Đánh giá xe Suzuki Ertiga 2020 là “món hời” bởi giá lăn bánh quá hấp dẫn liệu có đúng khi so thông số và khả năng vận hành thực tế?
Được bổ sung màn hình trung tâm cảm ứng đến 10 inch (lớn nhất phân khúc), có thêm 2 tính năng an toàn quan trọng là hệ thống cân bằng điện tử và hỗ trợ khởi hàng ngang dốc… chiếc xe 7 chỗ Suzuki Ertiga 2021 được đánh giá “quá hời” khi giá niêm yết bản cao cấp nhất chỉ 559 triệu đồng. Tuy rất hấp dẫn nhưng nhiều người cũng e ngại Ertiga bị yếu khi chỉ dùng động cơ 1.5L. Đặc biệt gần đây xuất hiện thêm nghi vấn Ertiga bị lỗi hộp số. Vậy có nên mua Ertiga lúc này?
GIÁ XE SUZUKI ERTIGA THÁNG 12/2020 (NIÊM YẾT & LĂN BÁNH)
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Suzuki Ertiga |
Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
MT | 499 triệu | 581 triệu | 571 triệu |
552 triệu |
Limited |
555 triệu | 644 triệu | 633 triệu | 614 triệu |
Sport | 559 triệu | 648 triệu | 637 triệu |
618 triệu |
Đại lý chính hãng liên hệ 0902.771.822 để đặt quảng cáo
ƯU NHƯỢC ĐIỂM SUZUKI ERTIGA 2021
Suzuki Ertiga 2021 được phân phối dưới dạng nhập khẩu từ Indonesia với 3 phiên bản MT, Limited và Sport.
Ưu điểm Suzuki Ertiga
- Giá bán hấp dẫn
- Thiết kế bền dáng
- Nội thất rộng rãi ở cả 7 vị trí ngồi
- Trang bị có sự nâng cấp, nổi bật với màn hình 10 inch
- Nhờ trọng lượng xe nhẹ hơn các đối thủ nên động cơ 1.5L cho khả năng vận hành thoáng hơn
- Mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm
Nhược điểm Suzuki Ertiga
- Chưa có thêm tuỳ chọn ghế bọc da
- Thiếu một số trang bị cần thiết như bệ để tay cho ghế lái, Cruise Control, cổng USB cho các hàng ghế sau…
LỖI XE SUZUKI ERTIGA
Xuất xứ từ thương hiệu Nhật Bản có tiếng, Suzuki Ertiga được đánh giá bền bỉ. Đến nay vẫn chưa ghi nhận lỗi Suzuki Ertiga nghiêm trọng phổ biến nào. Tuy nhiên Ertiga bị dính vào nghi vấn khá lớn về lỗi hộp số.
- Nghi vấn Suzuki Ertiga lỗi hộp số, hụt hơi khi đạp ga
Nhiều chủ xe Suzuki Ertiga đời 2019 – 2021 bản tự động phản ánh gặp phải tình trạng chung xe có tiếng hú bất thường từ hộp số thường ở dải tốc 45 – 60 km/h, khi đạp ga xe có hiện tượng “hụt hơi”, vòng tua máy lên cao khoảng 2.500 vòng/phút nhưng xe không chuyển số.
Một số chuyên gia đã đưa ra lý giải về nghi vấn lỗi này. Theo chuyên gia ô tô Nguyên Minh Đồng – kỹ sư hệ động lực ô tô, có hơn 35 kinh nghiệm làm việc tại hãng xe Đức chia sẻ, hộp số 4 cấp sẽ thường chuyển số 4 khi tua máy đạt 3.000 vòng/phút tốc độ 80 km/h trở lên, còn mức 2.500 vòng/phút xe vẫn ở cấp số 3 là bình thường. Còn về tiếng hú từ động cơ thì cần xem xét kỹ.
Theo một giảng viên bộ môn Cơ khí ô tô chia sẻ, hiện tượng hộp số phát ra tiếng hú và xe không nhảy số khi tăng tốc có thể do biến mô bị trượt. Theo kỹ sư ô tô Lê Văn Tạch, tình trạng trên có thể do nhiều nguyên nhân như biến mô bị trượt, lực ép của piston ép lá côn không đủ làm trượt côn, hoặc bộ điều khiển đóng mở van thuỷ lực trong hộp số bị lỗi.
Trước tin đồn về Suzuki Ertiga bị lỗi trên, đại diện Suzuki Việt Nam cũng đã phản hồi. Theo ông Aoki – Giám đốc nhà máy Suzuki, nguyên nhân tình trạng trên chủ yếu do 2 chức năng của xe Suzuki Ertiga là Kichdown và Lock-up.
Cụ thể, Kichdown chức năng được trang bị trên xe hộp số tự động của tất cả hãng xe. Khi người lái đạp chân ga để tăng tốc, xe sẽ thực hiện chuyển số và tăng vòng tua máy. Đầu tiên tăng tốc độ động cơ, tiếp đến tăng mô men xoắn động cơ. Khi vòng tua máy tăng cao trước thời điểm tốc độ xe đẩy lên xe sẽ có hiện tượng như “hụt hơi” và tiếng ồn động cơ trở nên lớn hơn.
