Tại Việt Nam, các mẫu xe SUV 7 chỗ ngồi được rất nhiều người ưu tiên chọn lựa vì nội thất rộng rãi, tiện nghi đầy đủ và nhất là an toàn khi sử dụng cho gia đình. Nếu lần đầu mua xe ô tô thì bạn nên mua VinFast LUX SA2.0 hay Mitsubishi Pajero Sport?

Thực tế để có thể chọn được chiếc ô tô 7 chỗ phù hợp với các tiêu chí bạn đã đặt ra ngay từ đầu không phải là điều đơn giản. Ngoài yếu tố giá thành thì còn có rất nhiều tiêu chí khác có khả năng chi phối việc chọn mua xe như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, trang bị an toàn, chi phí “nuôi” xe hàng tháng…Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Ngay bây giờ, tất cả những gì bạn cần là hãy tập trung đọc thật kỹ bài so sánh VinFast LUX SA2.0Mitsubishi Pajero Sport mà tôi đã nghiên cứu dưới dưới đây. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc đưa ra quyết định mua 1 mẫu xe SUV 7 chỗ phù hợp.Trong bài viết này, tôi sẽ tiến hành so sánh từng hạng mục ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành cũng như các trang bị an toàn của VinFast LUX SA2.0Mitsubishi Pajero Sport Gasoline 4×4 AT Premium.

So sánh ngoại thất VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

VinFast LUX SA2.0 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, còn Mitsubishi Pajero Sport có kích thước 4.785 x 1.815 x 1.805 mm. Có thể thấy LUX SA2.0 tỏ ra lấn lướt đối thủ về chiều dài và chiều rộng. Điều này tạo điều kiện cho đại diện tới từ hãng xe VinFast có không gian nội thất rộng rãi và thoải mái.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero

VinFast LUX SA2.0





Mitsubishi Pajero Sport

Nhưng bù lại, Pajero Sport lại có chiều cao nhỉnh hơn đối thủ. Thậm chí khoảng sáng gầm của đại diện tời từ hãng Mitsubishi lên tới 218 mm, nhỉnh hơn LUX SA chỉ có khoảng sáng gầm 192 mm. Bởi vậy, Pajero có khả năng lội nước tốt hơn, tự tin di chuyển dưới trời mưa hoặc chinh phục những cung đường gồ ghề hiệu quả mà không phải lo lắng bất kỳ ảnh hưởng nào.

VinFast LUX SA2.0 sở hữu thiết kế đầu xe vô cùng ấn tượng với logo chữ V và F kết hợp. Thiết kế chữ V kép đặt chính giữa được xem là biểu tượng của hãng xe VinFast đồng thời còn là đại diện cho tập đoàn VinGroup với tham vọng “Vươn lên”. Bên cạnh đó, chữ V này cũng là ký tự đầu tiên trong tên nước Việt Nam. Do đó, đây được xem là hướng sáng tạo thiết kế rất thông minh trong việc lấy lòng người dùng, đồng thời khơi gợi niềm tự hào dân tộc.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
Đầu xe thiết kế Lux SA2.0 sang trọng

Trong khi đó, Pajero Sport có thiết kế vững chải được xem là điểm cộng rất lớn do vận dụng triết lý Dynamic Shield với các đường nét góc cạnh và cá tính, giúp đại diện tới từ nhà Mitsubishi có phong thái mạnh mẽ. Phần đầu xe nổi bật với cụm đèn pha Projector sắc nét kết hợp với thanh nẹp viền chrome sáng bóng, xen giữa là sự xuất hiện của lưới tản nhiệt dạng tổ ong tối màu. Hai đèn sương mù của Mitsubishi Pajero tạo được sự liền lạc nhờ cách bố trí cản trước trải dài theo phương ngang, chi tiết này đồng thời làm tăng thêm phong cách nam tính cho Pajero Sport.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
Đầu xe Pajero Spor thiết mạnh mẽ

Còn LUX SA2.0 sử dụng hệ thống chiếu sáng với công nghệ LED hiện đại thoát khỏi lối mòn thiết kế từ đối thủ mà thực hiện cách sắp xếp mới bao gồm: đèn chạy ban ngày trên cao – đèn pha ở giữa, cuối cùng là đèn sương mù. Bên cạnh đó, đèn chiếu sáng có tính năng tự động bật/tắt, đèn sương mù cho phép chiếu góc, đặc biệt còn được trang bị thêm đèn chờ dẫn đường cho đầu xe.Thiết kế thân xe của LUX SA2.0 nổi bật với mâm xe 19 inch, lốp trước 255/50R19, lốp sau 285/45R19, trong khi đó đối thủ dùng mâm xe 18 inch, 265/60R18.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero

VinFast LUX SA2.0

Mitsubishi Pajero Sport

Mẫu xe nhà VinFast có thân xe thiết kế đơn giản nhưng lại vô cùng tinh tế với sự xuất hiện của những đường nét chạm khắc làm điểm nhấn. Không chỉ vậy, các điểm lõm và lồi của khu vực này được phân chia theo tỷ lệ vô cùng cân đối, kết hợp cùng các thanh crom sáng quanh cửa kính và gương chiếu hậu chính là cách giúp làm tăng vẻ năng động và cảm giác mạnh mẽ cho xe.Thân xe Pajero Sport với phong cách năng động, hốc bánh cao ráo, sự xuất hiện của các gân dập nổi hiện rõ ngay vạt đèn trước và sau, vòm bánh và trên cửa xe. Mitsubishi Pajero Sport có tay nắm cửa mạ chrome bắt mắt, thiết kế bộ la-zăng hợp kim đúc đa chấu, có bố trí bậc lên xuống dành cho hành khách, cùng với sự xuất hiện của thanh nẹp chrome viền cửa kính và thanh giá nóc thể thao…Gương chiếu hậu ngoài của Pajero Sport và LUX SA đều có tính năng gập điện, chỉnh điện và tích hợp báo rẽ. Ngoài ra, trên gương chiếu hậu của LUX SA còn được trang bị thêm chức năng sấy gương đồng thời tự động điều chỉnh khi vào số lùi.

Phần đuôi của cả hai xe cùng được trang bị cụm đèn hậu LED hiện đại. Đuôi xe LUX SA2.0 được thiết kế tỉ mỉ tạo nên tổng thể ngoại hình hài hòa. Chi tiết thiết kế tạo hình V kép từ logo thương hiệu lại một lần nữa xuất hiện ở đuôi xe đi cùng dải đèn LED trải dài từ phần hông hội tụ về trung tâm. Thiết kế ống xả kép hình thang vô cùng ấn tượng.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
Đuôi xe thiết kế Lux SA2.0 sang trọng

Trong khi đó, Pajero Sport có đuôi xe ấn riêng với trang bị cụm đèn hậu trải dọc và ôm sát hai bên thân xe cùng với cửa sau thiết kế mở rộng tối đa. Điểm hạn chế trên Pajero đó là không được trang bị tiêu chuẩn đuôi lướt gió nên vô hình chung làm cho mẫu xe này thiếu đi yếu tố thể thao. Chi tiết này nằm trong gói phụ kiện chính hãng gồm ốp cản trước/sau cùng với đuôi lướt gió khi mua Pajero Sport.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
Đuôi xe Mitsubishi Pajero Sport thiết kế ngoại hình mạnh mẽ
VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
So sánh ngoại thất VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

So sánh nội thất VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

Chiều dài cơ sở của Mitsubishi Pajero Sport là 2800 mm, trong khi của VinFast LUX SA2.0 lên tới 2933 mm nhờ lợi thế ngoại hình to lớn. Do đó, mẫu xe của VinFast có không gian nội thất rộng rãi, mang tới cho người lái và mọi hành khách trên xe hành trình thật thoải mái. Tuy nhiên, mẫu xe của Mitsubishi lại được trang bị cửa sổ trời nên giúp không gian nội thất của xe trở nên thoáng đãng và đẳng cấp hơn đáng kể so với đối thủ.

