Mặc dù có sự hạn chế rất lớn về các trang bị tiện nghi cũng như cảm giác lái, song Grand i10 1.0 MT số sàn vẫn tạo ra sức hút nhờ động cơ tiêu hao ít nhiên liệu, thiết kế trẻ trung, đẹp mắt và đặc biệt là giá bán rất cạnh tranh, phù hợp với những khách hàng có ngân sách hạn chế hoặc sử dụng xe vì mục đích thương mại.
Tuy nhiên, Nếu bạn cảm thấy chưa thực sự thỏa mãn với phiên bản số sàn này, thì có thể xem qua phiên bản i10 1.2 AT số tự động với những trang bị cao cấp hơn.
Giá xe i10
BẢNG GIÁ XE HYUNDAI i10 MỚI NHẤT (triệu VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
TP.HCM | Hà Nội | Các tỉnh | ||
Grand i10 hatchback 1.2 MT base | 325 | 363 | 366 | 344 |
Grand i10 hatchback 1.2 MT | 365 | 405 | 409 | 386 |
Grand i10 hatchback 1.2 AT | 396 | 438 | 442 | 419 |
Grand i10 sedan 1.2 MT base | 345 | 384 | 388 | 365 |
Grand I10 sedan 1.2 MT | 385 | 426 | 430 | 407 |
Grand I10 sedan 1.2 AT | 415 | 458 | 462 | 439 |
(*) Ghi chú: Giá xe i10 lăn bánh tham khảo chưa trừ đi giảm giá, khuyến mãi.
Với giá bán cực kỳ hấp dẫn, i10 phiên bản số sàn là lựa chọn không thể bỏ qua cho khách hàng khi chọn lựa giữa các phiên bản xe Grand i10 tại Việt Nam.
LIÊN HỆ TƯ VẤN & BÁO GIÁ XE Hyundai tốt nhất! |
Ngoại thất
Grand i10 1.0 MT số sàn 2021 có kích thước tổng thể 3765 x 1660 x 1505 mm, là bản hatchback nên xe có vóc dáng nhỏ gọn và linh hoạt.
Thiết kế bên ngoài là điểm mạnh của Grand i10, tiêu biểu là lưới tản nhiệt mỏng, kết nối cụm đèn pha cỡ lớn ấn tượng, trong khi hốc gió lục giác cách điệu phía dưới cũng mang đến cảm giác hầm hố không kém, hai bên là cụm đèn sương mù boomerang trẻ trung. Grand i10 1.0 MT trang bị rất cơ bản: Đèn cốt/ pha halogen phản xạ đa chiều, tích hợp đèn LED chiếu sáng ban ngày tạo cá tính.
Hông xe mềm mại với tay nắm cửa ngoài được mạ crom sang trọng, hạn chế trầy xước khi sử dụng qua năm tháng. Gương chiếu hậu ngoài sơn cùng màu thân xe trẻ trung, hài hoà, đồng thời hỗ trợ chỉnh điện và gập điện, tích hợp đèn báo rẽ tiện lợi.
Mẫu xe hatchback của Hyundai sở hữu thiết kế đuôi xe thể thao đầy cuốn hút: cánh hướng gió tích hợp đèn báo rẽ trên cao, cụm đèn hậu vuốt dài sang bên hông cùng với bản sau ốp nhựa đen tạo điểm nhấn đáng kể.
Các mẫu Grand i10 2021 sẽ có tất cả 6 tuỳ chọn màu sắc bao gồm: Trắng, Cam, Bạc, Đỏ, Vàng cát và Xanh dương. Tất cả đều toát lên vẻ trẻ trung, cá tính.
Nội thất
Xe có chiều dài cơ sở chỉ là 2425mm nên hành khách sẽ cảm thấy không gian trong cabin hơi chật chội so với các mẫu xe thông thường. Grand i10 1.0 MT có hai phiên bản, trong đó bản Base được cắt giảm nhiều tiện nghi nhằm tối ưu giá bán đến mức thấp nhất, vì vậy mà chỉ trang bị tay lái ốp nhựa, ghế ngồi cố định,…
Với giá xe i10 2021 cao hơn tầm 40 triệu, phiên bản Grand i10 đầy đủ sở hữu tay lái bọc da, ghế lái hỗ trợ chỉnh độ cao cũng như các tiện nghi nhỏ (tẩu thuốc, gạt tàn dành cho người hút thuốc). Chìa khoá thông minh giúp cho việc ra vào xe của chủ nhân thuận tiện hơn.