Xe dùng hộp số tự động của Suzuki Ertiga cũng được trang bị chức năng Lock-up có nhiệm vụ kết nối trực tiếp động cơ và hộp số trong một số điều kiện nhất định khi xe ở số 4. Chức năng này có tác dụng tiết kiệm nhiên liệu và theo dõi tốc độ tăng tốc một cách tức thời. Và khi xe đang ở trạng thái Lock-up thì âm thanh có sự thay đổi.
Ông Aoki nhấn mạnh: “Một số khách hàng có thể thấy không thoải mái về âm thanh khó chịu nhưng âm thanh này xuất phát từ hộp số tự động Suzuki và không có vấn đề về chất lượng”.
—
KÍCH THƯỚC SUZUKI ERTIGA 7 CHỖ
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Ertiga |
|
Dài x rộng x cao (mm) |
4.395 x 1.735 x 1.690 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.740 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
180 |
Bán kính vòng quay (m) |
5,2 |
Trọng lượng không tải (kg) |
1.115/1.130 |
ĐÁNH GIÁ NGOẠI THẤT SUZUKI ERTIGA 2021
Diện mạo bên ngoài của Suzuki Ertiga 2021 gần như không thay đổi so với trước. Điểm khác biệt duy nhất là trong lần nâng cấp mới nhất là Ertiga được trang bị bộ mâm mới.
Thiết kế Suzuki Ertiga
Đầu xe
Về tổng thể, “mặt tiền” Suzuki Ertiga 2021 mang đến cảm giác hài hoà, thanh lịch. Hiển nhiên sẽ khó có sự phá cách táo bạo, nhưng theo đại đa số đánh giá, Ertiga sở hữu thiết kế phần đầu khá “bảnh”.
Nhìn từ chính diện, Suzuki Ertiga 2021 bề thế và nổi bật với lưới tản nhiệt kim cương mạ chrome sáng bóng. Sở dĩ gọi là lưới tản nhiệt kim cương vì bên trong được tạo hình bằng nhiều hoạ tiết khối nổi 3D. Kiểu thiết kế này làm người ta liên tưởng đến các mẫu xe của hãng Mercedes như Mercedes C300 AMG hay GLC 300 AMG.
Nằm liền mạch với lưới tản nhiệt là cụm đèn pha “mắt xếch” khá thần thái với trang bị đèn Halogen Projector. Hơi tiếc một chút khi Ertiga 2021 không có dải LED ban ngày. Tuy nhiên điểm trừ này cũng không lớn bởi dù sao với mức giá rất rẻ thì việc Ertiga có thêm Projector đã là một điều đáng khen.
Ở phần dưới, Suzuki Ertiga 2021 có tạo hình hầm hố khi sử dụng nhiều chi tiết cắt xẻ đi cùng ốp nhựa đen nhám. Đèn sương mù được bọc trong hốc nhựa đen chữ C nhấn sâu ở 2 má. Dưới cùng là hốc gió hình thang ngược mở rộng nằm lọt lòng trong ốp nhựa kéo dài ôm hết cả đầu xe. Cản trước được vát phẳng và uốn lượn gấp khúc khá thể thao.
Thân xe
Khi nhìn ngang, Suzuki Ertiga 2021 mang dáng dấp đặc trưng của một mẫu compact MPV đô thị hiện đại, không mạnh mẽ nhưng cũng không quá nhàm chán. Thân xe có các đường dập khối khá nổi bật. Nhưng nổi bật nhất trên Ertiga chính là phần trụ B, trụ C và đặc biệt trụ D cũng được sơn đen, tạo hiệu ứng trần nổi đẹp mắt. Phần kính ở hàng ghế thứ 3 rất to, điều này chắc chắn sẽ mang đến nhiều sự thông thoáng cho người ngồi bên trong. Tay nắm cửa mạ chrome tích hợp nút bấm cho bản số tự động.
Gương chiếu hậu Suzuki Ertiga 2021 được trang bị đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ ở bản số tự động. Còn trên bản số sàn chỉ có chỉnh điện.
Trong lần nâng cấp gần đây nhất, Ertiga được trang bị bộ mâm hợp kim mới 7 chấu, 2 màu đen và bạc trông đẹp hơn. Tuy nhiên hơi tiếc là Ertiga vẫn chỉ dừng lại ở mâm 15 inch, kết hợp lốp 185/65R15 ở cả 3 phiên bản. Ở phần này, “biến thể” cao cấp hơn của Ertiga là XL7 trông cân đối hơn khi được trang bị mâm 17 inch.
Có một điểm nhiều người chưa hài lòng ở Ertiga 2021 đó là bộ ăng ten râu đặt ở nóc đầu xe. Dù là chi tiết này rất nhỏ nhưng nó ảnh hưởng khá nhiều về mặt thẩm mỹ. Nếu được thay thế bằng một chiếc vây cá mập đặt ở đuôi xe sẽ thể thao hơn. Nhược điểm này cũng xuất hiện tương tự trên XL7.
Đuôi xe
Đuôi xe Suzuki Ertiga 2021 hơi ôm ở phần trên và phình ra ở phần dưới. Một số ý kiến cho rằng kiểu thiết kế này hơi thiếu cân đối nhưng nhìn chung vẫn ổn.
Điểm nhấn chính ở phần đuôi xe Ertiga chính là cụm đèn hậu tạo hình chữ L khá giống với đèn của Honda CRV. Đèn chữ L vừa ôm dài tạo sự nổi bật cho trụ D, lại vừa đâm sâu vào trong mang đến cảm giác bề thế hơn về chiều ngang cho đuôi xe. Cụm đèn hậu Ertiga cũng được trang bị nhiều dải LED bắt mắt. Đa số đánh giá Suzuki Ertiga rất cao ở chi tiết này.
Cản dưới Ertiga 2021 khá đơn giản với các nếp gấp tạo hình đi cùng dải phản quang nhỏ đặt 2 bên.
Một điểm mà không ít người mong đợi ở lần nâng cấp tiếp theo Ertiga sẽ có đó là cánh lướt gió sau. Bởi nếu trên XL7 đây là trang bị tiêu chuẩn thì ở Ertiga chỉ là phụ kiện tuỳ chọn thêm.
Màu xe Suzuki Ertiga
Suzuki Ertiga 2021 có 5 màu: màu xám, màu trắng, màu bạc, màu đen và màu đỏ.
Trang bị ngoại thất Suzuki Ertiga
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị ngoại thất Ertiga |
MT | Limited |
Sport |
Đèn trước |
Halogen Projector | Halogen Projector | Halogen Projector |
Đèn sương mù | Không | Có |
Có |
Đèn hậu |
LED | LED với đèn chỉ dẫn | LED với đèn chỉ dẫn |
Kính xe màu xanh | Có | Có |
Có |
Kính hậu ngăn sương mù |
Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài |
Màu thân xe | Mạ chrome | Mạ chrome |
Lốp | 185/65R15 | 185/65R15 |
185/65R15 |
ĐÁNH GIÁ NỘI THẤT SUZUKI ERTIGA 2021
Nội thất Suzuki Ertiga 2021 rộng rãi bất ngờ so với kích thước có phần nhỏ gọn của mình. Thiết kế chung dù thực dụng nhưng không đem đến cảm giác “rẻ tiền”.
Hệ thống ghế ngồi và khoang hành lý
Không gian là một trong những ưu điểm lớn nhất của Suzuki Ertiga. Dù chỉ là một mẫu MPV 7 chỗ hạng B nhưng Ertiga sở hữu cả 3 hàng ghế ngồi đều rộng rãi.
Hàng ghế trước Suzuki Ertiga có trần thoáng. Ghế vẫn có độ ôm, ngồi thoải mái. Cả ghế lái và ghế phụ đều chỉnh tay. Khó thể mong đợi hơn thế ở tầm giá này. Chỉ hơi tiếc là trong lần nâng cấp gần đây nhất Ertiga vẫn chưa được trang bị tựa để tay cho hàng ghế trước giống “người anh em” XL7.
Hàng ghế thứ 2 trên Suzuki Ertiga rộng rãi. Người ngồi cao 1,7 m mà trần vẫn còn rất thoáng. Chỗ để chân dư dả. Ghế có thể chỉnh độ ngả lớn. Ở lần nâng cấp gần đây nhất, hàng ghế thứ này đã được bổ sung bệ để tay ở giữa. Tuy nhiên hơi tiếc là ghế vẫn chỉ có tựa đầu 2 vị trí.
Hàng ghế thứ 3 trên Suzuki Ertiga thực sự rộng rãi bất ngờ so với hình dáng có phần nhỏ gọn bên ngoài của Ertiga. Phần đệm ngồi và tựa lưng đều dày dặn không kém hàng ghế trên. Tựa lưng có độ ngả 16 độ nên người ngồi cao 1,7m vẫn còn khoảng trống trên trần. Chỗ để chân đủ dùng, thậm chí còn dư một ít. Người ngồi hoàn toàn thoải mái, chân không bị đưa cao, không phải nhón hay co ro, phần đùi được nâng đỡ ổn trên mặt ghế. Hàng ghế này có thể đóng vai trò là một hàng ghế chính kể cả trên những chuyến đi dài chứ không phải là ghế phụ như nhiều xe 5+2 chỗ.
Tuy nhiên hơi tiếc khi tất cả phiên bản Ertiga đều chỉ dừng lại ở ghế bọc nỉ. Ghế nỉ sẽ dễ gây nóng khi vừa vào xe vào mùa hè, cũng dễ bám bẩn. Hiện Ertiga không có tuỳ chọn bọc da nâng cao như XL7. Do đó người mua phải tự nâng cấp riêng nếu muốn chuyển sang ghế bọc da.
Để có được 3 hàng ghế rộng rãi, Suzuki Ertiga bắt buộc phải hi sinh khoang hành lý. Tuy nhiên, thực tế khoang hành lý Ertiga cũng không quá nhỏ, dung tích 153 lít đủ để đặt 1 chiếc vali cỡ đại và 1 chiếc cỡ trung – nhỏ. Các hàng ghế của Ertiga đều có thể gập phẳng giúp tăng không gian để đồ. Cụ thể dung tích tăng lên mức 550 lít nếu gập hàng ghế thứ 3, tăng lên tối đa 803 lít nếu gập hàng ghế thứ 2.
Khu vực lái xe
Khu vực lái xe của Suzuki Ertiga nhìn chung đơn giản. Tuy nhiên riêng phần vô lăng về thiết kế thì khá đẹp mắt. Vô lăng Ertiga dạng 3 chấu D-cut thể thao, được bọc da và trang trí ốp giả gỗ ở bản số tự động. Hãng ô tô Nhật cũng sử dụng thiết kế vô lăng này cho 2 mẫu xe khác là Suzuki Swift và XL7.
Cụm đồng hồ sau vô lăng trên Ertiga chỉ là loại cơ bản với 2 đồng hồ Analog nằm đối xứng với 1 màn hình đa thông tin đơn sắc nhỏ đặt giữa. Dù vậy thì cụm đồng hồ này lại được đánh giá cao bởi giao diện dễ nhìn, thoáng, các chi tiết hiển thị thông tin được thiết kế rất tỉ mỉ và tinh tế.
Cần số và phanh tay bản Ertiga số tự động có màu nâu, mạ chrome trang trí, bản số sàn màu đen. Bản Ertiga tự động được trang bị thêm chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm. Các tính năng như điều khiển hành trình Cruise Control, gương chiếu hậu trong chống chói… đều không có mặt trên Ertiga 2021 dù là bản Sport cao cấp nhất.
Taplo
Như nhiều đối thủ, thiết kế taplo Suzuki Ertiga 2021 cũng đậm chất thực dụng, nhưng riêng Ertiga lại không bị cảm giác “rẻ tiền”, thậm chí còn sang trọng khi so với giá bán. Nguyên nhân có lẽ đến từ sự đầu tư, chăm chút nhiều của nhà sản xuất.
Đầu tiên phải kể đến điểm nổi bật nhất ở taplo Ertiga chính là màn hình trung tâm cảm ứng kích cỡ đến 10 inch dạng nổi rất đặc sắc. Với một chiếc xe 7 chỗ giá chỉ tầm 500 triệu như Ertiga thì đây quả thật là trang bị cao cấp, thể hiện sự hào phóng lớn từ hãng ô tô Nhật.
Điểm thứ 2, hệ thống cửa gió được bố trí chạy ngang dài qua taplo kết hợp cùng các chi tiết tạo kiểu tương đồng khá đẹp mắt. Kiểu thiết kế này khá giống với các mẫu xe sang Audi Q7 hay Volkswagen Passat.
Thứ 3, nằm ngay bên dưới cửa gió là một bảng ốp giả gỗ sơn bóng trông rất thật, khá sang trọng. Tiếp đến là bảng điều khiển điều hoà dạng điện tử có màn hình hiển thị hiện đại. Tất cả giúp khoang lái Ertiga ưa nhìn hơn dù vật liệu sử dụng chủ yếu vẫn chỉ là nhựa.
Hệ thống giải trí, tiện nghi
Ở lần nâng cấp mới nhất, Suzuki Ertiga 2021 được trang bị màn hình xe Android cảm ứng 10 inch, tích hợp Apple CarPlay/Android Auto. Riêng bản số sàn cũng không hề tệ khi có màn hình 6.2 inch.
Suzuki Ertiga 2021 trang bị điều hoà tự động ở bản số tự động và chỉnh tay ở bản số sàn. Hàng ghế sau có 4 cửa gió điều hoà. Tuy dùng chung nhưng hàng ghế thứ 3 vẫn được làm mát khá nhanh. Xe cũng được bố trí nhiều ngăn hộc để đồ, trong đó đáng chú ý có ngăn làm mát cốc.