VinFast với tham vọng mang đến cho khách hàng một không gian riêng tư khi ngồi vào trong xe, dù là khi bạn sử dụng xe đi làm hay đi chơi thì khoảng thời gian ngồi trên chiếc xe phải mang đến cho bạn sự thoải mái và tiện nghi nhất. Đó chính là lý do LUX SA2.0 được trang bị khoang nội thất với thiết kế sang trọng, trang nhã với các vật liệu cao cấp như nhôm, gỗ và da. Không chỉ vậy, VinFast còn cam kết toàn bộ cabin sẽ được khâu và bọc thủ công tỉ mỉ.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
Không gian nội thất Lux SA2.0 sang trọng


Bước vào bên trong cabin của Pajero, bạn sẽ ấn tượng ngay với sự xuất hiện của chất liệu da, ốp gỗ cao cấp và các chi tiết mạ chrome bóng bẫy giúp tăng nội thất xe trở nên sang trọng và lịch lãm. Ngồi trên xe, bạn sẽ luôn cảm thấy thoải mái và dễ chịu nhất trong mọi hành trình.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
Pajero Sport không gian nội thất rộng rãi

Toàn bộ hệ thống ghế ngồi của cả hai mẫu xe đều được bọc da cao cấp đầy sang trọng. Nếu như mẫu xe của VinFast sử dụng ghế người lái chỉnh điện 4 hướng, thì đại diện của Mitsubishi dùng ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Cả 2 mẫu xe đều có hàng ghế thứ 3 có tính năng gập tỉ lệ 50:50. Hàng ghế thứ 2 của VinFast LUX SA2.0 cho phép gập tỉ lệ 40:20:40, trong khi đối thủ sử dụng ghế gập tỉ lệ 60:40 nhằm mở rộng không gian chứa hành lý khi cần thiết.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero

VinFast LUX SA2.0

Mitsubishi Pajero Sport

Cả LUX SA2.0 và Pajero Sport đều dùng vô lăng bọc da sang trọng, tích hợp nút bấm. Nếu như vô lăng của Pajero cho phép chỉnh điện và tích hợp lẫy chuyển số thì LUX SA cho phép chỉnh tay 4 hướng, tích hợp đàm thoại rảnh tay và chức năng kiểm soát hành trình.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero

VinFast LUX SA2.0

Mitsubishi Pajero Sport

Cả 2 mẫu xe đều được trang bị điều hòa tự động 2 vùng độc lập. Đặc biệt, hàng ghế thứ 2 của LUX SA có trang bị thêm cửa thông gió điều hòa và hàng ghế thứ 3 có cửa gió ở giữa hai ghế sẽ đảm bảo giữ cho khoang cabin luôn mát lạnh. Bên cạnh đó, mẫu xe Việt còn được tích hợp chức năng lọc không khí bằng ion giữ cho bầu không khí trong nội thất xe trong lành. Không hề tỏ ra thua kém đối thủ, hệ thống điều hòa của Pajero Sport cũng được trang bị bộ lọc gió mang đến luồng không khí mát mẻ và trong lành.

Điểm nhấn nổi bật ngay khu vực bảng điều khiển trung tâm của VinFast LUX SA 2.0 đó là các đường nét thiết kế tinh tế và bố trí gọn gàng nhờ loại bỏ rất nhiều nút bấm cơ học bằng việc sử dụng màn hình cảm ứng cỡ lớn lên đến 10,4 inch có giao diện được lấy cảm hứng từ điện thoại thông minh. Đặc biệt, trang chủ màn hình sẽ chỉ có 03 biểu tượng truy cập (gồm điện thoại – định vị – âm thanh) cùng với dòng trạng thái hiển thị hệ thống kiểm soát khí hậu trên xe.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
Màn hình Lux SA2.0 sang trọng hiện thị đa thông tin

Hệ thống thông tin giải trí trên Mitsubishi Pajero Sport gồm đầu DVD Clarion tích hợp hệ thống dẫn đường, dàn âm thanh 6 loa, các chuẩn kết nối như AUX/USB/Bluetooth, giúp bạn thư giãn trên mọi hành trình. Đặc biệt trên xe còn tích hợp nguồn điện 220V – 150 W mang đến đa dạng tiện nghi cho người dùng.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
Pajero Sport trang bị hệ thống giải trí hiện thị đa thông tin

Còn đại diện từ hãng xe VinFast được trang bị các tính năng giải trí hiện đại bao gồm màn hình cảm ứng kết nối điện thoại thông minh, tính năng điều khiển bằng giọng nói, tích hợp bản đồ và chức năng dẫn đường, bộ phát wifi… Ngoài ra, LUX SA2.0 còn có một số tính năng khác như: chìa khoá thông minh, tính năng khởi động bằng nút bấm, công nghệ sạc không dây, kết hợp cùng đèn trang trí nội thất.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
So sánh nội thất VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

So sánh vận hành VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

VinFast LUX SA2.0 sử dụng động cơ Xăng 2.0L, I-4, DOHC, tăng áp, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp, cho khả năng sản sinh công suất cực đại lên tới 220 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 350 Nm tại 1750-4500 vòng/phút. Trong khi đó, Pajero được trang bị động cơ Xăng, V6 3.0L Mivec (6B31) có khả năng sản sinh công suất 177 mã lực tại 3600 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 285 Nm tại 4000 vòng/phút.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero

VinFast LUX SA2.0

Mitsubishi Pajero Sport

Cả 2 mẫu xe đều dùng hộp số tự động 8 cấp mang đến khả năng lái mượt mà khi di chuyển trong thành phố. Thậm chí nếu phải di chuyển trên những cung đường khó đi, cả 2 mẫu xe cũng không mang đến có quá nhiều khó khăn khi cầm lái.LUX SA2.0 sử dụng hệ dẫn động 2 cầu AWD, treo trước độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm, treo sau độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng và thanh ổn định ngang, giảm chấn khí nén mang đến cho chủ nhân cảm giác lái xe mượt mà và phấn khích sau mỗi cú đạp ga. Thêm điểm cộng của LUX SA 2.0 đó là xe sử dụng khối động cơ tích hợp công nghệ ngắt tạm thời giúp tiết kiệm nhiên liệu đáng kể.

