Lưu ý: Mức giá lăn bánh trong bài được tính theo phí trước bạ mới áp dụng từ ngày 28/06/2020
Kia Morning
Kia Morning là một trong những cái tên đình đám nhất trong phân khúc xe hạng A tại thị trường Việt Nam. Với chi phí 400 triệu đồng, người mua có thể tham khảo các bản:
Kia Morning Standard MT: 299 (Lăn bánh HN: 339 triệu đồng; HCM: 336 triệu đồng
Kia Morning Standard AT: 329 triệu đồng (Lăn bánh HN: 371 triệu; TPHCM: 368 triệu)
Kia Morning Deluxe: 355 triệu đồng (Lăn bánh HN: 399 triệu; HMC: 395 triệu)
Morning sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt tương ứng 3.595 x 1.595 x 1.490 mm, khá nhỏ gọn về vóc dáng nhưng không kém phần bắt mắt về mặt thiết kế, mang lại khả năng luồn lách linh hoạt và nổi bật trên đường sá đô thị đông đúc.
Ngoại thất mẫu xe nhỏ tạo điểm nhấn nổi bật với lưới tản nhiệt mũi hổ đặc trưng, hốc gió được tạo hình rất lạ mắt, đặc biệt là đèn sương mù tròn giúp xe nổi bật hơn. Hệ thống đèn trên cả 3 mẫu đều là loại halogen, gương chiếu hậu chỉnh điện (riêng bản Deluxe được tích hợp thêm tính năng báo rẽ và gập điện, đèn phanh lắp trên cao).
Với tầm giá 400 triệu, mẫu xe mang lại không gian nội thất với các trang bị đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng cơ bản của người dùng như: Đầu DVD, tích hợp tính năng định vị GPS tiện lợi, kết nối USB/ Bluetooth với 4 loa, cửa sổ chỉnh điện, chìa khóa điều khiển từ xa, hệ thống khóa cửa trung tâm. Trên cả 3 bản đều sử dụng điều hòa chỉnh cơ.
Dưới nắp ca-pô Kia Morning là động cơ xăng Kappa 1.25L, sản sinh công suất tối đa 86 mã lực và mô-men xoắn cực đại 120 Nm, kết hợp với hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp. Sức mạnh này là vừa đủ cho một chiếc xe hạng A với nhu cầu đi lại chủ yếu trong đường đô thị.
Hyundai i10
Sở hữu thiết kế thời trang, hàm lượng công nghệ cao đi kèm mức giá bán khá dễ chịu, Hyundai i10 nhiều năm liền luôn là mẫu xe hạng A có doanh số đứng đầu phân khúc.
Hiện tại, mẫu xe nhỏ được Hyundai Thành Công lắp ráp và phân phối với tất cả 9 phiên bản, giá bán giao động trong khoảng từ 315 – 415 triệu đồng nhưng với ngân sách 400 triệu, người mua có thể cân nhắc 3 phiên bản sau:
Grand i10 hatchback 1.2 MT Base: 330 triệu đồng (Lăn bánh HN: 387tr; Lăn bánh HCM: 382tr)
Grand i10 Hatchback 1.0 MT: 355 triệu đồng (Giá lăn tại Hà Nội: 399tr; Giá lăn bánh Tp. HCM: 395tr)
Grand i10 Hatchback 1.0 AT: 380 triệu đồng (Giá lăn tại Hà Nội: 425tr; Giá lăn bánh Tp. HCM: 421tr)
Grand i10 sở hữu kích thước tổng thể (dài x rộng x cao) lần lượt tương ứng 3.765 x 1.660 x 1.520mm, và chiều dài cơ sở đạt 2.425mm. Với những thông số này, i10 mang lại không gian nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc A, kết hợp cùng dung tích khoang hành lý phía sau lớn, đây sẽ là sự lựa chọn rất đáng cân nhắc cho những gia đình có 4 thành viên hoặc sử dụng cho mục đích kinh doanh vận tải.
Với giá bán tầm 400 triệu, trang bị tiện nghi trên các bản base đáp ứng ở mức vừa đủ nhu cầu sử dụng cơ bản của người dùng với: Đầu CD, tính năng kết nối Bluetooth/USB/AUX cho phép nghe nhạc, xem video/ảnh, loa 4 chiếc, điều hòa chỉnh cơ đơn vùng.
Danh sách an toàn trên các bản này bao gồm: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, túi khí đôi ở bản động cơ 1.2L, túi khí đơn ở bản động cơ 1.0L.