Trang bị nội thất Suzuki Ertiga
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị nội thất Ertiga |
MT | Limited | Sport |
Vô lăng | Urethane | Bọc da |
Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển |
Không | Có | Có |
Vô lăng gật gù | Có | Có |
Có |
Màn hình đa thông tin |
Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn |
Cần số | Màu đen | Màu nâu mạ chrome |
Màu nâu mạ chrome |
Phanh tay |
Màu đen | Màu nâu mạ chrome | Màu nâu mạ chrome |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ |
Nỉ |
Ghế lái |
Trượt & ngả | Trượt & ngả
Chỉnh đột cao |
Trượt & ngả
Chỉnh đột cao |
Ghế hành khách trước | Trượt & ngả | Trượt & ngả
Chỉnh đột cao |
Trượt & ngả Chỉnh đột cao |
Hàng ghế thứ 2 |
Trượt & ngả
Gập 6:4 |
Trượt & ngả
Gập 6:4 |
Trượt & ngả
Gập 6:4 |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 5:5 | Gập 5:5 |
Gập 5:5 |
Điều hoà trước |
Chỉnh tay | Tự động | Tự động |
Điều hoà sau | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Lọc không khí |
Có | Có | Có |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
Có |
Hệ thống giải trí |
Màn hình cảm ứng 6.2 inch | Màn hình cảm ứng 10 inch | Màn hình cảm ứng 10 inch |
Apple CarPlay/Android Auto | Không | Có |
Có |
Tay nắm cửa trong |
Màu đen | Mạ chrome | Mạ chrome |
Cửa kính chỉnh điện | Trước/sau | Trước/sau |
Trước/sau |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT SUZUKI ERTIGA 2021
Suzuki Ertiga 2021 sử dụng chung khối động cơ với XL7 với động cơ xăng 1.5L (K15B) 4 xi lanh thẳng hàng cho công suất cực đại 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 138 Nm tại 4.400 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Ertiga |
MT | Limited | Sport |
Động cơ | 1.5L xăng | 1.5L xăng |
1.5L xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) |
103/6.000 | 103/6.000 | 103/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 138/4.400 | 138/4.400 |
138/4.400 |
Hộp số |
5MT | 4AT | 4AT |
Trợ lực lái | Điện | Điện |
Điện |
Hệ thống treo trước/sau |
McPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn với lò xo cuộn | ||
Phanh trước/sau |
Đĩa thông gió/Tang trống |
ĐÁNH GIÁ AN TOÀN SUZUKI ERTIGA 2021
Hệ thống trang bị trên Suzuki Ertiga 2021 thuyết phục hơn khi đã được bổ sung thêm hệ thống cân bằng điện tử và hệ thống khởi hành ngang dốc ở bản cao cấp Sport, bên cạnh các tính năng trước đây như chống bó cứng phanh, hỗ trợ phân phối lực phanh điện tử, 2 cảm biến sau, camera lùi, 2 túi khí…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Ertiga |
MT | Limited |
Sport |
Số túi khí |
2 | 2 | 2 |
Phanh ABS, EBD | Có | Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Không | Không | Có |
Khởi hành ngang dốc | Không | Không |
Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe |
Có | Có | Có |
Camera lùi | Không | Có |
Có |
ĐÁNH GIÁ VẬN HÀNH SUZUKI ERTIGA 2021
Động cơ
Rất nhiều người e ngại Suzuki Ertiga bị yếu khi là xe 7 chỗ nhưng chỉ dùng động cơ 1.5L cho công suất vừa hơn 100 mã lực. Vậy thực tế Ertiga có yếu không? Câu trả lời là: Không.
Không chỉ Ertiga mà còn hầu như những chiếc xe 7 chỗ hạng B phân khúc này như Mitsubishi Xpander hay Toyota Rush, Toyota Avanza… đều sử dụng động cơ 1.5L cho công suất tương đương nhau. Tuy nhiên, Ertiga có một điểm đặc biệt là trọng lượng xe khá nhẹ chỉ 1.130 kg ngang với Toyota Avanza. Trong khi con số này ở Xpander là 1.235 kg và Rush là 1.290 kg.
Như vậy ngay từ thông số kỹ thuật trên giấy tờ có thể thấy Suzuki Ertiga đã có lợi thế khi phần “xác xe” nhẹ hơn các đối thủ từ 100 kg (bằng cân nặng của 1,5 – 2 người trưởng thành). Trải nghiệm thực tế, tuy sẽ khác biệt không quá rõ ràng nhưng để ý vẫn thấy Ertiga cho khả năng di chuyển thoáng hơn một chút.
Với khối động cơ 1.5L, chở đủ 7 người, Ertiga hoàn toàn ổn khi đi phố, thậm chí rất ổn trong tầm giá này. Ra đến đường trường, Suzuki Ertiga vẫn có được lực đẩy cần thiết giúp vượt xe khác. Tất nhiên sẽ không phải kiểu tăng tốc mạnh mẽ, vượt gắt nhanh gọn, mà cần sự từ tốn hơn. Nhưng việc vượt xe không phải vấn đề khó. Các bên đều đánh giá Suzuki Ertiga có động cơ đủ sức mạnh để chạy đường trường, cao tốc một cách an toàn.
Hộp số
Hộp số tự động 4 cấp là sự bố trí hợp lý với Suzuki Ertiga. Các xe đối thủ của Ertiga cũng đều dùng ở hộp số này. Về vận hành hộp số, một số người dùng Ertiga gặp tình trạng hộp số phát ra tiếng hú hơi lớn. Đại diện Suzuki Việt Nam cũng đã phản hồi khẳng định đây không phải là lỗi.
Vô lăng
Suzuki Ertiga được trang bị vô lăng trợ lực điện mang đến cảm giác lái nhẹ nhàng, thong thả trong phố. Hiển nhiên sẽ khó thể yêu cầu cao ở chiếc vô lăng xe chỉ tầm giá 500 triệu này. Nhưng với những nhu cầu của người dùng mà Ertiga hướng đến thì cảm giác vô lăng Ertiga được xem là khá tốt.
Hệ thống treo
Suzuki Ertiga trang bị hệ thống treo trước dạng McPherson với lò xo cuộn, treo sau thanh xoắn với lò xo cuộn. Hệ thống treo của Ertiga khá êm ái. Nhưng vẫn có độ cứng nhất định. Treo cứng sẽ gây cảm giác hơi tưng nếu đi qua các gờ giảm tốc, đường xấu ổ gà… Nhưng lại giúp thân xe cứng vững, ổn định tốt hơn khi chạy tốc độ cao, chuyển làn nhanh hay cua gấp. Đặc biệt đảm bảo an toàn tốt với các phiên bản Ertiga giá rẻ không được trang bị cân bằng điện tử.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm Suzuki Ertiga trong nội thành tốt, thậm chí “hời” so với giá bán. Khi chạy đường trường, xe hơi chút ồn gầm và ồn từ khoang động cơ nếu đạp thốc ga. Đây là nhược điểm khó thể tránh khỏi ở những chiếc xe 7 chỗ tầm giá này.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu thụ nhiên liệu Suzuki Ertiga thực sự ấn tượng. Với một chiếc 7 chỗ thì Suzuki Ertiga được đánh giá có mức tiêu hao xăng tiết kiệm cao.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu hao nhiên liệu Ertiga (lít/100km) |
MT | Limited | Sport |
Trong đô thị | 7,95 | 8,05 |
8,05 |
Ngoài đô thị |
5,04 | 4,74 | 4,74 |
Hỗn hợp | 6,11 | 5,95 |
5,95 |
CÁC PHIÊN BẢN SUZUKI ERTIGA 2021
Suzuki Ertiga 2021 có 3 phiên bản:
- Suzuki Ertiga MT
- Suzuki Ertiga Limited
- Suzuki Ertiga Sport
So sánh các phiên bản Suzuki Ertiga
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản |
MT | Limited |
Sport |
Trang bị ngoại thất |
|||
Đèn trước | Halogen Projector | Halogen Projector |
Halogen Projector |
Đèn sương mù |
Không | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED với đèn chỉ dẫn |
LED với đèn chỉ dẫn |
Kính xe màu xanh |
Có | Có | Có |
Kính hậu ngăn sương mù | Có | Có |
Có |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài | Màu thân xe | Mạ chrome |
Mạ chrome |
Cụm logo Suzuki Sport |
Không | Không | Có |
Lốp | 185/65R15 | 185/65R15 |
185/65R15 |
Trang bị nội thất |
|||
Vô lăng | Urethane | Bọc da |
Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển |
Không | Có | Có |
Vô lăng gật gù | Có | Có |
Có |
Màn hình đa thông tin |
Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn |
Cần số | Màu đen | Màu nâu mạ chrome |
Màu nâu mạ chrome |
Phanh tay |
Màu đen | Màu nâu mạ chrome | Màu nâu mạ chrome |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Có |
Có |
Chất liệu ghế |
Nỉ | Nỉ | Nỉ |
Ghế lái | Trượt & ngả | Trượt & ngả
Chỉnh đột cao |
Trượt & ngả Chỉnh đột cao |
Ghế hành khách trước |
Trượt & ngả | Trượt & ngả
Chỉnh đột cao |
Trượt & ngả
Chỉnh đột cao |
Hàng ghế thứ 2 | Trượt & ngả
Gập 6:4 |
Trượt & ngả
Gập 6:4 |
Trượt & ngả Gập 6:4 |
Hàng ghế thứ 3 |
Gập 5:5 | Gập 5:5 | Gập 5:5 |
Điều hoà trước | Chỉnh tay | Tự động |
Tự động |
Điều hoà sau |
Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Lọc không khí | Có | Có |
Có |
Cửa gió hàng ghế sau |
Có | Có | Có |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 6.2 inch | Màn hình cảm ứng 10 inch |
Màn hình cảm ứng 10 inch |
Apple CarPlay/Android Auto |
Không | Có | Có |
Cổng USB/AUX | Không | Có |
Có |
Tay nắm cửa trong |
Màu đen | Mạ chrome | Mạ chrome |
Cửa kính chỉnh điện | Trước/sau | Trước/sau |
Trước/sau |
Động cơ & hộp số |
|||
Động cơ | 1.5L xăng | 1.5L xăng |
1.5L xăng |
Hộp số |
4AT | 4AT | 4AT |
Trang bị an toàn |
|||
Số túi khí |
2 | 2 | 2 |
Phanh ABS, EBD | Có | Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Không | Không | Có |
Khởi hành ngang dốc | Không | Không |
Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe |
Có | Có | Có |
Camera lùi | Không | Có |
Có |
Nên mua Ertiga phiên bản nào?
Suzuki Ertiga có 3 phiên bản, trong đó 1 phiên bản số sàn và 2 phiên bản số tự động.
Phiên bản số sàn Suzuki Ertiga MT có giá rẻ nhất phân khúc với mức bán chỉ 500 triệu đồng. So sánh Ertiga số sàn và số tự động, bản số sàn bị cắt giảm một số trang bị như: không có đèn sương mù, gương chiếu hậu không trang bị gập điện và đèn báo rẽ, vô lăng không bọc da và không tích hợp nút điều khiển, không có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, điều hoà chỉnh tay hoàn toàn, màn hình trung tâm chỉ dùng loại 6.2 inch không phải 10 inch, không có camera lùi…
Với mức giá bán cực hấp dẫn, Suzuki Ertiga MT được đánh giá hiện là một trong những bản xe kinh tế nhất rất hợp với người mua xe chạy dịch vụ. Những trang bị mà Ertiga MT bị cắt giảm cũng không ảnh hưởng nhiều đến nhu cầu sử dụng của nhóm khách hàng này.
