Tại Việt Nam, các mẫu xe ô tô cỡ nhỏ luôn được rất nhiều gia đình ưu tiên chọn lựa vì khả năng di chuyển linh hoạt trong đô thị. Nếu lần đầu mua xe ô tô thì bạn nên mua Toyota Wigo hay Mitsubishi Mirage?
Thực tế để có thể chọn được chiếc xe trong phân khúc A phù hợp với các tiêu chí bạn đã đặt ra ngay từ đầu không phải là điều đơn giản. Ngoài yếu tố giá thành thì còn có rất nhiều tiêu chí khác có khả năng chi phối việc chọn mua xe như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, trang bị an toàn, chi phí “nuôi” xe hàng tháng…Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Ngay bây giờ, tất cả những gì bạn cần là hãy tập trung đọc thật kỹ bài so sánh Toyota Wigo và Mitsubishi Mirage mà tôi đã nghiên cứu dưới dưới đây. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc đưa ra quyết định mua 1 mẫu xe gia đình cỡ nhỏ phù hợp.Trong bài viết này, tôi sẽ tiến hành so sánh từng hạng mục ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành cũng như các trang bị an toàn của Toyota Wigo 1.2G AT và Mitsubishi Mirage CVT.
So sánh ngoại thất Toyota Wigo và Mitsubishi Mirage
Xét về kích thước tổng thể, Toyota Wigo có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 3.660 x 1.600 x 1.520 mm, còn Mitsubishi Mirage là 3.795 x 1.665 x 1.510 mm. Có thể thấy, kích thước tổng thể của Mirage hoàn toàn áp đảo đổi thủ, chỉ kém đối thủ ở chiều cao. Còn nếu so sánh về chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm thì cả 2 mẫu xe này như nhau.
Thiết kế của Mirage sắc nét hơn Wigo nhưng thực tế trong phân khúc ô tô giá rẻ chuyên sử dụng chạy trong đô thị và chạy dịch vụ thì thiết kế của 2 mẫu xe này không có quá nhiều ấn tượng. Mirage sử dụng cụm đèn trước Bi Xenon sắc sảo, còn Wigo đèn pha Halogen.
Toyota Wigo
Mitsubishi Mirage
Miragre sử dụng mâm xe to bản kích thước 15inch, 2 tông màu, 175/55R15, lớn hơn cỡ mâm đúc 14 inch, 175/65R14 của Wigo. Gương chiếu hậu của 2 mẫu xe này đều có tính năng chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ.
Toyota Wigo
Mitsubishi Mirage
Đuôi xe Mirage và Wigo đều có đầy đủ các chi tiết như đèn hậu, cánh hướng gió, ốp cản sau, đèn phản quang.
Toyota Wigo
Mitsubishi Mirage
So sánh nội thất Toyota Wigo và Mitsubishi Mirage
Bước vào trong nội thất thì Mitsubishi Mirage được thiết kế theo phong cách hiện đại, trẻ trung đầy cuốn hút. Toyota Wigo vẫn trung thành với kiểu thiết kế cứng nhắc, truyền thống với điều hòa dạng núm xoáy lỗi thời.
Toyota Wigo
Mitsubishi Mirage
Cả 2 mẫu xe đều sử dụng ghế ngồi bọc nỉ và hàng ghế sau cho phép gập gọn giúp mở rộng không gian chứa hành lý.Toyota Wigo có lợi thế ở khoang nội thất thiết kế rộng rãi và thoải mái do chiều dài cơ sở của Wigo lên tới 2.455mm, trong khi đối thủ chỉ 2.450mm. Thực tế mức chênh lệch này không đáng kể và với một mẫu xe đô thị di chuyển chủ yếu trong thành phố, trên những quãng đường ngắn thì không gian nội thất của 2 mẫu xe này sẽ không làm bạn cảm thấy khó chịu.Hàng ghế sau của Wigo có trang bị tựa đầu thứ 3 khá hiếm có trong phân khúc, dù thực tế vẫn gặp hạn chế vì độ dày của ghế, hàng ghế trước của Wigo có trang bị tựa đầu tiện lợi.Về trang bị vô lăng thì Wigo sử dụng vô lăng bọc urathane còn vô lăng của Mirage bọc da. Thiết kế vô lăng của cả 2 mẫu xe này đều tích hợp phím bấm chỉnh âm lượng và đàm thoại rảnh tay.
Về trang bị giải trí, cả Mitsubishi Mirage và Toyota Wigo đều có các tiện nghi giải trí ở mức cơ bản như DVD/AUX/USB/Bluetooth. Tiện nghi nội thất của Mirage sở hữu nhiều công nghệ ấn tượng có thể kể tới như nút bấm khởi động Start/Stop (OSS), cụm đồng hồ trung tâm thiết kế tương phản và được ốp nhựa piano, trang bị chìa khóa thông minh, hệ thống điều hòa nhiệt độ tự động, đầu CD cho phép kết nối Bluetooth/USB/AUX…
Mirage rất khéo trong việc làm hài lòng người dùng Việt bằng những trang bị tiện nghi hữu ích như chìa khóa thông minh với tính năng khóa/mở cửa không cần chìa cùng với tính năng khởi động bằng nút bấm. Bên cạnh đó, Mirage còn có một số tiện nghi hỗ trợ người lái như cho phép kết nối bluetooth, đàm thoại rảnh tay…
Wigo tỏ ra đuối sức hơn đối thủ khi chỉ được trang bị điều hòa chỉnh tay, trong khi đối thủ sử dụng điều hòa tự động. Cả Wigo và Mirage đều sử dụng dàn âm thanh 4 loa.
