Đánh giá xe Suzuki Celerio 2020, Xe Hatchback hạng A 5 chỗ máy xăng 1.0L, nhập khẩu Thái lan. Giá xe Suzuki Celerio 2020 kèm KM? Thông số kỹ thuật? Tư vấn trả góp?
Suzuki Celerio ra mắt khách hàng Việt lần đầu tiên tại Triển lãm VMS 2017 và chính thức được phân phối từ đầu năm 2018. Trước sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ Hyundai Grand i10, Kia Morning và Toyota Wigo, doanh số năm 2018 của Celerio chỉ đạt 633 xe.
Dù có thành tích không quá ấn tượng nhưng đa số chủ nhân của Suzuki Celerio đều có những phản hồi rất tốt. Nếu chỉ dựa vào doanh số bán để đánh giá chất lượng của Celerio thì quả thật khá phiến diện.
Hãy cùng Muaxegiatot.vn đánh giá một cách khách quan xem Celerio 2020 có thực sự tốt và đáng mua hay không nhé.
- Thông số kỹ thuật
- Giá bán & Màu xe
- Ngoại thất – trung tính
- Nội thất – thực dụng, rộng rãi
- Động cơ – ổn định, bền bỉ
- Vận hành – tiết kiệm xăng
- An toàn – cơ bản
- Đánh giá người dùng
- Kết luận
Thông số kỹ thuật
Tên xe | Suzuki Celerio 2020 |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Hatchback hạng A |
Xuất xứ | Nhập khẩu Thái Lan |
Kích thước tổng thể DxRxC | 3600 x 1600 x 1540 mm |
Chiều dài cơ sở | 2454 mm |
Không tải/toàn tải (kg) | 800-835/1260 |
Động cơ | Xăng 1.0L, 3 xy lanh, 12 van, phun xăng đa điểm |
Dung tích công tác | 998cc |
Dung tích bình nhiên liệu | 35L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa | 68 mã lực tại 6000 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại | 90 Nm tại 3500 vòng/phút |
Hộp số | Số sàn 5 cấp và vô cấp CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | MacPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn với lò xo cuộn |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/tang trống |
Tay lái trợ lực | Điện |
Khoảng sáng gầm xe | 145 mm |
Cỡ lốp | 165/65R14 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị | 5.2-6.0L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị | 3.7-4.1L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 4.3-4.9L/100km |
Giá bán & Màu xe
Bảng giá xe Suzuki Celerio mới nhất, Triệu VNĐ | ||
Phiên bản |
Celerio 1.0 CVT (Số tự động) |
Celerio 1.0 MT (Số sàn) |
Giá niêm yết | 359 | 329 |
Khuyến mãi | Liên hệ | Liên hệ |
Giá xe Suzuki Celerio lăn bánh (*), Triệu VNĐ | ||
Tp. HCM | 408 | 375 |
Hà Nội | 424 | 390 |
Tỉnh | 398 | 365 |
(*) Ghi chú: Giá xe Suzuki Celerio lăn bánh tạm tính chưa trừ giảm giá, khuyến mãi (11/2020).
Màu xe Suzuki Celerio : Bạc, Xanh, Đỏ
Khuyến mãi: giảm giá 10 triệu +++
Suzuki Celerio được nhập khẩu nguyên chiếc từ thị trường Thái Lan, do đó mức giá rõ ràng là quá hời ở thời điểm hiện tại.
Ngoại thất – trung tính
Suzuki Celerio 2020 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 3600 x 1600 x 1540 mm. Với lợi thế thân hình nhỏ gọn, bán kính vòng quay của xe chỉ đạt 4.7m tạo sự thuận lợi cho việc quay đầu xe trong đô thị.
Đầu xe
Thiết kế đầu xe Celerio 2020 không tạo ấn tượng mạnh bởi những đường nét mỹ miều mà mang đậm tính công năng. Điển hình như cụm đèn trước có thiết kế to bản mang đến tầm chiếu sáng rộng.
