Triển lãm ô tô Việt Nam VMS 2019 khả năng cao sẽ có sự xuất hiện của Chevrolet Malibu 2020. Một số nguồn tin uy tín, phiên bản Chevrolet Malibu RS có vẻ ngoài thể thao nhất sẽ được giao nhiệm vụ thăm dò phản ứng của khách hàng Việt.
{Cập nhật: Mẫu xe này chưa có kế hoạch phân phối tại Việt Nam}
Nếu được bán chính thức tại Việt Nam, Chevrolet Malibu RS 2020 sẽ ngồi “chung mâm” với những đối thủ nằm ở phân khúc sedan hạng D. Có thể kể đến như Toyota Camry, xe Mazda6, xe Honda Accord, xe Kia Optima và kể cả xe sedan Vin Fast Lux A2.0.
Ngoại thất
Chevrolet Malibu RS 2020 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4922 x 1854 x 1463 mm. Đây là phiên bản duy nhất được hãng xe Mỹ trang bị gói ngoại thất RS mang đậm phong cách thể thao và nam tính.
Đứng đối diện đầu xe, các đấng mày râu sẽ dễ dàng bị Malibu RS 2020 chinh phục bởi chi tiết lưới tản nhiệt và logo chữ thập sơn màu đen đầy phá cách. Những đường gân rắn rỏi bên trong mặt ca lăng càng làm cho “gương mặt” của chiếc xe trở nên rất bụi bặm và hầm hố, đúng chất xe Mỹ.
Khá đáng tiếc khi cụm đèn pha của Malibu RS 2020chỉ là dạng Halogen, công nghệ LED chỉ có trên bản cao cấp nhất. Hai hốc hút gió bên dưới có thiết kế khá mềm mại với đồ hoạ hình đôi cánh.
Hông xe Malibu RS 2020 có kiểu dáng tuyệt đẹp khi lai với dòng Coupe, do đó phần mái có cấu trúc liền mạch với đuôi xe. Malibu RS được trang bị cặp gương chiếu hậu có chức năng chỉnh điện, để tăng thêm vẻ sang trọng, toàn bộ viền cửa sổ đã được mạ crom sáng bóng.
Trong khi hai phiên bản cao cấp hơn là LT và Hybrid chỉ được trang bị mâm 17 inch thì Malibu RS lại được ưu ái bộ vành 5 chấu kép kích thước 18 inch. Do đó nhìn từ bên hông, Malibu RS trông rất khoẻ khoắn.
Đuôi xe Malibu RS cũng khác biệt với các bản còn lại nhờ được bổ sung cánh lướt gió vừa tăng chất thể thao vừa góp phần cải thiện tính khí động học. Logo phía sau cũng được sơn đen như phía trước. Bên dưới là hệ thống ống xả kép tương xứng với phong cách của RS.
Nội thất
Xe Chevrolet Malibu RS 2020 có trục cơ sở dài 2830 mm, “nhỉnh” hơn 5 mm so với Toyota Camry đang bán tại Việt Nam. Do đó, khách hàng có thể yên tâm về độ rộng rãi của trên Malibu RS.
khoang lái của Malibu RS 2020 có thiết kế theo phong cách hiện đại, táp lô có kiểu dáng uống lượn theo hình chữ “V”. Nổi bật nhất là màn hình cảm ứng cỡ lớn 8 inch, các cửa gió điều hoà đều được mạ kim loại sáng bóng toát lên vẻ sang trọng.
Đối diện ghế lái là vô lăng 3 chấu bọc da, mạ kim loại và có thể điều chỉnh độ nghiêng, đi kèm là nhiều phím bấm tiện lợi.
Khá đáng tiếc khi ghế ngồi bản RS này chỉ được bọc vải, với thời tiết nóng ẩm như Việt Nam thì tình trạng vương mồ hôi sẽ khó tránh khỏi khi nhiệt độ tăng cao. Ghế lái trên xe có thể chỉnh điện 8 hướng (tuỳ chọn), ghế phụ chỉnh cơ 6 hướng.
Hàng ghế sau của Malibu RS rất rộng rãi với chỗ để chân rộng 97 cm. Nếu có 3 hành khách ngồi phía sau thì vẫn khá thoải mái bởi có phần hông rộng 136 cm. Bên cạnh đó hàng ghế sau có thể gập 60:40.
Do có thiết kế lai Coupe với phần đuôi dốc do đó dung tích hành lý của xe phần nào bị hạn chế với con số 445 lít.
