoại thất. Nó mang tính thể thao với nhiều đường gờ nổi giống như “đàn anh” Hyundai Elantra. Đèn hậu nổi bật nhờ dùng công nghệ LED, đồ họa hiển thị dạng chữ C cách điệu hiện đại và sắc sảo.
Nội thất
Màu sắc chủ đạo trong khoang cabin của Accent là beige sáng và xám tối. 2 tone màu này góp phần tạo ấn tượng tương phản nhưng vẫn nhã nhặn và thanh lịch cho không gian bên trong của mẫu sedan hạng B. Bảng táp-lô được tạo hình đối xứng, chính giữa là màn hình cảm ứng 7-inch. Hệ thống nút bấm bố trí khoa học, dễ làm quen và sử dụng. Chất liệu chủ yếu vẫn là nhựa giả da.
Vô lăng của Accent 2020 sở hữu thiết kế dạng 3 chấu, bọc da và phủ nhũ bạc quen thuộc trên những mẫu xe nhà Hyundai. Các phím chức năng tích hợp gồm đàm thoại rảnh tay và điều chỉnh âm thanh. Phiên bản cao cấp nhất 1.4 AT Đặc biệt có thêm ga tự động Cruise Control.
Tất cả các phiên bản đều trang bị ghế ngồi chỉnh tay, 6 hướng ở vị trí lái và 4 hướng ở bên phụ. Hàng ghế sau có khoảng để chân vừa phải, không quá rộng. Một điểm trừ nhỏ là khu vực này không có bệ tỳ tay ở chính giữa, nếu 2 người ngồi và đi xa thì sẽ khá mỏi. Phiên bản cao nhất 1.4 AT Đặc biệt dùng chất liệu giả da, ba bản còn lại là nỉ.
Hàng ghế sau của Hyundai Accent không thoải mái như Toyota Vios, đầu gối chỉ đủ để mở một góc 90 độ, khi đi đường dài hơi khó chịu do không thể đổi tư thế chân. Một điểm đáng tiếc nữa, như đã đề cập ở trên, là Hyundai Accent 2020 vẫn chưa có bệ tì tay ở chính giữa, nhưng bù lại vị trí ngồi chính giữa lại rất êm lưng khi ngả vào. Không có bệ tì tay rất bất tiện khi ngồi ở hàng ghế sau, một là tay không có chỗ tựa và không có chỗ để điện thoại.
Xem thêm: Đánh giá chi tiết xe Hyundai Kona 2020.
Trang bị tiện nghi
Trang bị tiện nghi là thế mạnh xưa nay của xe Hàn, Accent cũng không phải ngoại lệ. Phiên bản cao nhất 1.4 AT Đặc biệt có màn hình cảm ứng 7-inch, hệ thống giải trí AVN kết nối Bluetooth/Radio/Mp4/AUX, tương thích Apple Carplay và đi kèm bản đồ dẫn đường được Hyundai Thành Công phát triển riêng cho thị trường Việt Nam. Hệ thống bản đồ trên Accent được nhiều chuyên gia đánh giá rất cao về độ chính xác, thậm chí tốt hơn cả bản đồ Google Maps nổi tiếng.
Điểm cộng trên Accent 2020 mới là từ tháng 5/2019, mẫu sedan Hàn Quốc đã được trang bị cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau, tăng khả năng làm mát và tối ưu nhiệt độ cho những chuyến đi dài. Trước đó, việc thiếu vắng cửa gió điều hòa sau khiến hành khách thường xuyên gặp tình trạng người ngồi trước lạnh buốt, trong khi người ngồi sau chỉ đủ mát. Nếu tăng nhiệt độ vừa đủ cho hàng ghế trước, thì người ngồi phía sau lại nóng. Như vậy, Accent là mẫu xe thứ hai sau Honda City sở hữu trang bị này trong phân khúc.
Hệ thống điều hòa tự động, có thể lọc khí khử ion. Hệ thống âm thanh 6 loa cho chất lượng ở mức khá. Cốp sau có thể mở khóa từ xa, hoặc tự động mở sau 3 giây nếu người dùng cầm chìa khóa đứng cạnh. Tính năng này rất tiện trong trường hợp bạn phải dùng cả 2 tay để mang đồ. Một lưu ý nhỏ là hệ thống sẽ phát ra tiếng bíp thông báo trước phòng trường hợp người dùng không có nhu cầu.
Bên cạnh đó, cửa sổ trời cũng là một trong những trang bị đáng tiền trên Hyundai Accent 2020. Đây là mẫu xe duy nhất trong phân khúc sở hữu option có phần “sang chảnh” này.
Vận hành – An toàn
Khá đáng tiếc khi Accent 2020 vẫn giữ nguyên động cơ từ thế hệ cũ, loại Kappa 1.4L, công suất 98,6 mã lực và mô-men xoắn 132 Nm. Cả 2 thông số đều thấp hơn đối thủ Toyota Vios (107 mã lực và 140 Nm) và Honda City (118 mã lực và 145 Nm). Hộp số sử dụng là loại số sàn 6 cấp trên bản tiêu chuẩn MT và số tự động 6 cấp trên hai bản AT.
Về mặt an toàn, các trang bị trên Hyundai Accent 2020 tương đối đầy đủ so với các đối thủ trong phân khúc, có thể kể đến như:
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS.
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA.
Hệ thống cân bằng điện tử ESC.
Hệ thống ổn định chống trượt thân xe VSM.
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS.
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC.
Cảm biến lùi/Camera lùi.
6 túi khí (1.4 AT Đặc biệt) và 2 túi khí (1.4 MT và 1.4 AT).
Đánh giá chung
Với việc Toyota ra mắt Vios 2020 với 3 phiên bản và giá đề xuất giảm đến 20 triệu đồng, vị thế cạnh tranh của Hyundai Accent đang gặp phải thách thức thật sự. Tuy nhiên, trên thực tế, Accent 2020 vẫn là mẫu xe rất đáng cân nhắc trong phân khúc sedan hạng B. Nếu Honda City thiên về tính thể thao, Toyota Vios thiên về độ thực dụng thì Hyundai Accent có thể kết hợp hài hòa cả 2 yếu tố.
Trong khi phiên bản số sàn MT hướng đến đối tượng chạy dịch vụ thì phiên bản Accent 1.4 AT Đặc biệt được nhiều chuyên gia đánh giá là rất phù hợp với khách hàng gia đình nhờ thiết kế lịch lãm và phong cách, tiện nghi giải trí đầy đủ, tính năng an toàn và khả năng hỗ trợ lái tốt, phù hợp với giá bán thậm chí có phần “hời” hơn nếu xét cùng phân khúc.
Thông số kỹ thuật
Hyundai Accent 1.4 MT base425 triệu |
Hyundai Accent 1.4 MT470 triệu |
Hyundai Accent 1.4 AT499 triệu |
Hyundai Accent 1.4 AT Đặc Biệt540 triệu |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.40L |
Dung tích động cơ 1.40L |
Dung tích động cơ 1.40L |
Dung tích động cơ 1.40L |
Công suất cực đại 100.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 100.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 100.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 100.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 132.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 132.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 132.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 132.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số |
Hộp số |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa Chỉnh cơ vùng |
Điều hòa Chỉnh cơ vùng |
Điều hòa Chỉnh cơ vùng |
Điều hòa Tự động vùng |
Số lượng túi khí 1 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 6 túi khí |