Cụm đèn pha có dạng Halogen phản quang đa chiều. Dù cho ra ánh sáng vàng cổ điển nhưng sẽ rất hữu ích trong điều kiện trời mưa, hoặc có sương mù. Bộ lưới tản nhiệt có thiết kế đơn giản gồm hai thanh ngang trải dài giúp đầu xe trong rộng hơn.
Thân xe
Nhằm mang đến hình ảnh trẻ trung, năng động. Hông xe Celerio 2020 đã được tô điểm bằng những đường vát mạnh vuốt dài từ vòm vánh trước đến tận đèn hậu. Nâng đỡ cho khung gầm là bộ vành đúc 6 chấu dạng xoáy có kích thước 14 inch vừa vặn.
Gương chiếu hậu của xe chỉ có chức năng gập điện, không được tích hợp đèn báo rẽ và chức năng chỉnh điện như một số đối thủ.
Đuôi xe
Nhìn từ sau, Celerio 2020 không thực sự nổi bật với lối thiết kế trung tính, có phần già dặn. Cụm đèn hậu có kiểu dáng hình tam giác và chỉ là đèn Halogen thông thường. Phía trên là cánh hướng gió cỡ nhỏ, tích hợp đèn báo phanh giúp các phương tiện phía sau dễ dàng nhận ra.
Nội thất – thực dụng, rộng rãi
Tương tự như vẻ ngoài, nội thất của xe vẫn mang đậm phong cách thực dụng. Do đó, khoang cabin của Celerio 2020 trông “kém sang” hơn so với các đối thủ trong phân khúc.
Vì đi theo phóng cách thực dụng, mọi khoảng trống trong khoang cabin được tận dụng làm ngăn chứa đồ vật. Do đó, Celerio 2020 có tổng cộng 15 hộc và ngăn chứa đồ rải rác bên trong xe.
Khoang lái
Khoang lái Xe Ô tô Suzuki Celerio 2020 sẽ không khiến người dùng trầm trồ, thay vào đó là cảm giác dễ chịu bởi cảm giác thân thiện với cách bài trí ngăn nắp. Phiên bản CVT sẽ có thêm màn hình 7 inch trên mặt táp lô làm giảm bớt sự rẻ tiền, thực dụng.
Đối diện ghế lái là vô lăng 3 chấu điều chỉnh gật gù, vị trí cần số được đặt cao giúp chủ nhân thao tác nhanh chóng trong các tình huống xử lý.
Khoang hành khách
Celerio 2020 có trục cơ sở dài 2454 mm kết hợp cùng khoảng trần cao. Do đó khoang hành khách của Celerio 2020 được đánh giá cao về độ rộng rãi. Tuy nhiên, ghế ngồi trên xe chỉ được bọc Vải nỉ sẽ gây tình trạng vương mồ hôi khi nhiệt độ ngoài trời tăng cao.
Khoang hành lý
Celerio 2020 có dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn đạt 235 lít khá ổn trong phân khúc. Nếu cần thêm không gian chứa hàng, chủ nhân có thể linh động gia tăng dung tích bằng cách gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 60:40 hoặc gập phẳng.
Tiện nghi – đủ dùng
Mẫu xe Ô tô Suzuki cỡ nhỏ này chỉ được trang bị dàn điều hoà chỉnh tay nhưng đa số khách hàng đều có phản hồi tốt về khả năng làm mát của Celerio 2020. Hệ thống thông tin giải trí của Celerio 2020 không quá nổi trội, chỉ dừng ở mức đủ dùng với những trang bị và tính năng như:
- Màn hình giải trí 7 inch
- Đầu CD, Radio, MP3
- Kết nối USB, AUX
- Cổng sạc 12V
- Dàn âm thanh 4 loa
Động cơ – ổn định, bền bỉ
Suzuki Celerio 2020 được trang bị khối động cơ Xăng 1.0L, 3 xy lanh, 12 van, phun xăng đa điểm. Cỗ máy này chỉ có thể tạo ra công suất tối đa 68 mã lực, mô men xoắn cực đại 90 Nm. Thông số của Celerio 2020 “lép vế” hoàn toàn so với các đối thủ trong phân khúc.