Thiết kế khoang hành khách của Grand i10 1.0MT được làm khá tốt, bù đắp đáng kể về mặt trải nghiệm cho việc thiếu những tiện nghi cần thiết. Xe phối hai tone màu đen – đỏ trẻ trung với táp lô mở rộng theo chiều ngang, đường nét uốn lượn mềm mại, cửa gió hình tròn, … mang đến cảm giác thích thú khi sử dụng xe.
Ghế ngồi của bản số sàn chỉ được bọc nỉ nên ngồi bí hơi và khó vệ sinh sạch. Kính cửa sổ chỉnh điện tiện lợi, riêng ghế lái có thêm tính năng chỉnh tự động hiện đại. Mẫu xe tối giản nên chỉ trang bị điều hoà chỉnh tay, hệ thống hoạt động ổn định và không gian hẹp nên làm mát nhanh chóng.
Tính năng giải trí trên Grand i10 số sàn nhìn chung rất hạn chế: DVD (1.2L MT), CD (1.0 MT), đài Radio kĩ thuật số và 4 loa nội thất, một màn hình cảm ứng tại trung tâm hỗ trợ định vị dẫn đường.
Vận hành
Trang bị động cơ Kappa dung tích chỉ 1.0 lít nên bản Grand i10 số sàn có cảm giác lái khá tù túng khi công suất tối đa là 65 mã lực tại 5500 vòng/ phút và momen xoắn cực đại 94 Nm tại 3500 vòng/ phút, kết hợp với hộp số sàn 5 cấp linh hoạt song sẽ khá mỏi tay khi lái xe đường đông trong đô thị.
Mức tiêu thụ nhiên liệu rất tiết kiệm, chỉ 5.8 lít/ 100km đường hỗn hợp là một trong những điểm nhấn của phiên bản này, tạo được sự thu hút đáng kể đối với nhiều khách hàng.
Mẫu xe con này trang bị hệ thống giảm xóc trước kiểu Macpherson còn phía sau là thanh xoắn, giúp xe duy trì được độ ổn định, tuy nhiên nếu điều kiện mặt đường không tốt thì cảm giác ngồi trong cabin khá khó chịu.
Grand i10 1.0MT trang bị bộ lazang 14 inch nhỏ nhắn, giúp xe gia tốc tốt hơn, kết hợp với bộ lốp 165/65R14. Gầm xe chỉ cách mặt đất 152 mm nên trọng tâm xe khá thấp, giúp xe di chuyển cân bằng, uyển chuyển ngay cả khi vào cua.
An toàn
Grand i10 1.0 MT được trang bị phanh đĩa cho hai bánh trước và phanh tang trống phía sau nhằm cắt giảm chi phí sản xuất. Đây cũng là sự lựa chọn của nhiều mẫu xe nhằm có giá bán thấp, cạnh tranh hơn.
Bên cạnh đó, xe cũng trang bị các tính năng giúp phanh an toàn như hệ thống chống bó cứng phanh và phân phối lực phanh điện tử. Để hỗ trợ cho người lái đỗ xe, Grand i10 trang bị các cảm biến lùi phía sau giúp định vị vật cản tốt hơn.
Grand i10 1.0 MT số sàn chỉ trang bị một túi khí cho người lái, thậm chí bản Base không được lắp đặt bất kì túi khí nào nên người mua cần cân nhắc trước khi chọn lựa.
LIÊN HỆ TƯ VẤN & BÁO GIÁ XE Hyundai tốt nhất! |
Tham khảo : Bảng giá xe Ô TÔ Hyundai năm 2021
Tham khảo : Bảng giá xe TẢI Hyundai năm 2021