Honda Brio G
Honda Brio hiện là một trong những mẫu hatback hạng A có giá bán cao nhất trong phân khúc. Bản tiêu chuẩn của dòng xe này có mức giá bán niêm yết chính hãng là 418 triệu, tuy nhiên khi mua hàng tại các đại lý, mức giá thương lượng sẽ được giảm xuống còn tầm 406 triệu đồng. Với mức niên yết này và theo phí trước bạ mới, giá lăn bánh của Biro G tại Hà Nội là khoảng 453 triệu đồng, và tại TP.HCM là khoảng 449 triệu đồng.
Tương tự các mẫu trên, Honda Brio G sở hữu các tính năng ở mức cơ bản. Đây là mẫu xe hạng A thích hợp cho những người thực dụng, có nhu cầu mua một chiếc xe để di chuyển chủ yếu trong đô thị.
Ngoại thất xe trang bị dải đèn LED định vị, mâm đúc 14 inch màu sơn bạc. Trong khi đó nội thất sở hữu tông màu đen chủ đạo đi kèm các tính năng cơ bản như: Đầu đọc CD cơ bản 1-Din, đài FM/ AM, Kết nối với Siri/ Bluetooth/ USB/ AUX và hệ thống loa 4 loa, vô-lăng nhựa 3 chấu gật gù với kiểu dáng bo tròn, được tích hợp nút điều chỉnh âm lượng và thay đổi kênh phục vụ tính năng giải trí.
Ghế ngồi trên Brio G được bọc nỉ và không phải là dạng tựa đầu rời mà được nối liền. Hệ thống điều hòa trên bản tiêu chuẩn là loại “chỉnh cơm” nhưng không phải kiểu vặn núm hoặc công tắc thường thấy, mà sử dụng màn hình hiển thị điện tử và thiết kế các chức năng điều chỉnh bằng nút bấm, trông hiện đại và có vẻ cao cấp hơn rất nhiều.
Tính năng an toàn trên xe cũng ở mức rất cơ bản: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hai túi khí.
Dưới nắp ca-pô Honda Brio G là động cơ 1.2 lít i-VTEC có công suất 89 mã lực ở vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 110 Nm tại 4.800 vòng/phút, kết hợp cùng hộp số tự động CVT.
Vinfast Fadil 1.4 tiêu chuẩn
Bản tiêu chuẩn của Vinfast Fadil hiện có giá niêm yết 416 triệu, theo mức phí trước bạ ưu đãi 50% hiện tại, giá lăn bánh của xe tại Hà Nội là khoảng 462 triệu, và tại TPHCM là khoảng 458 triệu.
Ngoại thất VinFast Fadil đi kèm những tính năng cơ bản như đèn pha và đèn sương mù halogen, La-zăng hợp kim 15 inch cùng bộ lốp 185/55 R15, gương chiếu hậu hỗ trợ chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ, phía sau là cụm đèn hậu sử dụng bóng sợi đốt kết hợp đèn phanh LED trên cao.
Khoang nội thất của VinFast Fadil sử dụng 2 tông màu đen/xám cùng vật liệu chủ đạo là nhựa cứng. Ghế ngồi trên xe sử dụng chất liệu da tổng hợp, ghế trước có ghế lái chỉnh cơ 6 hướng, ghế hành khách chỉnh cơ 4 hướng. vô – lăng là loại 3 chấu với nút bấm duy nhất là chiếc còi xe, đi kèm là hệ thống lái trợ lực điện, hệ thống điều hòa chỉnh cơ. Các tính năng hỗ trợ giải trí trên xe chỉ bao gồm: Kết nối blue-tooth, đầu cắm USB, màn hình DVD.
Trái ngược lại với sự nghèo nàn của không gian nội thất, danh sách tính năng an toàn trên bản tiêu chuẩn của Fadil là khá chu đáo, thậm chí là dẫn đầu phân khúc với những tính năng chỉ có trên các mẫu hạng B. Bao gồm: Hệ thống phanh ABS, EDB, Hệ thống cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát độ bám đường, 2 túi khí.
Mẫu xe nhỏ tiếp tục chơi trội bởi động cơ 1.4L thay vì là loại 1.0L – 1.25L thường thấy trên các đối thủ cùng phân khúc. Động cơ này sản sinh công suất cực đại 98 mã lực tại vòng tua 6.200 rpm và mô men xoắn cực đại 128 Nm tại vòng tua 4.400 rpm kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước.