Kia Telluride không phải nỗ lực đầu tiên của Honda trong việc đối đầu với Ford Explorer bởi vì 10 năm trước Kia đã từng ra mắt mẫu Kia Borrego đầu tiên. Mẫu SUV Hàn Quốc kích thước Mỹ đầu tiên đó đã không bắt kịp thời thế và không có sức cạnh tranh nên đã thất bại. Kia chỉ bán Borrego trong một vài năm trước khi ngừng sản xuất phân khúc này ở Mỹ.
Rõ ràng là thương hiệu đến từ Hàn Quốc này đã bỏ ra cả chục năm để hoàn thiện mẫu xe của mình kể từ thất bại của Borrego. Mẫu xe thứ hai trong phân khúc này, chiếc Telluride mới cho năm 2020, có tất cả những gì cần của một đối thủ đáng gờm cả trên giấy và trên hình ảnh. Để xem xem liệu điều này có thực sự được biến thành hiện thực, chúng tôi đã chọn chiếc Telluride SX AWD với giá 46.910USD (1,08 tỷ VND) để so sánh với chiếc SUV cỡ vừa – Ford Explorer.
So sánh Kia Telluride và Hyundai Palisade 2020
Ford Explorer XLT AWD 2020 |
Kia Telluride SX AWD 2020 |
Tăng tốc khỏe, tiết kiệm nhiên liệu, có sẵn động cơ nhanh hơn |
Có nhiều trang bị và giá trị, khoang xe rộng rãi và phong cách bắt mắt |
Khoang xe sử dụng chất liệu rẻ tiền, tối và thưa thớt, động cơ và khả năng xử lý không mượt mà. |
Khả năng tiết kiệm nhiên liệu ở mức trung bình, momen xoắn không bằng đối thủ |
Mẫu SUV chuẩn mực của Ford vừa mới trải qua một cuộc đại tu cho năm 2020. Sau chín năm sử dụng chung cấu trúc động cơ nằm ngang giống với những mẫu xe như Ford Taurus, Explorer đã đưa động cơ về vị trí cũ với tay quay nối từ trước về sau. Hệ dẫn động cầu sau là trang bị tiêu chuẩn nhưng bản Ford Explorer XLT AWD 2020 giá 46.810USD (1,08 tỷ VND) này có thể trực tiếp truyền momen xoắn đến bốn bánh khi cần thiết.
So sánh về ngoại thất
Ford Explorer 2020
Về thiết kế thì Explorer được xây dựng biệt lập so với những mẫu trước đó. Phần đèn pha và tấm tản nhiệt được bo tròn hơn và phần đuôi cũng được thiết kế lại mặc dù vẫn giữ nguyên thiết kế cột A và cột D giống ở mẫu cũ.
Mẫu Telluride thì lại sở hữu những đường nét thiết kế đầy táo bạo giúp tạo nên một phong cách mới lạ. Đèn pha vuông vức, đèn hậu được bo tròn, mâm xe cơ bắp và dáng xe hình hộp góp phần làm cho Telluride trở nên đặc biệt.
So sánh về nội thất
Nội thất xe Ford Explorer 2020
Phiên bản XLT của Ford là phiên bản thấp nhất còn SX lại là phiên bản cao nhất. Nếu điều này khiến bài so sánh nghe có vẻ khập khiễng thì hãy xét đến rằng giá lăn bánh của Kia chỉ cao hơn Ford 100 USD (2,3 triệu VND) và danh sách những tính năng tiện nghi của Telluride thì nhiều hơn và cao cấp hơn Explorer. Dưới đây là những trang bị có trong Kia nhưng không có trong Ford mà có thể dễ dàng nhận ra: ghế sau và ghế trước là ghế sưởi, ghế trước là ghế thông gió, vô lăng sưởi, cửa sổ trên mui xe, màn hình HUD, hệ thống camera 360 độ, cửa mở nhà để xe tích hợp và tấm che nắng hàng thứ ba.
