Đánh giá xe Vinfast Fadil 1.4L tiêu chuẩn, so sánh với bản cao cấp, hình ảnh, thông số kỹ thuật & màu xe. Giá xe Vinfast Fadil 1.4L bản tiêu chuẩn. Tư vấn mua xe trả góp.
VinFast Fadil đã chính thức gia nhập phân khúc xe độ thị cỡ nhỏ vào ngày 1/6 năm nay. Giờ đây khách hàng Việt có thể cảm thấy tự hào khi có thể tự tay cầm lái một chiếc xe do chính Việt Nam sản xuất.
Trong số 2 phiên bản Fadil mà VinFast cung cấp cho thị trường, Vinfast Fadil 1.4L tiêu chuẩn dành được rất nhiều sự quan tâm vỉ có mức giá “dễ thở”. Liệu VinFast Fadil bản tiêu chuẩn có gì để cạnh tranh với các đối Kia Morning, Hyundai Grand i10 hay Honda Brio.
- Thông số & Giá xe Vinfast Fadil 1.4L tiêu chuẩn
- Ngoại thất xe Vinfast Fadil 1.4L tiêu chuẩn
- Nội thất xe Vinfast Fadil 1.4L tiêu chuẩn
- Tiện nghi
- Vận hành
- An toàn
- Kết luận
Thông số & Giá xe Vinfast Fadil 1.4L tiêu chuẩn
Tên xe | VinFast Fadil |
Phiên bản | Fadil 1.4L tiêu chuẩn |
Giá khuyến mãi | 359,600,000 đồng (*) |
Màu ngoại thất | Đỏ, Cam, Bạc, Xám, Trắng, Xanh |
Số chỗ ngồi | 05 |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 3676 x 1632 x 1495 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2385 |
Động cơ | Xăng 1.4L, 4 xy lanh thẳng hàng |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 98 mã lực tại 6200 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 128 Nm tại 4400 vòng/phút |
Hộp số | Vô cấp CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | MacPherson/phụ thuộc, kiểm dằm xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/tang trống |
Tay lái trợ lực | Điện |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 |
Cỡ lốp | 185/55R15 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 7.11 |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 5.11 |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp (L/100km) | 5.85 |
(*) Ghi chú: Giá xe Vinfast Fadil 1.4L tiêu chuẩn chưa bao gồm các khoản chi phí lăn bánh xe (Giá lăn bánh tạm tính tại Tp.HCM ~ 399 triệu, tại Hà Nội ~ 403 triệu & tại các tỉnh ~ 380 triệu đồng).
So sánh VinFast Fadil tiêu chuẩn với bản cao cấp
Thông số | Fadil tiêu chuẩn | Fadil cao cấp |
Cụm đèn trước | Cụm đèn trước | LED |
Mâm | Hợp kim | Hợp kim 2 màu |
Đèn hậu | Bóng thường | LED |
Vô lăng | Chất liệu thường | Bọc da |
Điều hoà | Chỉnh cơ | Tự động có cảm biến độ ấm |
Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Apple Carplay, Android Auto, kết nối điện thoại thông minh | Không | Có |
Túi khí | 2 | 6 |
Camera lùi, tự động khoá cửa khi di chuyển, cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe, cảm biến báo chống trộm | Không | Có |
Nhìn chung, Fadil bản tiêu chuẩn đã bị VinFast cắt bỏ rất nhiều tính năng thú vị để có được giá bản “mềm” nhất.
Cụ thể, Fadil bản tiêu chuẩn đã lược bỏ những option gồm: đèn pha và đèn hậu LED, vô lăng bọc da, điều hoà tự động có cảm biến độ ẩm, màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Apple Carplay, Android Auto, kết nối điện thoại thông minh.
Bên cạnh đó, hệ thống an toàn của Fadil bản tiêu chuẩn cũng “yếu” đi đáng kể khi mất đi: camera lùi, tự động khoá cửa khi di chuyển, cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe, cảm biến báo chống trộm. Xe chỉ được trang bị 2 túi khí thay vì 6 túi khí như bản cao cấp
Ngoại thất xe Vinfast Fadil 1.4L tiêu chuẩn
Khi đứng cạnh các đối thủ trong phân khúc hạng A, Fadil tiêu chuẩn vẫn rất nổi bật nhờ diện mạo trẻ trung, năng động và cá tính. Thân hình của xe cũng rất nhỏ gọn để di chuyển linh hoạt trong phố với số đo tổng thể 3676 x 1632 x 1495 mm.
Nắm giữ “linh hồn” ở phần đầu xe là bộ lưới tản nhiệt với điểm nhấn chính là dải crom có đồ hoạ hình chữ “V” bóng bẩy hoà hợp với phần logo.
Cách thiết kế trên cũng được áp dụng trên Lux A 2.0 và Lux SA 2.0 và được đánh giá rất cao bởi nó vừa toát lên vẻ sang trọng, vừa giúp bạn bè quốc tế có thể dễ dàng nhận ra thương hiệu ô tô Việt.
Cụm đèn trước có thiết kế bầu bĩnh và được vuốt cong sang bên. Vì là phiên bản tiêu chuẩn nên xe chỉ được trang bị đèn pha Halogen có chức năng cân bằng góc chiếu sáng chỉnh cơ.
Bộ khuếch tán trung tâm có kích cỡ rất lớn, hơn cả mặt ca lăng cũng là điểm đáng chú ý ở phần đầu xe.
Hông xe Fadil tiêu chuẩn gây ấn tượng mạnh nhờ hai đường gân dập nổi gân guốc xuyên thẳng hai tay nắm cửa trước và sau. Bên cạnh đó, thiết kế thân xe có kiểu dáng hơi chồm về trước góp phần nâng cao tính khí động học.
Nâng đỡ cho bộ khung gầm là la zăng hợp kim 15 inch phù hợp với thân hình nhỏ gọn của Fadil tiêu chuẩn. Gương chiếu hậu có màu sơn trùng với thân xe giống với tay nắm cửa, đi kèm là chức năng gập-chỉnh điện tích hợp chức năng sấy gương và đèn báo rẽ.
Khi di chuyển vào ban đêm, rất có thể Vinfast Fadil 1.4L tiêu chuẩn sẽ bị nhầm lẫn với xe Kia Morning bởi cùng có thiết kế đèn hậu hình chữ “C”. Tuy nhiên, đèn hậu của Fadil tiêu chuẩn được bo tròn các góc, mềm mại hơn vẻ góc cạnh của Kia Morning.
Nội thất xe Vinfast Fadil 1.4L tiêu chuẩn
Phải thừa nhận rằng, không gian nội thất của Vinfast Fadil 1.4L tiêu chuẩn không quá rộng rãi với trục cơ sở dài 2385 mm. Con số này ngang bằng với Kia Morning nhưng lại kém hơn tất cả đối thủ còn lại như Wigo, Grand i10, Celerio hay Brio.
Việc cắt bỏ màn hình cảm ứng 7 inch khiến khu vực táp lô của Fadil tiêu chuẩn không gây được ấn tượng mạnh cho khách hàng. Dù vậy, khi nhìn tổng thể, khu vực khoang lái có thiết kế rất hài hoà, đơn giản nhưng không hề đơn điệu.
Đối diện ghế lái là vô lăng bọc chất liệu thường có thể chỉnh cơ 2 hướng. Bên cạnh đó, sẽ không có nút bấm tiện lợi nào xuất hiện trên tay lái của Fadil tiêu chuẩn.
Dù là bản tiêu chuẩn nhưng xe vẫn được trang bị ghế ngồi bọc da tổng hợp giống như phiên bản cao cấp. Do đó người dùng vẫn có được cảm giác ngồi êm ái và thoải mái.
Ghế lái của Vinfast Fadil 1.4L tiêu chuẩn có khả năng chỉnh cơ 6 hướng, ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng. Hàng ghế sau có thể gập 60:40 giúp gia tăng không gian chở hàng lên 1015 lít nếu dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn 205 lít vẫn chưa đủ.
Tiện nghi
Khả năng làm mát của Fadil tiêu chuẩn chỉ ở mức cơ bản, tạm chấp nhận được với điều hoà chỉnh cơ.
Tương tự, hệ thống thông tin giải trí của Fadil tiêu chuẩn cũng không có gì đặc biệt với những tính năng tiêu chuẩn như: AM/FM, MP3, kết nối 2 cổng USB, Bluetooth, đàm thoại rảnh tay, dàn âm thanh 6 loa.
Vận hành
Dù sở hữu thân hình nhỏ gọn nhưng Vinfast Fadil 1.4L tiêu chuẩn lại mang trong mình khối động cơ Xăng 1.4L, 4 xy lanh thẳng hàng tràn đầy năng lượng. Cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất tối đa 98 mã lực, mô men xoắn cực đại 128 Nm.
Nguồn sức mạnh 98 mã lực mà Fadil tiêu chuẩn có được ngang bằng với Hyundai Accent thuộc phân khúc sedan hạng B. Còn việc dẫn đầu phân khúc hạng A là chuyện đương nhiên khi đối thủ tiệm cận nhất là Honda Brio cũng chỉ tạo ra 89 sức ngựa.
Không những vậy, Fadil tiêu chuẩn còn được trang bị hộp số vô cấp CVT vốn rất được ưa chuộng bởi cảm giác sang số cực êm. Đi kèm là hệ dẫn động cầu trước. Với cấu hình này, chủ nhân vẫn có được cảm giác lái thích thú dù đang cầm lái một mẫu xe “con cóc”.
Hệ thống giảm xóc của Fadil tiêu chuẩn hoạt động khá tốt nhờ sử dụng treo trước/sau MacPherson/phụ thuộc, kiểm dằm xoắn. Hỗ trợ cùng là bộ lốp dày 185/55R15. Bên cạnh đó, xe còn được trang bị phanh trước/sau đĩa/tang trống và tay lái trợ lực điện.
Với khoảng gầm cao 150 mm, Fadil tiêu chuẩn có thể tự tin “leo lề” khá dễ dàng. Xe có mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị, ngoài đô thị và kết hợp lần lượt là 7.11L/100km, 5.11L/100km, 5.85L/100km.
An toàn
Vinfast Fadil 2020 bản tiêu chuẩn có hệ thống an toàn hiện đại bậc nhất phân khúc với rất nhiều tính năng như:2 túi khí, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, chống lật, căng đai khẩn cấp hàng ghế trước, cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế, móc ghế an toàn trẻ em ISOFIX.
Kết luận
Không thể phủ nhận việc Fadil 1.4L bản tiêu chuẩn có mức giá khá cao so với các mẫu xe “con cóc” khác. Tuy nhiên, Fadil bản tiêu chuẩn lại có những lợi thế về khả năng cách âm, sức mạnh động cơ, cảm giác lái lượt và hàng loạt tính năng an toàn.
Đó là những ưu điểm mà ít đối thủ nào trong phân khúc hạng A có thể hội tụ đầy đủ. Do đó, mức giá niêm yết mà VinFast đề ra cho Fadil bản tiêu chuẩn là hoàn toàn xứng đáng.
- Ưu điểm: cách âm khá tốt, động cơ mạnh mẽ, cảm giác lái mượt mà nhờ hộp số CVT, nhiều tính năng an toàn.
- Nhược điểm: khá hao xăng khi đi trong khu vực đô thị, giá cao so với mặt bằng chung của phân khúc.