Trong khi đó, Mitsubishi Pajero dùng hệ truyền động 2 cầu Super Select 4WD II tiên tiến. Pajero Sport vẫn trung thành với kiểu trợ lực tay lái thủy lực mang tới cảm giác đánh lái đằm tay, giúp bạn cảm nhận mặt đường chân thực hơn. Hệ thống treo được gia cố rất chắc chắn với hai bánh trước độc lập, có tay nhún kép, lò xo cuộn, hai bánh sau gắn lò xo liên kết 3 điểm, cả hai đều gắn thêm các thanh cân bằng tăng thêm sự chắc chắn. Hơn thế nữa, Mitsubishi Pajero còn có chế độ vận hành Off-road lần đầu tiên được phát triển cho Pajero Sport giúp xe vượt địa hình hiệu quả. Chế độ vận hành của xe sẽ phù hợp với 4 điều kiện đường sá gồm: Sỏi – Bùn lầy – Cát – Đá.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
So sánh vận hành VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

So sánh an toàn VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

Các trang bị an toàn của VinFast LUX SA 2.0 bao gồm hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA và cân bằng điện tử, phân phối lực phanh điện tử EBD, cũng như hệ thống chống lật ROM, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước, hỗ trợ xuống dốc trên bản, cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau, 6 túi khí, camera lùi/camera 360, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo.

Trong khi đó, Pajero rất vinh hạnh khi nhận được chứng nhận 5 sao về an toàn từ tổ chức ANCAP với các tính năng gồm Hệ thống phanh ABS/EBD/BA, Hệ thống cân bằng điện tử ASC, Bộ 07 túi khí, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS, hỗ trợ đổ đèo HDC, Hệ thống kiểm soát lực kéo ATC, Hệ thống cảnh báo điểm mù, Hệ thống Chống tăng tốc ngoài ý muốn, Camera 360 độ, Khung xe RISE, Phanh tay điện tử…

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
So sánh an toàn VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

So sánh giá bán VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

Tham khảo giá lăn bánh VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport tại Hà Nội

Phiên bản

VinFast LUX SA2.0

Mitsubishi Pajero Sport Gasoline 4×4 AT Premium

Giá niêm yết

1,414,600,000 VND

1,250,000,000 VND

Phí trước bạ (12%)

169,752,000 VND

150,000,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

20,000,000 VND

20,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,606,689,000 VND

1,422,337,000 VND

Tham khảo giá lăn bánh VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport tại Tp Hồ Chí Minh

Phiên bản

VinFast LUX SA2.0

Mitsubishi Pajero Sport Gasoline 4×4 AT Premium

Giá niêm yết

1,414,600,000 VND

1,250,000,000 VND

Phí trước bạ (12%)

141,460,000 VND

125,000,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

11,000,000 VND

11,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,569,397,000 VND

1,388,337,000 VND

Tham khảo giá lăn bánh VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport tại các địa phương khác

Phiên bản

VinFast LUX SA2.0

Mitsubishi Pajero Sport Gasoline 4×4 AT Premium

Giá niêm yết

1,414,600,000 VND

1,250,000,000 VND

Phí trước bạ (12%)

141,460,000 VND

125,000,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

11,000,000 VND

11,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,558,597,000 VND

1,377,537,000 VND
VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
So sánh giá bán VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

Nếu phải lựa chọn giữa VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport, bạn sẽ chọn mẫu xe 7 chỗ nào? Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn và đừng ngừng ngại chia sẻ bài viết này rộng rãi đến mọi người!

Tại Việt Nam, các mẫu xe SUV 7 chỗ ngồi được rất nhiều người ưu tiên chọn lựa vì nội thất rộng rãi, tiện nghi đầy đủ và nhất là an toàn khi sử dụng cho gia đình. Nếu lần đầu mua xe ô tô thì bạn nên mua VinFast LUX SA2.0 hay Mitsubishi Pajero Sport?

Thực tế để có thể chọn được chiếc ô tô 7 chỗ phù hợp với các tiêu chí bạn đã đặt ra ngay từ đầu không phải là điều đơn giản. Ngoài yếu tố giá thành thì còn có rất nhiều tiêu chí khác có khả năng chi phối việc chọn mua xe như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, trang bị an toàn, chi phí “nuôi” xe hàng tháng…Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Ngay bây giờ, tất cả những gì bạn cần là hãy tập trung đọc thật kỹ bài so sánh VinFast LUX SA2.0Mitsubishi Pajero Sport mà tôi đã nghiên cứu dưới dưới đây. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc đưa ra quyết định mua 1 mẫu xe SUV 7 chỗ phù hợp.Trong bài viết này, tôi sẽ tiến hành so sánh từng hạng mục ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành cũng như các trang bị an toàn của VinFast LUX SA2.0Mitsubishi Pajero Sport Gasoline 4×4 AT Premium.

So sánh ngoại thất VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

VinFast LUX SA2.0 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, còn Mitsubishi Pajero Sport có kích thước 4.785 x 1.815 x 1.805 mm. Có thể thấy LUX SA2.0 tỏ ra lấn lướt đối thủ về chiều dài và chiều rộng. Điều này tạo điều kiện cho đại diện tới từ hãng xe VinFast có không gian nội thất rộng rãi và thoải mái.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero

VinFast LUX SA2.0

Mitsubishi Pajero Sport

Nhưng bù lại, Pajero Sport lại có chiều cao nhỉnh hơn đối thủ. Thậm chí khoảng sáng gầm của đại diện tời từ hãng Mitsubishi lên tới 218 mm, nhỉnh hơn LUX SA chỉ có khoảng sáng gầm 192 mm. Bởi vậy, Pajero có khả năng lội nước tốt hơn, tự tin di chuyển dưới trời mưa hoặc chinh phục những cung đường gồ ghề hiệu quả mà không phải lo lắng bất kỳ ảnh hưởng nào.

VinFast LUX SA2.0 sở hữu thiết kế đầu xe vô cùng ấn tượng với logo chữ V và F kết hợp. Thiết kế chữ V kép đặt chính giữa được xem là biểu tượng của hãng xe VinFast đồng thời còn là đại diện cho tập đoàn VinGroup với tham vọng “Vươn lên”. Bên cạnh đó, chữ V này cũng là ký tự đầu tiên trong tên nước Việt Nam. Do đó, đây được xem là hướng sáng tạo thiết kế rất thông minh trong việc lấy lòng người dùng, đồng thời khơi gợi niềm tự hào dân tộc.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
Đầu xe thiết kế Lux SA2.0 sang trọng

Trong khi đó, Pajero Sport có thiết kế vững chải được xem là điểm cộng rất lớn do vận dụng triết lý Dynamic Shield với các đường nét góc cạnh và cá tính, giúp đại diện tới từ nhà Mitsubishi có phong thái mạnh mẽ. Phần đầu xe nổi bật với cụm đèn pha Projector sắc nét kết hợp với thanh nẹp viền chrome sáng bóng, xen giữa là sự xuất hiện của lưới tản nhiệt dạng tổ ong tối màu. Hai đèn sương mù của Mitsubishi Pajero tạo được sự liền lạc nhờ cách bố trí cản trước trải dài theo phương ngang, chi tiết này đồng thời làm tăng thêm phong cách nam tính cho Pajero Sport.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
Đầu xe Pajero Spor thiết mạnh mẽ

Còn LUX SA2.0 sử dụng hệ thống chiếu sáng với công nghệ LED hiện đại thoát khỏi lối mòn thiết kế từ đối thủ mà thực hiện cách sắp xếp mới bao gồm: đèn chạy ban ngày trên cao – đèn pha ở giữa, cuối cùng là đèn sương mù. Bên cạnh đó, đèn chiếu sáng có tính năng tự động bật/tắt, đèn sương mù cho phép chiếu góc, đặc biệt còn được trang bị thêm đèn chờ dẫn đường cho đầu xe.Thiết kế thân xe của LUX SA2.0 nổi bật với mâm xe 19 inch, lốp trước 255/50R19, lốp sau 285/45R19, trong khi đó đối thủ dùng mâm xe 18 inch, 265/60R18.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero

VinFast LUX SA2.0

Mitsubishi Pajero Sport

Mẫu xe nhà VinFast có thân xe thiết kế đơn giản nhưng lại vô cùng tinh tế với sự xuất hiện của những đường nét chạm khắc làm điểm nhấn. Không chỉ vậy, các điểm lõm và lồi của khu vực này được phân chia theo tỷ lệ vô cùng cân đối, kết hợp cùng các thanh crom sáng quanh cửa kính và gương chiếu hậu chính là cách giúp làm tăng vẻ năng động và cảm giác mạnh mẽ cho xe.Thân xe Pajero Sport với phong cách năng động, hốc bánh cao ráo, sự xuất hiện của các gân dập nổi hiện rõ ngay vạt đèn trước và sau, vòm bánh và trên cửa xe. Mitsubishi Pajero Sport có tay nắm cửa mạ chrome bắt mắt, thiết kế bộ la-zăng hợp kim đúc đa chấu, có bố trí bậc lên xuống dành cho hành khách, cùng với sự xuất hiện của thanh nẹp chrome viền cửa kính và thanh giá nóc thể thao…Gương chiếu hậu ngoài của Pajero Sport và LUX SA đều có tính năng gập điện, chỉnh điện và tích hợp báo rẽ. Ngoài ra, trên gương chiếu hậu của LUX SA còn được trang bị thêm chức năng sấy gương đồng thời tự động điều chỉnh khi vào số lùi.

Phần đuôi của cả hai xe cùng được trang bị cụm đèn hậu LED hiện đại. Đuôi xe LUX SA2.0 được thiết kế tỉ mỉ tạo nên tổng thể ngoại hình hài hòa. Chi tiết thiết kế tạo hình V kép từ logo thương hiệu lại một lần nữa xuất hiện ở đuôi xe đi cùng dải đèn LED trải dài từ phần hông hội tụ về trung tâm. Thiết kế ống xả kép hình thang vô cùng ấn tượng.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
Đuôi xe thiết kế Lux SA2.0 sang trọng

Trong khi đó, Pajero Sport có đuôi xe ấn riêng với trang bị cụm đèn hậu trải dọc và ôm sát hai bên thân xe cùng với cửa sau thiết kế mở rộng tối đa. Điểm hạn chế trên Pajero đó là không được trang bị tiêu chuẩn đuôi lướt gió nên vô hình chung làm cho mẫu xe này thiếu đi yếu tố thể thao. Chi tiết này nằm trong gói phụ kiện chính hãng gồm ốp cản trước/sau cùng với đuôi lướt gió khi mua Pajero Sport.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
Đuôi xe Mitsubishi Pajero Sport thiết kế ngoại hình mạnh mẽ
VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
So sánh ngoại thất VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

So sánh nội thất VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

Chiều dài cơ sở của Mitsubishi Pajero Sport là 2800 mm, trong khi của VinFast LUX SA2.0 lên tới 2933 mm nhờ lợi thế ngoại hình to lớn. Do đó, mẫu xe của VinFast có không gian nội thất rộng rãi, mang tới cho người lái và mọi hành khách trên xe hành trình thật thoải mái. Tuy nhiên, mẫu xe của Mitsubishi lại được trang bị cửa sổ trời nên giúp không gian nội thất của xe trở nên thoáng đãng và đẳng cấp hơn đáng kể so với đối thủ.

VinFast với tham vọng mang đến cho khách hàng một không gian riêng tư khi ngồi vào trong xe, dù là khi bạn sử dụng xe đi làm hay đi chơi thì khoảng thời gian ngồi trên chiếc xe phải mang đến cho bạn sự thoải mái và tiện nghi nhất. Đó chính là lý do LUX SA2.0 được trang bị khoang nội thất với thiết kế sang trọng, trang nhã với các vật liệu cao cấp như nhôm, gỗ và da. Không chỉ vậy, VinFast còn cam kết toàn bộ cabin sẽ được khâu và bọc thủ công tỉ mỉ.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
Không gian nội thất Lux SA2.0 sang trọng

Bước vào bên trong cabin của Pajero, bạn sẽ ấn tượng ngay với sự xuất hiện của chất liệu da, ốp gỗ cao cấp và các chi tiết mạ chrome bóng bẫy giúp tăng nội thất xe trở nên sang trọng và lịch lãm. Ngồi trên xe, bạn sẽ luôn cảm thấy thoải mái và dễ chịu nhất trong mọi hành trình.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
Pajero Sport không gian nội thất rộng rãi

Toàn bộ hệ thống ghế ngồi của cả hai mẫu xe đều được bọc da cao cấp đầy sang trọng. Nếu như mẫu xe của VinFast sử dụng ghế người lái chỉnh điện 4 hướng, thì đại diện của Mitsubishi dùng ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Cả 2 mẫu xe đều có hàng ghế thứ 3 có tính năng gập tỉ lệ 50:50. Hàng ghế thứ 2 của VinFast LUX SA2.0 cho phép gập tỉ lệ 40:20:40, trong khi đối thủ sử dụng ghế gập tỉ lệ 60:40 nhằm mở rộng không gian chứa hành lý khi cần thiết.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero

VinFast LUX SA2.0

Mitsubishi Pajero Sport

Cả LUX SA2.0 và Pajero Sport đều dùng vô lăng bọc da sang trọng, tích hợp nút bấm. Nếu như vô lăng của Pajero cho phép chỉnh điện và tích hợp lẫy chuyển số thì LUX SA cho phép chỉnh tay 4 hướng, tích hợp đàm thoại rảnh tay và chức năng kiểm soát hành trình.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero

VinFast LUX SA2.0

Mitsubishi Pajero Sport

Cả 2 mẫu xe đều được trang bị điều hòa tự động 2 vùng độc lập. Đặc biệt, hàng ghế thứ 2 của LUX SA có trang bị thêm cửa thông gió điều hòa và hàng ghế thứ 3 có cửa gió ở giữa hai ghế sẽ đảm bảo giữ cho khoang cabin luôn mát lạnh. Bên cạnh đó, mẫu xe Việt còn được tích hợp chức năng lọc không khí bằng ion giữ cho bầu không khí trong nội thất xe trong lành. Không hề tỏ ra thua kém đối thủ, hệ thống điều hòa của Pajero Sport cũng được trang bị bộ lọc gió mang đến luồng không khí mát mẻ và trong lành.