Ở 2 phiên bản số tự động, so sánh Ertiga Limited và Sport, cả 2 bản gần như tương đồng nhau về trang bị. Điểm khác biệt lớn nhất là bản “full option” Sport có thêm hệ thống cân bằng điện tử và khởi hành ngang dốc. Với giá chênh lệch rất rất nhỏ, nếu đã mua bản số tự động thì lời khuyên là nên chọn bản Sport để có 2 tính năng an toàn quan trọng này.
Nên Ertiga phiên bản nào? Nếu muốn tiết kiệm thì bản Ertiga số sàn là một lựa chọn phù hợp nhất bởi rất kinh tế. Còn nếu ngân sách mua xe thoáng hơn thì vẫn nên chọn bản Ertiga số tự động. Bởi Ertiga AT có mức tiêu hao nhiên liệu không chênh lệch nhiều với Ertiga MT. Mặt khác Ertiga AT Sport còn có hệ thống cần bằng điện tử và hỗ trợ khởi hành ngang dốc rất hữu ích. Ertiga Sport là lựa chọn đáng tiền với người mua xe chạy dịch vụ, xe chạy doanh nghiệp và cả xe cho gia đình.
—
Phân khúc xe 7 chỗ giá rẻ ngày càng sôi nổi với sự góp mặt của nhiều mẫu xe. Hiện tại trong phân khúc này, Suzuki Ertiga đang cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Mitsubishi Xpander, Toyota Rush, Toyota Avanza, Kia Rondo… Bên cạnh đó, Ertiga cũng cạnh tranh với các mẫu xe 5 chỗ gầm cao hạng B cùng tầm giá như Ford EcoSport, Hyundai Kona, Kia Seltos…
SO SÁNH SUZUKI ERTIGA VÀ MITSUBISHI XPANDER
Mitsubishi Xpander hiện là đối thủ mạnh nhất của Suzuki Ertiga. Chỉ trong thời gian ngắn sau khi ra mắt, doanh số Xpander đã tăng chóng mặt, thậm chí đến nay còn vượt qua cả “chiếc 7 chỗ quốc dân” Toyota Innova.
So sánh Ertiga và Xpander, cả 2 mẫu xe đều trang bị động 1.5L cho công suất tương đương nhau. Tuy nhiên điểm cộng cho Ertiga là chiếc này nhẹ hơn Xpander đến 100 kg. Về trang bị, mỗi xe đều có điểm mạnh riêng, Xpander “ghi điểm” ở hệ thống đèn LED, còn Ertiga lại có màn hình đến 10 inch cùng hệ thống điều hoà tự động.
Về thiết kế, Ertiga và Xpander đi theo 2 phong cách khác nhau. Tuy nhiên Xpander được đánh giá nổi bật hơn nhiều bởi kiểu dáng cá tính, trẻ trung. Còn Ertiga có phần nhẹ nhàng, chững chạc và trung tính hơn. Không gian cả 2 xe đều rộng rãi, không khác biệt nhiều.
Về giá, Suzuki Ertiga có giá bán thấp hơn chỉ từ 500 triệu, còn Xpander từ 550 triệu. Nên mua Ertiga hay Xpander sẽ tuỳ vào phong cách người mua. Bởi chất lượng 2 mẫu xe gần như ngang ngửa nhau.
Sau đây là bảng so sánh Suzuki Ertiga và Mitsubishi Xpander:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh |
Suzuki Ertiga Sport |
Mitsubishi Xpander |
DxRxC (mm) |
4.395 x 1.735 x 1.690 | 4.475 x 1.750 x 1.730 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.740 |
2.775 |
Độ cao gầm xe (mm) |
180 | 205 |
Kích thước lốp | 185/65R15 |
205/55R16 |
Xuất xứ |
Nhập khẩu | Nhập khẩu |
Động cơ | 1.5L xăng |
1.5L xăng |
Công suất |
103 mã lực | 104 mã lực |
Mô men xoắn | 138 Nm |
141 Nm |
Hộp số |
4AT | 4AT |
Trang bị & tính năng |
||
Đèn trước |
Halogen Projector | LED |
Đèn chạy ban ngày | Không |
LED |
Chất liệu ghế |
Bọc nỉ | Bọc da |
Cruise Control | Không |
Có |
Hệ thống giải trí |
Màn hình cảm ứng 10” | Màn hình cảm ứng 7” |
Hệ thống điều hoà | Tự động |
Chỉnh tay |
Hệ thống an toàn |
||
Số túi khí | 2 |
2 |
Phanh ABS, EBD |
Có | Có thêm BA |
Cân bằng điện tử | Có |
Có |
Khởi hành ngang dốc |
Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có |
Không |
Kiểm soát lực kéo |
Không | Có |
Camera lùi | Có |
Có |
SO SÁNH SUZUKI ERTIGA VÀ TOYOTA AVANZA
So sánh Ertiga và Avanza, cả 2 cùng sử dụng động cơ 1.5L cho công suất ngang nhau. Toyota Avanza có kích thước nhỏ hơn nên không gian bên trong không rộng rãi bằng Ertiga. Chiếc 7 chỗ này của nhà Toyota cũng thua kém nhiều ở hệ thống an toàn và trang bị. Thiết kế xe bị cho là thiếu đầu tư. Điểm mạnh duy nhất của Avanza có lẽ là “thương hiệu mẹ” Toyota. Tuy nhiên danh tiếng của Toyota cũng khó thể “cứu” được Avanza, bằng chứng là doanh số Avanza luôn xếp cuối bảng.
