Mazda 6 2020 nâng cấp mới dành cho thị trường Việt Nam.
Phân khúc sedan hạng D tại Việt Nam ghi nhận sự góp mặt của Toyota Camry, Mazda 6, Honda Accord, Kia Optima hay Hyundai Sonata. Trong đó, Sonata nhập đã dừng bán tại thị trường Việt cách đây khá lâu do Nghị định 116. Bộ đôi xe Nhật – Camry và Accord đồng loạt giới thiệu thế hệ mới, còn Optima đã tung bản nâng cấp.
Đây chính là lý do khách Việt chờ đợi sự đổi mới đến từ dòng sản phẩm của Mazda. Và để các “thượng đế” không phải mòn mỏi đợi chờ, Thaco chính thức công bố toàn bộ nâng cấp mới cho Mazda 6 2020 ngày 16/6 và niêm yết giá vào ngày 30/6/2020 vừa qua cụ thể như sau:
Trong lần mở bán này, Thaco đã loại bỏ bản thấp nhất Deluxe và chỉ giữ lại 03 bản cao hơn. Do bổ sung hàng loạt những nâng cấp đáng chú ý từ nội ngoại thất cho đến trang bị tiện ích và an toàn nên giá xe Mazda 6 mới nhất nhỉnh hơn đôi chút so với bản cũ (819 – 1.019 trệu đồng).
Với mức giá trên, giá lăn bánh Mazda 6 2020 thông thường sẽ dao động từ 981 – 1.197 triệu đồng tùy bản và khu vực đăng ký. Tuy nhiên, để kích cầu toàn thị trường do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, Thủ tướng Chính phủ chính thức ký Nghị định 70/2020/NĐ-CP về việc giảm 50% lệ phí trước bạ đối với xe lắp ráp trong nước. Chính sách hỗ trợ này có hiệu lực từ ngày 28/6 đến hết ngày 31/12/2020.
Giá lăn bánh Mazda 6 2020 giảm đáng kể nhờ chính sách ưu đãi 50% phí trước bạ.
Nhờ vậy, giá lăn bánh Mazda 6 2020 sẽ giảm còn 936 – 1.134 triệu đồng. Điều này có nghĩa là khách hàng có thể tiết kiệm được từ 44 – 63 triệu đồng tùy bản và khu vực đăng ký khi mua xe Mazda 6 từ giờ cho đến hết năm 2020.
Theo kinh nghiệm mua bán xe, các khoản thuế, phí bắt buộc khách hàng cần chuẩn bị gồm:
Dưới đây là giá lăn bánh Mazda 6 2020 sau ưu đãi 50% phí trước bạ:
Giá lăn bánh Mazda 6 2020 bản 2.0L Luxury
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 889.000.000 | 889.000.000 | 889.000.000 | 889.000.000 | 889.000.000 |
Phí trước bạ | 53.340.000 | 44.450.000 | 53.340.000 | 48.895.000 | 44.450.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 13.335.000 | 13.335.000 | 13.335.000 | 13.335.000 | 13.335.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 964.720.700 | 995.835.700 | 945.720.700 | 941.275.700 | 936.830.700 |
Giá lăn bánh Mazda 6 2020 bản 2.0L Premium
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 949.000.000 | 949.000.000 | 949.000.000 | 949.000.000 | 949.000.000 |
Phí trước bạ | 56.940.000 | 47.450.000 | 56.940.000 | 52.195.000 | 47.450.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 14.235.000 | 14.235.000 | 14.235.000 | 14.235.000 | 14.235.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.028.320.700 | 1.018.830.700 | 1.060.566.700 | 1.004.575.700 | 999.830.700 |
Giá lăn bánh Mazda 6 2020 bản 2.5L Signature Premium
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.049.000.000 | 1.049.000.000 | 1.049.000.000 | 1.049.000.000 | 1.049.000.000 |
Phí trước bạ | 62.940.000 | 52.450.00 | 62.940.00 | 57.695.000 | 52.450.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 15.735.000 | 15.735.000 | 15.735.000 | 15.735.000 | 15.735.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.134.966.700 | 1.123.830.700 | 1.115.320.700 | 1.110.075.700 | 1.104.830.700 |
Đây chính là một lợi thế lớn dành cho mẫu sedan hạng D nhà Mazda khi đối thủ sừng sỏ Toyota Camry (1.029 – 1.325 triệu đồng) hay Honda Accord (1.319 – 1.329 triệu đồng) đều là xe nhập khẩu và không được hưởng ưu đãi như xe nội địa.
Nguồn ảnh: Khai Pham