Điểm nhấn nổi bật ngay khu vực bảng điều khiển trung tâm của VinFast LUX SA 2.0 đó là các đường nét thiết kế tinh tế và bố trí gọn gàng nhờ loại bỏ rất nhiều nút bấm cơ học bằng việc sử dụng màn hình cảm ứng cỡ lớn lên đến 10,4 inch có giao diện được lấy cảm hứng từ điện thoại thông minh. Đặc biệt, trang chủ màn hình sẽ chỉ có 03 biểu tượng truy cập (gồm điện thoại – định vị – âm thanh) cùng với dòng trạng thái hiển thị hệ thống kiểm soát khí hậu trên xe.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
Màn hình Lux SA2.0 sang trọng hiện thị đa thông tin

Hệ thống thông tin giải trí trên Mitsubishi Pajero Sport gồm đầu DVD Clarion tích hợp hệ thống dẫn đường, dàn âm thanh 6 loa, các chuẩn kết nối như AUX/USB/Bluetooth, giúp bạn thư giãn trên mọi hành trình. Đặc biệt trên xe còn tích hợp nguồn điện 220V – 150 W mang đến đa dạng tiện nghi cho người dùng.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
Pajero Sport trang bị hệ thống giải trí hiện thị đa thông tin

Còn đại diện từ hãng xe VinFast được trang bị các tính năng giải trí hiện đại bao gồm màn hình cảm ứng kết nối điện thoại thông minh, tính năng điều khiển bằng giọng nói, tích hợp bản đồ và chức năng dẫn đường, bộ phát wifi… Ngoài ra, LUX SA2.0 còn có một số tính năng khác như: chìa khoá thông minh, tính năng khởi động bằng nút bấm, công nghệ sạc không dây, kết hợp cùng đèn trang trí nội thất.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
So sánh nội thất VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

So sánh vận hành VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

VinFast LUX SA2.0 sử dụng động cơ Xăng 2.0L, I-4, DOHC, tăng áp, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp, cho khả năng sản sinh công suất cực đại lên tới 220 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 350 Nm tại 1750-4500 vòng/phút. Trong khi đó, Pajero được trang bị động cơ Xăng, V6 3.0L Mivec (6B31) có khả năng sản sinh công suất 177 mã lực tại 3600 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 285 Nm tại 4000 vòng/phút.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero

VinFast LUX SA2.0

Mitsubishi Pajero Sport

Cả 2 mẫu xe đều dùng hộp số tự động 8 cấp mang đến khả năng lái mượt mà khi di chuyển trong thành phố. Thậm chí nếu phải di chuyển trên những cung đường khó đi, cả 2 mẫu xe cũng không mang đến có quá nhiều khó khăn khi cầm lái.LUX SA2.0 sử dụng hệ dẫn động 2 cầu AWD, treo trước độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm, treo sau độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng và thanh ổn định ngang, giảm chấn khí nén mang đến cho chủ nhân cảm giác lái xe mượt mà và phấn khích sau mỗi cú đạp ga. Thêm điểm cộng của LUX SA 2.0 đó là xe sử dụng khối động cơ tích hợp công nghệ ngắt tạm thời giúp tiết kiệm nhiên liệu đáng kể.

Trong khi đó, Mitsubishi Pajero dùng hệ truyền động 2 cầu Super Select 4WD II tiên tiến. Pajero Sport vẫn trung thành với kiểu trợ lực tay lái thủy lực mang tới cảm giác đánh lái đằm tay, giúp bạn cảm nhận mặt đường chân thực hơn. Hệ thống treo được gia cố rất chắc chắn với hai bánh trước độc lập, có tay nhún kép, lò xo cuộn, hai bánh sau gắn lò xo liên kết 3 điểm, cả hai đều gắn thêm các thanh cân bằng tăng thêm sự chắc chắn. Hơn thế nữa, Mitsubishi Pajero còn có chế độ vận hành Off-road lần đầu tiên được phát triển cho Pajero Sport giúp xe vượt địa hình hiệu quả. Chế độ vận hành của xe sẽ phù hợp với 4 điều kiện đường sá gồm: Sỏi – Bùn lầy – Cát – Đá.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
So sánh vận hành VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

So sánh an toàn VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

Các trang bị an toàn của VinFast LUX SA 2.0 bao gồm hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA và cân bằng điện tử, phân phối lực phanh điện tử EBD, cũng như hệ thống chống lật ROM, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước, hỗ trợ xuống dốc trên bản, cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau, 6 túi khí, camera lùi/camera 360, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo.

Trong khi đó, Pajero rất vinh hạnh khi nhận được chứng nhận 5 sao về an toàn từ tổ chức ANCAP với các tính năng gồm Hệ thống phanh ABS/EBD/BA, Hệ thống cân bằng điện tử ASC, Bộ 07 túi khí, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS, hỗ trợ đổ đèo HDC, Hệ thống kiểm soát lực kéo ATC, Hệ thống cảnh báo điểm mù, Hệ thống Chống tăng tốc ngoài ý muốn, Camera 360 độ, Khung xe RISE, Phanh tay điện tử…

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
So sánh an toàn VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

So sánh giá bán VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

Tham khảo giá lăn bánh VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport tại Hà Nội

Phiên bản

VinFast LUX SA2.0

Mitsubishi Pajero Sport Gasoline 4×4 AT Premium

Giá niêm yết

1,414,600,000 VND

1,250,000,000 VND

Phí trước bạ (12%)

169,752,000 VND

150,000,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

20,000,000 VND

20,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,606,689,000 VND

1,422,337,000 VND

Tham khảo giá lăn bánh VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport tại Tp Hồ Chí Minh

Phiên bản

VinFast LUX SA2.0

Mitsubishi Pajero Sport Gasoline 4×4 AT Premium

Giá niêm yết

1,414,600,000 VND

1,250,000,000 VND

Phí trước bạ (12%)

141,460,000 VND

125,000,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

11,000,000 VND

11,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,569,397,000 VND

1,388,337,000 VND

Tham khảo giá lăn bánh VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport tại các địa phương khác

Phiên bản

VinFast LUX SA2.0

Mitsubishi Pajero Sport Gasoline 4×4 AT Premium

Giá niêm yết

1,414,600,000 VND

1,250,000,000 VND

Phí trước bạ (12%)

141,460,000 VND

125,000,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

11,000,000 VND

11,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,558,597,000 VND

1,377,537,000 VND
VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
So sánh giá bán VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

Nếu phải lựa chọn giữa VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport, bạn sẽ chọn mẫu xe 7 chỗ nào? Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn và đừng ngừng ngại chia sẻ bài viết này rộng rãi đến mọi người!

Tại Việt Nam, các mẫu xe SUV 7 chỗ ngồi được rất nhiều người ưu tiên chọn lựa vì nội thất rộng rãi, tiện nghi đầy đủ và nhất là an toàn khi sử dụng cho gia đình. Nếu lần đầu mua xe ô tô thì bạn nên mua VinFast LUX SA2.0 hay Mitsubishi Pajero Sport?

Thực tế để có thể chọn được chiếc ô tô 7 chỗ phù hợp với các tiêu chí bạn đã đặt ra ngay từ đầu không phải là điều đơn giản. Ngoài yếu tố giá thành thì còn có rất nhiều tiêu chí khác có khả năng chi phối việc chọn mua xe như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, trang bị an toàn, chi phí “nuôi” xe hàng tháng…Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Ngay bây giờ, tất cả những gì bạn cần là hãy tập trung đọc thật kỹ bài so sánh VinFast LUX SA2.0Mitsubishi Pajero Sport mà tôi đã nghiên cứu dưới dưới đây. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc đưa ra quyết định mua 1 mẫu xe SUV 7 chỗ phù hợp.Trong bài viết này, tôi sẽ tiến hành so sánh từng hạng mục ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành cũng như các trang bị an toàn của VinFast LUX SA2.0Mitsubishi Pajero Sport Gasoline 4×4 AT Premium.

So sánh ngoại thất VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

VinFast LUX SA2.0 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, còn Mitsubishi Pajero Sport có kích thước 4.785 x 1.815 x 1.805 mm. Có thể thấy LUX SA2.0 tỏ ra lấn lướt đối thủ về chiều dài và chiều rộng. Điều này tạo điều kiện cho đại diện tới từ hãng xe VinFast có không gian nội thất rộng rãi và thoải mái.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero

VinFast LUX SA2.0

Mitsubishi Pajero Sport

Nhưng bù lại, Pajero Sport lại có chiều cao nhỉnh hơn đối thủ. Thậm chí khoảng sáng gầm của đại diện tời từ hãng Mitsubishi lên tới 218 mm, nhỉnh hơn LUX SA chỉ có khoảng sáng gầm 192 mm. Bởi vậy, Pajero có khả năng lội nước tốt hơn, tự tin di chuyển dưới trời mưa hoặc chinh phục những cung đường gồ ghề hiệu quả mà không phải lo lắng bất kỳ ảnh hưởng nào.

VinFast LUX SA2.0 sở hữu thiết kế đầu xe vô cùng ấn tượng với logo chữ V và F kết hợp. Thiết kế chữ V kép đặt chính giữa được xem là biểu tượng của hãng xe VinFast đồng thời còn là đại diện cho tập đoàn VinGroup với tham vọng “Vươn lên”. Bên cạnh đó, chữ V này cũng là ký tự đầu tiên trong tên nước Việt Nam. Do đó, đây được xem là hướng sáng tạo thiết kế rất thông minh trong việc lấy lòng người dùng, đồng thời khơi gợi niềm tự hào dân tộc.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
Đầu xe thiết kế Lux SA2.0 sang trọng

Trong khi đó, Pajero Sport có thiết kế vững chải được xem là điểm cộng rất lớn do vận dụng triết lý Dynamic Shield với các đường nét góc cạnh và cá tính, giúp đại diện tới từ nhà Mitsubishi có phong thái mạnh mẽ. Phần đầu xe nổi bật với cụm đèn pha Projector sắc nét kết hợp với thanh nẹp viền chrome sáng bóng, xen giữa là sự xuất hiện của lưới tản nhiệt dạng tổ ong tối màu. Hai đèn sương mù của Mitsubishi Pajero tạo được sự liền lạc nhờ cách bố trí cản trước trải dài theo phương ngang, chi tiết này đồng thời làm tăng thêm phong cách nam tính cho Pajero Sport.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
Đầu xe Pajero Spor thiết mạnh mẽ

Còn LUX SA2.0 sử dụng hệ thống chiếu sáng với công nghệ LED hiện đại thoát khỏi lối mòn thiết kế từ đối thủ mà thực hiện cách sắp xếp mới bao gồm: đèn chạy ban ngày trên cao – đèn pha ở giữa, cuối cùng là đèn sương mù. Bên cạnh đó, đèn chiếu sáng có tính năng tự động bật/tắt, đèn sương mù cho phép chiếu góc, đặc biệt còn được trang bị thêm đèn chờ dẫn đường cho đầu xe.Thiết kế thân xe của LUX SA2.0 nổi bật với mâm xe 19 inch, lốp trước 255/50R19, lốp sau 285/45R19, trong khi đó đối thủ dùng mâm xe 18 inch, 265/60R18.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero

VinFast LUX SA2.0

Mitsubishi Pajero Sport

Mẫu xe nhà VinFast có thân xe thiết kế đơn giản nhưng lại vô cùng tinh tế với sự xuất hiện của những đường nét chạm khắc làm điểm nhấn. Không chỉ vậy, các điểm lõm và lồi của khu vực này được phân chia theo tỷ lệ vô cùng cân đối, kết hợp cùng các thanh crom sáng quanh cửa kính và gương chiếu hậu chính là cách giúp làm tăng vẻ năng động và cảm giác mạnh mẽ cho xe.Thân xe Pajero Sport với phong cách năng động, hốc bánh cao ráo, sự xuất hiện của các gân dập nổi hiện rõ ngay vạt đèn trước và sau, vòm bánh và trên cửa xe. Mitsubishi Pajero Sport có tay nắm cửa mạ chrome bắt mắt, thiết kế bộ la-zăng hợp kim đúc đa chấu, có bố trí bậc lên xuống dành cho hành khách, cùng với sự xuất hiện của thanh nẹp chrome viền cửa kính và thanh giá nóc thể thao…Gương chiếu hậu ngoài của Pajero Sport và LUX SA đều có tính năng gập điện, chỉnh điện và tích hợp báo rẽ. Ngoài ra, trên gương chiếu hậu của LUX SA còn được trang bị thêm chức năng sấy gương đồng thời tự động điều chỉnh khi vào số lùi.

Phần đuôi của cả hai xe cùng được trang bị cụm đèn hậu LED hiện đại. Đuôi xe LUX SA2.0 được thiết kế tỉ mỉ tạo nên tổng thể ngoại hình hài hòa. Chi tiết thiết kế tạo hình V kép từ logo thương hiệu lại một lần nữa xuất hiện ở đuôi xe đi cùng dải đèn LED trải dài từ phần hông hội tụ về trung tâm. Thiết kế ống xả kép hình thang vô cùng ấn tượng.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
Đuôi xe thiết kế Lux SA2.0 sang trọng

Trong khi đó, Pajero Sport có đuôi xe ấn riêng với trang bị cụm đèn hậu trải dọc và ôm sát hai bên thân xe cùng với cửa sau thiết kế mở rộng tối đa. Điểm hạn chế trên Pajero đó là không được trang bị tiêu chuẩn đuôi lướt gió nên vô hình chung làm cho mẫu xe này thiếu đi yếu tố thể thao. Chi tiết này nằm trong gói phụ kiện chính hãng gồm ốp cản trước/sau cùng với đuôi lướt gió khi mua Pajero Sport.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
Đuôi xe Mitsubishi Pajero Sport thiết kế ngoại hình mạnh mẽ
VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
So sánh ngoại thất VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

So sánh nội thất VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

Chiều dài cơ sở của Mitsubishi Pajero Sport là 2800 mm, trong khi của VinFast LUX SA2.0 lên tới 2933 mm nhờ lợi thế ngoại hình to lớn. Do đó, mẫu xe của VinFast có không gian nội thất rộng rãi, mang tới cho người lái và mọi hành khách trên xe hành trình thật thoải mái. Tuy nhiên, mẫu xe của Mitsubishi lại được trang bị cửa sổ trời nên giúp không gian nội thất của xe trở nên thoáng đãng và đẳng cấp hơn đáng kể so với đối thủ.