So sánh vận hành Toyota Wigo và Mitsubishi Mirage
Mitsubishi Mirage sử dụng khối động cơ Xăng MIVEC 1.2L, cho khả năng sản sinh công suất tối đa lên tới 78 mã lực, mô men xoắn cực đại 100 Nm.
Toyota Wigo “lép vế” trước đối thủ khi được trang bị động cơ Xăng 3NR-VE 1.2L, 4 xi lanh thẳng hàng, cho khả năng sản sinh công suất chỉ 64 mã lực, mô men xoắn cực đại 107 Nm.
Mirage mang đến cảm giác lái mượt mà và êm ái nhờ được trang bị hộp số vô cấp CVT giúp sang số nhẹ nhàng hơn, còn Toyota Wigo chỉ dùng hộp tự động 4 cấp.Bù lại, Wigo mang tới độ êm ái “nhỉnh” hơn đối thủ khi cùng di chuyển trong điều kiện đường gồ ghề vì Wigo được trang bị lốp xe 175/65R14, dày hơn loại 175/55R15 của Mirage.
Khi cầm lái Mirage, mẫu xe này mang tới khả năng đánh lái nhẹ nhàng và thoải mái. Với người lái là phụ nữ sử dụng xe trong đô thị thì việc sử dụng vô lăng nhẹ nhàng cũng được xem là ưu thế. Nhưng cũng chính vì ưu điểm này lại khiến nhiều tài xế giàu kinh nghiệm hoài nghi về độ an toàn của xe khi vận hành tốc độ cao.
So sánh an toàn Toyota Wigo và Mitsubishi Mirage
Cả 2 mẫu xe này đều được trang bị an toàn gồm 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh chìa khóa thông minh, phanh trước/sau dạng dia thông gió/tang trống. Mitsubishi Mirage tỏ ra nhỉnh hơn khi được trang bị thêm hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD. Bù lại Toyota Wigo được trang bị thêm cảm biến lùi.
So sánh giá bán Toyota Wigo và Mitsubishi Mirage
Tham khảo giá lăn bánh Toyota Wigo và Mitsubishi Mirage tại Hà Nội
Phiên bản | Toyota Wigo 1.2G AT | Mitsubishi Mirage CVT |
Giá niêm yết | 405,000,000 VND | 450,500,000 VND |
Phí trước bạ (12%) | 48,600,000 VND | 54,060,000 VND |
Phí sử dụng đường bộ (01 năm) | 1,560,000 VND | 1,560,000 VND |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) | 437,000 VND | 437,000 VND |
Phí đăng ký biển số | 20,000,000 VND | 20,000,000 VND |
Phí đăng kiểm | 340,000 VND | 340,000 VND |
Giá lăn bánh | 475,937,000 VND | 526,897,000 VND |
Tham khảo giá lăn bánh Toyota Wigo và Mitsubishi Mirage tại TPHCM
Phiên bản | Toyota Wigo 1.2G AT | Mitsubishi Mirage CVT |
Giá niêm yết | 405,000,000 VND | 450,500,000 VND |
Phí trước bạ (12%) | 40,500,000 VND | 45,050,000 VND |
Phí sử dụng đường bộ (01 năm) | 1,560,000 VND | 1,560,000 VND |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) | 437,000 VND | 437,000 VND |
Phí đăng ký biển số | 11,000,000 VND | 11,000,000 VND |
Phí đăng kiểm | 340,000 VND | 340,000 VND |
Giá lăn bánh | 458,837,000 VND | 508,887,000 VND |
Tham khảo giá lăn bánh Toyota Wigo và Mitsubishi Mirage tại các địa phương khác
Phiên bản | Toyota Wigo 1.2G AT | Mitsubishi Mirage CVT |
Giá niêm yết | 405,000,000 VND | 450,500,000 VND |
Phí trước bạ (12%) | 40,500,000 VND | 45,050,000 VND |
Phí sử dụng đường bộ (01 năm) | 1,560,000 VND | 1,560,000 VND |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) | 437,000 VND | 437,000 VND |
Phí đăng ký biển số | 200,000 VND | 200,000 VND |
Phí đăng kiểm | 340,000 VND | 340,000 VND |
Giá lăn bánh | 448,037,000 VND | 498,087,000 VND |
Mirage được định vị phân khúc B, nhưng do giá xe Mirage rất rẻ nên thường được đem ra so sánh cùng các đối thủ hạng A. Nhờ vậy vô hình chung tạo nên 1 lợi thế để Mirage tăng trưởng doanh số.
Xét về danh tiếng, Mirage khó lòng có thể cạnh tranh được với Wigo. Nhưng với bản lĩnh của một mẫu ô tô hạng B, Mirage đã dần khẳng định được ấn tượng trong lòng khách hàng.
Nếu phải lựa chọn giữa Toyota Wigo và Mitsubishi Mirage, bạn sẽ chọn mẫu xe đô thị nào? Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn và đừng ngừng ngại chia sẻ bài viết này rộng rãi đến mọi người!
Nguồn: DailyXe