Về phong cách và chất lượng nội thất thì Telluride thực sự hơn hẳn Ford. Kia mang đến một trải nghiệm gần như cao cấp mặc dù giá không cao. Ngược lại, Ford lại tằn tiện và tiết kiệm với nhựa đen và cứng. Nếu bạn đánh giá sự sang trọng bằng nhiều thứ khác hơn là kích cỡ thì Telluride là một chiếc xe cỡ nhỡ trị giá 30.000USD (696 triệu VND) còn cao cấp hơn một chiếc Explorer riêng biệt có giá 46.810USD (1,08 tỷ VND) này.
Nội thất xe Kia Telluride 2020
Kể cả khi đánh giá bằng không gian khoang xe thôi thì Kia cũng dễ dàng đánh bại Ford với 5 cm dài hơn. Trong khi dung tích hàng ghế thứ ba và hàng ghế giữa của hai chiếc xe này đều giống nhau thì Kia lại ưu tiên không gian để chân hơn – điều này tạo ra một sự khác biệt rất dễ nhận thấy. Hàng ghế thứ hai và thứ ba của Telluride là một trong những loại rộng nhất và thoải mái nhất trong phân khúc SUV, bao gồm những mẫu xe to bự như Chevrolet Suburban và Ford Explorer. Sáu người có thể ngồi ở hàng ghế trước, hàng ghế thứ hai và thứ ba một cách thoải mái trong chiếc Telluride mà không cần điều chỉnh ghế. Hàng ghế cuối của Explorer có thể vừa một người lớn nếu người lớn khác ngồi ở hàng ghế thứ hai kéo ghế của mình gần lên hàng ghế thứ nhất và đương nhiên là không thoải mái cho lắm rồi. Ngoài phần ghế rộng hơn thì Telluride cũng đánh bại Explorer về dung tích khoang hành lý.
So sánh về động cơ và cảm giác lái
Ford Explorer 2020 lăn bánh trên đường
Chiếc Explorer mới tham gia danh sách đang phát triển của SUV cỡ lớn với động cơ nhỏ, tăng áp, bốn xi lanh thẳng hàng là hệ dẫn động tiêu chuẩn. Đừng nhầm lẫn giữa nhỏ và chậm. Động cơ 2,3L của Ford có công suất mạnh mẽ lên đến 300 mã lực với khả năng tăng tốc từ 0-100km/h trong vòng 6,2 giây. Điều này giúp đưa Ford lên dẫn đầu bảng xếp hạng trong phân khúc xe của mình. Ngoài ra Ford cũng tiết kiệm nhiên liệu trong những điều kiện phù hợp. Trong khi mức tiêu thụ nhiên liệu trong 1.130km đường tổng hợp của Explorer là 11,2L/100km thì của Telluride là 11,76L/100km. Đối với đoạn đường cao tốc 120km/h thì Ford lại đạt được con số ấn tượng hơn với mức tiêu thụ là 8,4L/100km với Kia là 9,8L/100km. Không may mắn là điểm mạnh này lại bị bù trừ bởi khả năng truyền lực không ổn định của động cơ, tạo cảm giác là độ chính xác của hệ dẫn động vẫn chưa được hoàn thiện.
Việc chuyển đổi từ động cơ nằm ngang thành động cơ đặt dọc có thể có lợi cho việc linh hoạt sản xuất của Ford nhưng lại không có ý nghĩa gì với khách hàng về mặt động lực học. Explorer không mạnh mẽ, cơ bắp hơn vẻ ngoài của mình. Nó có khả năng tạo ra sức mạnh của động cơ thẳng hàng nhanh và thụ động nhưng lại hơi giật khi cần đổi hướng .Và vì trở nên không tinh tế và không kết nối với đường như vậy nên Explorer không mang lại cảm giác lái tốt cho lắm. Khi đường trở nên ghồ ghề hơn thì Explorer bị ảnh hưởng bởi chuyển động của thân xe quá nhiều.
Kia Telluride 2020 vượt địa hình đồi núi
Kia lại có cách xử lý hệ dẫn động truyền thống hơn Ford, sử dụng động cơ V6 291 mã lực với dung tích tương đối lớn là 3,8L. Động cơ này thì được tinh chỉnh và vận hành nhẹ nhàng hơn – đây là một điều tốt – bởi vì động cơ không tăng áp cần quay nhiều hơn để chuyển động nhanh chóng trên đường. Khi vận hành hết khả năng thì Telluride có thể đạt tốc độ 100km/h trong vọn vẹn 7 giây. Ngoài động cơ tinh xảo, êm ái hơn thì hộp số tự động tám cấp của Kia cũng là lựa chọn tốt hơn hộp số 10 cấp của Ford, với số dài hơn và sự gián đoạn momen xoắn cũng rõ rệt hơn.