VinFast với tham vọng mang đến cho khách hàng một không gian riêng tư khi ngồi vào trong xe, dù là khi bạn sử dụng xe đi làm hay đi chơi thì khoảng thời gian ngồi trên chiếc xe phải mang đến cho bạn sự thoải mái và tiện nghi nhất. Đó chính là lý do LUX SA2.0 được trang bị khoang nội thất với thiết kế sang trọng, trang nhã với các vật liệu cao cấp như nhôm, gỗ và da. Không chỉ vậy, VinFast còn cam kết toàn bộ cabin sẽ được khâu và bọc thủ công tỉ mỉ.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
Không gian nội thất Lux SA2.0 sang trọng

Bước vào bên trong cabin của Pajero, bạn sẽ ấn tượng ngay với sự xuất hiện của chất liệu da, ốp gỗ cao cấp và các chi tiết mạ chrome bóng bẫy giúp tăng nội thất xe trở nên sang trọng và lịch lãm. Ngồi trên xe, bạn sẽ luôn cảm thấy thoải mái và dễ chịu nhất trong mọi hành trình.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
Pajero Sport không gian nội thất rộng rãi

Toàn bộ hệ thống ghế ngồi của cả hai mẫu xe đều được bọc da cao cấp đầy sang trọng. Nếu như mẫu xe của VinFast sử dụng ghế người lái chỉnh điện 4 hướng, thì đại diện của Mitsubishi dùng ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Cả 2 mẫu xe đều có hàng ghế thứ 3 có tính năng gập tỉ lệ 50:50. Hàng ghế thứ 2 của VinFast LUX SA2.0 cho phép gập tỉ lệ 40:20:40, trong khi đối thủ sử dụng ghế gập tỉ lệ 60:40 nhằm mở rộng không gian chứa hành lý khi cần thiết.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero

VinFast LUX SA2.0

Mitsubishi Pajero Sport

Cả LUX SA2.0 và Pajero Sport đều dùng vô lăng bọc da sang trọng, tích hợp nút bấm. Nếu như vô lăng của Pajero cho phép chỉnh điện và tích hợp lẫy chuyển số thì LUX SA cho phép chỉnh tay 4 hướng, tích hợp đàm thoại rảnh tay và chức năng kiểm soát hành trình.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero

VinFast LUX SA2.0

Mitsubishi Pajero Sport

Cả 2 mẫu xe đều được trang bị điều hòa tự động 2 vùng độc lập. Đặc biệt, hàng ghế thứ 2 của LUX SA có trang bị thêm cửa thông gió điều hòa và hàng ghế thứ 3 có cửa gió ở giữa hai ghế sẽ đảm bảo giữ cho khoang cabin luôn mát lạnh. Bên cạnh đó, mẫu xe Việt còn được tích hợp chức năng lọc không khí bằng ion giữ cho bầu không khí trong nội thất xe trong lành. Không hề tỏ ra thua kém đối thủ, hệ thống điều hòa của Pajero Sport cũng được trang bị bộ lọc gió mang đến luồng không khí mát mẻ và trong lành.

Điểm nhấn nổi bật ngay khu vực bảng điều khiển trung tâm của VinFast LUX SA 2.0 đó là các đường nét thiết kế tinh tế và bố trí gọn gàng nhờ loại bỏ rất nhiều nút bấm cơ học bằng việc sử dụng màn hình cảm ứng cỡ lớn lên đến 10,4 inch có giao diện được lấy cảm hứng từ điện thoại thông minh. Đặc biệt, trang chủ màn hình sẽ chỉ có 03 biểu tượng truy cập (gồm điện thoại – định vị – âm thanh) cùng với dòng trạng thái hiển thị hệ thống kiểm soát khí hậu trên xe.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
Màn hình Lux SA2.0 sang trọng hiện thị đa thông tin

Hệ thống thông tin giải trí trên Mitsubishi Pajero Sport gồm đầu DVD Clarion tích hợp hệ thống dẫn đường, dàn âm thanh 6 loa, các chuẩn kết nối như AUX/USB/Bluetooth, giúp bạn thư giãn trên mọi hành trình. Đặc biệt trên xe còn tích hợp nguồn điện 220V – 150 W mang đến đa dạng tiện nghi cho người dùng.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
Pajero Sport trang bị hệ thống giải trí hiện thị đa thông tin

Còn đại diện từ hãng xe VinFast được trang bị các tính năng giải trí hiện đại bao gồm màn hình cảm ứng kết nối điện thoại thông minh, tính năng điều khiển bằng giọng nói, tích hợp bản đồ và chức năng dẫn đường, bộ phát wifi… Ngoài ra, LUX SA2.0 còn có một số tính năng khác như: chìa khoá thông minh, tính năng khởi động bằng nút bấm, công nghệ sạc không dây, kết hợp cùng đèn trang trí nội thất.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
So sánh nội thất VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

So sánh vận hành VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

VinFast LUX SA2.0 sử dụng động cơ Xăng 2.0L, I-4, DOHC, tăng áp, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp, cho khả năng sản sinh công suất cực đại lên tới 220 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 350 Nm tại 1750-4500 vòng/phút. Trong khi đó, Pajero được trang bị động cơ Xăng, V6 3.0L Mivec (6B31) có khả năng sản sinh công suất 177 mã lực tại 3600 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 285 Nm tại 4000 vòng/phút.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero

VinFast LUX SA2.0

Mitsubishi Pajero Sport

Cả 2 mẫu xe đều dùng hộp số tự động 8 cấp mang đến khả năng lái mượt mà khi di chuyển trong thành phố. Thậm chí nếu phải di chuyển trên những cung đường khó đi, cả 2 mẫu xe cũng không mang đến có quá nhiều khó khăn khi cầm lái.LUX SA2.0 sử dụng hệ dẫn động 2 cầu AWD, treo trước độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm, treo sau độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng và thanh ổn định ngang, giảm chấn khí nén mang đến cho chủ nhân cảm giác lái xe mượt mà và phấn khích sau mỗi cú đạp ga. Thêm điểm cộng của LUX SA 2.0 đó là xe sử dụng khối động cơ tích hợp công nghệ ngắt tạm thời giúp tiết kiệm nhiên liệu đáng kể.

Trong khi đó, Mitsubishi Pajero dùng hệ truyền động 2 cầu Super Select 4WD II tiên tiến. Pajero Sport vẫn trung thành với kiểu trợ lực tay lái thủy lực mang tới cảm giác đánh lái đằm tay, giúp bạn cảm nhận mặt đường chân thực hơn. Hệ thống treo được gia cố rất chắc chắn với hai bánh trước độc lập, có tay nhún kép, lò xo cuộn, hai bánh sau gắn lò xo liên kết 3 điểm, cả hai đều gắn thêm các thanh cân bằng tăng thêm sự chắc chắn. Hơn thế nữa, Mitsubishi Pajero còn có chế độ vận hành Off-road lần đầu tiên được phát triển cho Pajero Sport giúp xe vượt địa hình hiệu quả. Chế độ vận hành của xe sẽ phù hợp với 4 điều kiện đường sá gồm: Sỏi – Bùn lầy – Cát – Đá.

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
So sánh vận hành VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

So sánh an toàn VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

Các trang bị an toàn của VinFast LUX SA 2.0 bao gồm hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA và cân bằng điện tử, phân phối lực phanh điện tử EBD, cũng như hệ thống chống lật ROM, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước, hỗ trợ xuống dốc trên bản, cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau, 6 túi khí, camera lùi/camera 360, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo.