Bù lại, Celerio 2020 lại có tuỳ chọn hộp số CVT trong khi những đối thủ Hàn chỉ được trang bị loại tự động 4 cấp. Bên cạnh đó, xe cũng có tuỳ chọn hộp số sàn 5 cấp. Cả 2 hộp số đều đi kèm hệ dẫn động cầu trước.
Vận hành – tiết kiệm xăng
Dù động cơ quá không mạnh mẽ nhưng cảm giác lái trên Celerio được đánh giá là mượt mà, không gây ra hiện tượng giật cục khi chuyển số nhờ hộp số vô cấp CVT. Đặc biệt lợi thế lớn nhất mà Celerio sở hữu là khả năng tiết kiệm xăng vô đối trong phân khúc.
Cụ thể, Celerio 2020 có mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị, ngoài đô thị, kết hợp lần lượt là 5.2-6.0L/100km, 3.7-4.1L/100km, 4.3-4.9L/100km.
3.7 lít xăng cho quãng 100km ở ngoại thành, thông số này chỉ nhỉnh hơn một chút so với một chiếc xe máy 2 bánh. Qua đó có thể thấy mức tiết kiệm xăng của Celerio 2020 đáng nể như thế nào. Đóng góp một phần lớn công sức vào thành tích này là trọng lượng thân xe chỉ khoảng 800kg.
Celerio 2020 lướt qua các ổ gà khá êm ái nhờ sử dụng treo trước/sau dạng MacPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn với lò xo cuộn. Đi kèm là bộ lốp dày thông số 165/65R14.
An toàn – cơ bản
Hệ thống an toàn của Celerio 2020 rõ ràng không thể sánh bằng các đối thủ trong phân khúc nhưng vẫn có thể chấp nhận được trong phân khúc. Cụ thể gồm có:
- 2 túi khí
- Chống bó cứng phanh ABS
- Phân bổ lực phanh điện tử EBD
- Dây đai 3 điểm với chức năng căng đai và hạn chế lực căng
- Ghế trẻ em ISOFIX
- Khóa trẻ em
Đánh giá người dùng
Quan Pham (vnexpress.net): “Mình đang đi Celerio MT, điểm ấn tượng nhất là mức tiêu thụ nhiên liệu tuyệt vời: 3.6 lít cao tốc, 4.5 lít hỗn hợp và 5 lít đi nội đô. Xe rộng rãi hơn các xe hạng A, cốp rộng. Hệ thống treo rất khỏe mình có thể chở 5 người lớn kèm theo 1.5 tạ gạo mà xe vẫn chạy tốt. Động cơ 1.0 nhưng rất khỏe, vào cua êm. Tuy nhiên có góp ý, Hãng nên chau chuốt hơn cho phần đuôi xe. “
Nhím VT(vnexpress.net): “Mua Celerio đi bạn. Mình là nữ cũng suy nghĩ mua xe để đi hàng ngày như bạn, mình đã mua Celerio và thấy rất hài lòng bạn à. Xe Su bền bỉ và tiết kiệm nhiên liệu có tiếng, Celerio trang bị an toàn mức vừa đủ. Mình độ thêm gương gập điện, may ghế da, lắp camera hành trình nữa là rất ổn. Đi xe Nhật vẫn thấy yên tâm hơn.”
Kết luận
Nhìn chung, Celerio 2020 vẫn hội tụ nhiều ưu điểm mà các đối thủ không thể làm tốt bằng. Điển hình là khả năng tiết kiệm nhiên liệu và độ bền bỉ của Celerio 2020 gần như vô đối trong phân khúc.
Không những vậy, Celerio 2020 còn là một mẫu xe Nhật, nhập khẩu từ Thái Lan và có giá bán rẻ. 3 yếu tố này cũng đủ giúp khách hàng Việt – vốn có tâm lý “ăn chắc mặc bền” cực kỳ yên tâm trong quyết định xuống tiền. Tuy nhiên, mẫu xe này sẽ thích hợp để chạy dịch vụ hơn là phục vụ cho gia đình bởi mức tiện nghi còn khá nghèo nàn.
Tham khảo thêm: Đánh giá xe Suzuki Ciaz 2020