Trong khi Suzuki Ertiga nổi trội hơn gần như mọi phương diện kể cả giá bán. Giá xe Ertiga chỉ từ 500 triệu, còn giá xe Avanza từ 540 triệu.
Sau đây là bảng so sánh Suzuki Ertiga và Toyota Avanza:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh |
Suzuki Ertiga Sport | Toyota Avanza AT |
DxRxC (mm) | 4.395 x 1.735 x 1.690 |
4.190 x 1.660 x 1.740 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.740 | 2.655 |
Độ cao gầm xe (mm) | 180 |
200 |
Kích thước lốp |
185/65R15 | 185/65R15 |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Nhập khẩu |
Động cơ |
1.5L xăng | 1.5L xăng |
Công suất | 103 mã lực |
102 mã lực |
Mô men xoắn |
138 Nm | 134 Nm |
Hộp số | 4AT |
4AT |
Trang bị & tính năng |
||
Đèn trước | Halogen Projector |
LED |
Đèn chạy ban ngày |
Không | Không |
Chất liệu ghế | Bọc nỉ |
Bọc nỉ |
Cruise Control |
Không | Không |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 10” |
Màn hình cảm ứng 7” |
Hệ thống điều hoà |
Tự động | Chỉnh tay |
Hệ thống an toàn |
||
Số túi khí |
2 | 2 |
Phanh ABS, EBD | Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Có | Không |
Khởi hành ngang dốc |
Có |
Không |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe |
Có | Không |
Camera lùi | Có |
Không |
CÓ NÊN MUA SUZUKI ERTIGA KHÔNG?
Định vị thấp hơn Suzuki XL7, điểm hấp dẫn nhất của Suzuki Ertiga chính là mức giá bán thấp nhất phân khúc. Dù giá rất cạnh tranh nhưng sự đầu tư của hãng ô tô Suzuki dành cho Ertiga không chỉ không tệ mà còn vô cùng chỉn chu. Đây là điểm thuyết phục lớn nhất.
Đại lý chính hãng liên hệ 0902.771.822 để đặt quảng cáo
Đa số đánh giá đều đồng thuận Suzuki Ertiga rất đáng tiền, thậm chí là một “món hời” với người mua. Bởi là xe 7 chỗ nhập khẩu của thương hiệu Nhật, bền dáng có, bền bỉ có, vận hành đủ khoẻ có, trang bị cũng có… nhưng giá xe chỉ từ 500 triệu đồng. Thật khó tin khi phân khúc xe 500 – 600 triệu 7 chỗ lại có một mẫu xe được thiết kế và sản xuất bài bản đến thế. Suzuki Ertiga sẽ là một lựa chọn đa năng, vừa đủ tiện dụng để làm xe gia đình, vừa đủ lịch sự để chạy công ty, đặc biệt là hoàn toàn kinh tế để chạy dịch vụ.
Nam Trung
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ Ô TÔ SUZUKI ERTIGA
? Suzuki Ertiga 2021 có gì mới?
Trả lời: Suzuki Ertiga 2021 có một số nâng cấp về trang bị như: mâm 15 inch mới, màn hình trung tâm Android 10 inch, điều hoà tự động, bệ để tay trung tâm cho hàng ghế thứ 2.
? Suzuki Eertiga 2021 có cân bằng điện tử không?
Trả lời: Suzuki Eertiga 2021 có cân bằng điện tử trên phiên bản cao cấp nhất là Suzuki Eertiga Sport. Bản số tự động thường và số sàn không có cân bằng điện tử.
? Suzuki Ertiga Sport có mấy màu?
Trả lời: Suzuki Ertiga có 5 màu: màu xám, màu trắng, màu bạc, màu đen và màu đỏ.
? Suzuki Ertiga có bền không?
Trả lời: Được sản xuất bởi hãng ô tô Nhật Bản, Suzuki Ertiga được đánh giá có độ bền cao, ít khi hỏng vặt. Chỉ cần người dùng chú ý kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ đúng hạn là không cần lo ngại về độ bền xe.
? Mua xe Suzuki Ertiga trả góp, tiền góp hàng tháng bao nhiêu?
Trả lời: Hiện nay đa phần ngân hàng đều đưa ra nhiều chính sách lãi suất ưu đãi dành cho khách hàng mua xe oto trả góp. Nếu mua Suzuki Ertiga, số tiền trả góp hàng tháng sẽ tuỳ vào số tiền vay, thời hạn vay cũng như mức lãi suất. Ví dụ nếu mua bản Ertiga Sport (giá niêm yết 599 triệu), vay 80% (480 triệu), thời gian vay 7 năm thì số tiền gốc lẫn lãi phải trả hàng tháng tầm 6 – 7 triệu đồng.