Trong khi đó, Pajero rất vinh hạnh khi nhận được chứng nhận 5 sao về an toàn từ tổ chức ANCAP với các tính năng gồm Hệ thống phanh ABS/EBD/BA, Hệ thống cân bằng điện tử ASC, Bộ 07 túi khí, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS, hỗ trợ đổ đèo HDC, Hệ thống kiểm soát lực kéo ATC, Hệ thống cảnh báo điểm mù, Hệ thống Chống tăng tốc ngoài ý muốn, Camera 360 độ, Khung xe RISE, Phanh tay điện tử…

VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
So sánh an toàn VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

So sánh giá bán VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

Tham khảo giá lăn bánh VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport tại Hà Nội

Phiên bản

VinFast LUX SA2.0

Mitsubishi Pajero Sport Gasoline 4×4 AT Premium

Giá niêm yết

1,414,600,000 VND

1,250,000,000 VND

Phí trước bạ (12%)

169,752,000 VND

150,000,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

20,000,000 VND

20,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,606,689,000 VND

1,422,337,000 VND

Tham khảo giá lăn bánh VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport tại Tp Hồ Chí Minh

Phiên bản

VinFast LUX SA2.0

Mitsubishi Pajero Sport Gasoline 4×4 AT Premium

Giá niêm yết

1,414,600,000 VND

1,250,000,000 VND

Phí trước bạ (12%)

141,460,000 VND

125,000,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

11,000,000 VND

11,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,569,397,000 VND

1,388,337,000 VND

Tham khảo giá lăn bánh VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport tại các địa phương khác

Phiên bản

VinFast LUX SA2.0

Mitsubishi Pajero Sport Gasoline 4×4 AT Premium

Giá niêm yết

1,414,600,000 VND

1,250,000,000 VND

Phí trước bạ (12%)

141,460,000 VND

125,000,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

11,000,000 VND

11,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

1,558,597,000 VND

1,377,537,000 VND
VinFast LUX SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, 4.785 x 1.815 x 1.805 mm, LUX SA2.0, Pajero Sport, VinFast LUX SA 2.0 , Pajero
So sánh giá bán VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport

Nếu phải lựa chọn giữa VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport, bạn sẽ chọn mẫu xe 7 chỗ nào? Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn và đừng ngừng ngại chia sẻ bài viết này rộng rãi đến mọi người!

Nguồn: DailyXe

Australia travel news, Australia travel guides, Australia holiday destinations and Australia reviews Du lịch nhật bản, hướng dẫn du lịch Nhật và đánh giá địa điểm Nhật Bản Japan travel news, japan travel guides, japan holiday destinations and japan reviews

TIN LIÊN QUAN

Xuất hiện VinFast Lux A2.0 độ cực KHỦNG, thiết kế lạ, hầm hố như siêu xe

VinFast Lux A2.0 được một gara siêu xe của người Việt cho ra mắt với bản độ cực ngầu. Thiết kế lạ mắt với nhiều chi tiết độ đặc biệt khiến VinFast Lux A2.0 nhìn như siêu xe. Một garage tại TP.HCM vừa hoàn thành bản độ VinFast Lux A2.0…

Xem chi tiết: Xuất hiện VinFast Lux A2.0 độ cực KHỦNG, thiết kế lạ, hầm hố như siêu xe

Chi tiết chiếc Vinfast lux A2.0 phiên bản người dơi, “cực phẩm trong cực phẩm” gây chấn động CĐM từ Phi Long Auto

Mới đây, hình ảnh về 1 chiếc sedan Vinfast lux A2.0 với tạo hình “cực phẩm” từ Phi Long Auto đã gây chấn động không nhỏ trong giới chơi xe. Mới đây, một garage tại Sài Gòn vừa độ chiếc VinFast Lux A2.0 với phong cách thể thao hầm hố.…

Xem chi tiết: Chi tiết chiếc Vinfast lux A2.0 phiên bản người dơi, “cực phẩm trong cực phẩm” gây chấn động CĐM từ Phi Long Auto

Những mẫu ôtô ưu đãi, giảm giá tháng 6

Mitsubishi Trong tháng 6, Mitsubishi Việt Nam tặng phiếu nhiên liệu trị giá 25-30 triệu đồng cho khách hàng mua Xpander. Với các mẫu xe khác, hãng cũng tặng phí trước bạ, phiếu nhiên liệu hoặc quà tặng trong thời gian này. (Ảnh: Vnexpress) Ford Ford Việt Nam đang triển…

Xem chi tiết: Những mẫu ôtô ưu đãi, giảm giá tháng 6

Đỏ mắt với chiếc Vinfast lux A2.0 phiên bản người dơi, “cực phẩm trong cực phẩm” từ Phi Long Auto

Mới đây, hình ảnh về 1 chiếc sedan Vinfast lux A2.0 với tạo hình “cực phẩm” từ Phi Long Auto đã gây chấn động không nhỏ trong giới chơi xe. Mới đây, một garage tại Sài Gòn vừa độ chiếc VinFast Lux A2.0 với phong cách thể thao hầm hố.…

Xem chi tiết: Đỏ mắt với chiếc Vinfast lux A2.0 phiên bản người dơi, “cực phẩm trong cực phẩm” từ Phi Long Auto

PhiLong Auto "biến hình" VinFast Lux A siêu ngầu, nhìn tưởng siêu xế mới của Batman

  Sau khi qua tay xưởng độ PhiLong Auto, chiếc sedan VinFast Lux A được "biến hình" cực kỳ táo bạo, với ngoại thất đen nhám toàn thân khiến liên tưởng như một cỗ xe mới của Batman. 

Xem chi tiết: PhiLong Auto "biến hình" VinFast Lux A siêu ngầu, nhìn tưởng siêu xế mới của Batman

Bản độ VinFast Lux A2.0 của thợ Việt gây sốt: Thiết kế độc nhất vô nhị, đẹp không kém siêu xe

Bản độ VinFast Lux A2.0 nhận được rất nhiều lời khen từ cộng đồng những người sử dụng dòng xe này tại Việt Nam.

Xem chi tiết: Bản độ VinFast Lux A2.0 của thợ Việt gây sốt: Thiết kế độc nhất vô nhị, đẹp không kém siêu xe

Đỏ mắt với chiếc Vinfast lux A2.0 phiên bản người dơi, “cực phẩm trong cực phẩm” từ Phi Long Auto

Mới đây, hình ảnh về 1 chiếc sedan Vinfast lux A2.0 với tạo hình “cực phẩm” từ Phi Long Auto đã gây chấn động không nhỏ trong giới chơi xe. Chỉ sau vài phút đăng tải, chiếc Vinfast lux A2.0 nhận được vô số lời khen từ phía CĐM từ…

Xem chi tiết: Đỏ mắt với chiếc Vinfast lux A2.0 phiên bản người dơi, “cực phẩm trong cực phẩm” từ Phi Long Auto

Tháng 6, Mitsubishi Việt Nam tiếp tục tung ưu đãi quen thuộc nhưng đi kèm quà tặng đặc biệt

Khuyến mãi của Mitsubishi Việt Nam tuy chưa lớn bằng chương trình của một số mẫu xe trên thị trường nhưng bù lại sản phẩm nào cũng có ưu đãi.

Xem chi tiết: Tháng 6, Mitsubishi Việt Nam tiếp tục tung ưu đãi quen thuộc nhưng đi kèm quà tặng đặc biệt

Tiếp đà bán chạy, Mitsubishi khuyến mại mạnh tay hơn trong tháng 6: Cao nhất gần 65 triệu đồng

Mitsubishi giảm giá xe, tặng bộ lọc không khí trong tháng 6

Mô hình thuê pin của VinFast và những cách bán xe điện độc đáo trên thế giới

Mitsubishi Việt Nam triển khai ưu đãi tháng 6/2021: "Cơn mưa" quà tặng

Mitsubishi Việt Nam khuyến mãi lớn hàng loạt xe trong tháng 6

Mitsubishi Việt Nam tăng ưu đãi trong tháng 6/2021

VinFast Lux SA2.0 thế hệ mới đăng kiểm, chờ ra mắt?

Ôtô điện tại Việt Nam - cuộc chơi không của riêng VinFast

Tin công nghệ, điện thoại, máy tính, ô tô, phân khối lớn, xu hướng công nghệ cập nhật mới nhất