Telluride mang lại một cải tiến lớn về cả cảm giác lái và khả năng xử lý khi so sánh với Ford Explorer. Cả hai phần đầu và đuôi đều di chuyển đồng bộ với nhau trong những đoạn cua nhanh và những đoạn đường ghồ ghề. Sự lắc lư của thân xe được tối thiểu khi cua nhưng không quá căng đến mức mà gợi nhớ đến việc đầu xe và đuôi xe tròng trành trên những đoạn đường ghồ ghề. Xe chạy cũng êm ái nữa. Cường độ âm thanh trong khoang xe của Kia thấp hơn Ford 3dB khi đi ở tốc độ 120km/h. Tất cả điều này tạo thành một thần thái bình tĩnh, yên tĩnh khi Telluride đi trên đường.
Tổng kết
Kia Telluride 2020 hay Ford Explorer 2020 sẽ chiếm được trái tim khách hàng?
Kia Telluride 2020 được đánh giá là một mẫu xe hoàn hảo cho thị trường Mỹ. Mẫu xe đã tiêu tốn của Kia rất nhiều thời gian và công sức để hạ đo ván đối thủ nhưng chiến thắng này không phải dễ dàng. Kia lớn chứng tỏ mình là kẻ tốt hơn bất kể là về khoang xe, phong cách, giá trị, động lực lái hay tính năng tiện ích. Lợi thế của Ford là hiệu năng của động cơ thẳng hàng và khả năng tiết kiệm nhiên liệu khi đi trên cao tốc. Tuy nhiên những điều này đơn giản là không đủ để làm nhòa đi một nội thất tồi tàn, xuề xòa, hệ dẫn động không trau chuốt, tinh chỉnh hoặc động lực lái thuộc hạng xoàng.
Thông số kỹ thuật |
|||||
|
Ford Explorer XLT AWD 2020 |
Kia Telluride SX AWD 2020 |
|||
Loại xe |
Hatchback bốn cửa, sáu khách, AWD, động cơ đặt trước |
Hatchback bốn cửa, bảy khách, AWD, động cơ đặt trước |
|||
Giá gốc |
39.870USD (925 triệu VND) |
44.585USD (1,03 tỷ VND) |
|||
Loại động cơ |
Bốn xi lanh thẳng hàng 16 van DOHC xen kẽ và tăng áp, đầu và vỏ hợp kim, phun nhiên liệu trực tiếp |
V6 24 van DOHC, đầu và vỏ hợp kim, phun nhiên liệu trực tiếp |
|||
Dung tích động cơ |
2264cc |
3778c |
|||
Công suất |
300 mã lực @ 5500 vòng/phút |
291 mã lực @ 6000 vòng/phút |
|||
Momen xoắn |
420 Nm @ 3500 vòng/phút |
395 Nm @ 5200 vòng/phút |
|||
Hộp số |
Tự động 10 cấp |
Tự động 8 cấp |
|||
Kích thước |
Chiều dài cơ sở |
3,02m |
2,9m |
||
Chiều dài |
5,05m |
5m |
|||
Chiều rộng |
2m |
1,98m |
|||
Chiều cao |
1,77m |
1,76m |
|||
Khoang hành khách |
4417L |
4389L |
|||
Khoang hành lý |
509L |
594L |
|||
Trọng lượng không tải |
2.040kg |
2.015kg |
|||
Khả năng tăng tốc |
0-100km/h |
6,2 giây |
7,0 giây |
||
0-160km/h |
17,8 giây |
17,8 giây |
|||
0-190km/h |
30.2 giây |
28,5 giây |
|||
Phanh từ 110-0km/h |
51m |
54m |
|||
Mức tiêu thụ nhiên liệu |
Kết hợp |
11,23L/100km |
11,2L/100km |
||
Thành phố |
11,76L/100km |
12,38L/100km |
|||
Cao tốc |
8,71L/100km |
9,8L/100km |