Tiện nghi
Phiên bản Malibu RS 2020 tại Mỹ chỉ được trang bị điều hoà chỉnh cơ, do đó khả năng làm mát chỉ dừng ở mức đủ dùng.
Hệ thống thông tin giải trí trên Malibu RS 2020 rất hiện đại, đáng chú ý nhất là khả năng kết nối Apple CarPlay, Android Auto và Wifi 4G LTE. Bên cạnh đó, xe còn được trang bị hệ thống thông tin giải trí Infotainment 3 mới nhất của Chevrolet.
Ngoài ra, xe còn có một số trang bị và tính năng khác như:
- Màn hình cảm ứng 8 inch
- Hệ thống giải trí đa phương tiện Chevrolet MyLink
- Kết nối Bluetooth, USB
- Dàn âm thanh 6 loa
Vận hành
4 bánh xe của Malibu RS 2020 được truyền lực đẩy nhờ vào khối động cơ Xăng tăng áp 1.5L phun nhiên liệu trực tiếp. Cỗ máy này có thể tạo ra công suất tối đa 163 mã lực, mô men xoắn cực đại 249 Nm.
Nhìn chung, sức mạnh của Malibu RS 2020 không quá ấn tượng, nhất là khi so kè cùng các mẫu sedan hạng D tại Việt Nam. Toàn bộ sức mạnh được truyền xuống hệ dẫn động cầu trước thông qua hộp số vô cấp CVT.
Nghe đến đây chắc bạn sẽ hơi hụt hẫng khi Malibu RS 2020 được trang bị hộp số CVT. Tuy nhiên, hộp số này được các chuyên gia đánh giá vẫn có thể mang đến cảm giác tăng tốc khá tốt bởi đã được hãng xe Mỹ tinh chỉnh lại.
Do đó với những pha vào cua, Malibu RS 2020 vẫn thực hiện rất “ngọt”. Tuy nhiên, nếu bạn tăng tốc đột ngột, xe sẽ xảy ra tình trạng trễ ga trước khi động cơ và hộp số bắt đầu phân phối sức mạnh tới các bánh.
Khả năng giảm xóc của Malibu RS 2020 cũng rất ổn với hệ thống treo trước MacPherson/liên kết 4 điểm. Đi kèm là hệ thống phanh trước/sau dạng đĩa.
Một tính năng rất thú vị trên Malibu RS 2020 chính là Teen Driver. Công nghệ này sẽ cung cấp các thông số tốc độ tối đa, các cảnh báo và những chỉ số khác đến các bậc phụ huynh để họ có thể theo dõi tình hình lái xe của con mình.
Malibu RS 2020 có mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị, ngoài đô thị, kết hợp lần lượt là 8.11L/100km, 6.53L/100km, 7.35L/100km.
An toàn
Thật bất ngờ khi Malibu RS 2020 được Chevrolet trang bị đến 10 túi khí, nếu về đến Việt Nam đây sẽ là mẫu sedan hạng D có nhiều túi khí nhất phân khúc. Bên cạnh đó, xe còn có một số hệ thống an toàn khác như:
- Kiểm soát ổn định điện tử
- Hệ thống giám sát áp suất lốp
- Camera lùi
- Cruise Control
- Khóa ghế sau dành cho trẻ em
Kết luận
Nhìn ching, Chevrolet Malibu RS 2020 là một mẫu xe dành cho những khách hàng có phong cách mạnh mẽ, thích sự bụi bặm của phong cách Mỹ. Bên cạnh đó, những tính năng công nghệ và an toàn trên xe đều cho thấy sự hiện đại. Vì thế, nếu được bán tại Việt Nam, Malibu RS 2019 thực sự sẽ là một đối thủ rất đáng gờm.
Thông số kỹ thuật
Tên xe | Chevrolet Malibu RS 2020 |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Sedan |
Kích thước tổng thể DxRxC | 4922 x 1854 x 1463 mm |
Chiều dài cơ sở | 2830 mm |
Tự trọng | 1428kg |
Động cơ | Tăng áp, phun nhiên liệu trực tiếp |
Dung tích công tác | 1.5L |
Dung tích bình nhiên liệu | 60L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa | 163 mã lực tại 5700 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại | 249 Nm tại 2500-3000 vòng/phút |
Hộp số | Vô cấp CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | MacPherson/liên kết 4 điểm |
Phanh trước/sau | Đĩa/đĩa |
Cỡ mâm | 18 inch |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị | 8.11L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị | 6.53L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 7.35L/100km |