Tại Việt Nam, các mẫu xe ô tô cỡ nhỏ luôn được rất nhiều gia đình ưu tiên chọn lựa vì khả năng di chuyển linh hoạt trong đô thị. Nếu lần đầu mua xe ô tô thì bạn nên mua Toyota Wigo hay Vinfast Fadil?
Thực tế để có thể chọn được chiếc xe trong phân khúc A phù hợp với các tiêu chí bạn đã đặt ra ngay từ đầu không phải là điều đơn giản. Ngoài yếu tố giá thành thì còn có rất nhiều tiêu chí khác có khả năng chi phối việc chọn mua xe như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, trang bị an toàn, chi phí “nuôi” xe hàng tháng…Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Ngay bây giờ, tất cả những gì bạn cần là hãy tập trung đọc thật kỹ bài so sánh Toyota Wigo và VinFast Fadil mà tôi đã nghiên cứu dưới dưới đây. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc đưa ra quyết định mua 1 mẫu xe gia đình cỡ nhỏ phù hợp.Trong bài viết này, tôi sẽ tiến hành so sánh từng hạng mục ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành cũng như các trang bị an toàn của Toyota Wigo 1.2G AT và Fadil 1.4L AT.
So sánh ngoại thất Toyota Wigo và VinFast Fadil
VinFast Fadil có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 3.876×1.632×1.495 mm, chiều dài trục cơ sở 2.385 mm, kích thích này tương đương với các mẫu xe hạng A khác trên thị trường. Còn kích thước tổng thể của Toyota Wigo là 3.660 x 1.600 x 1.520 mm và chiều dài trục cơ sở là 2.455 mm.
VinFast dài hơn đối thủ một chút nhưng thật sự không quá đáng kể. Nếu xét về chiều dài cơ sở thì Wigo dài hơn Fadil. Đồng thời Fadil có tới 6 tùy chọn màu sắc gồm: Xám, Trắng, Đỏ, Đen, Cam, Bạc. Còn Wigo chỉ có 5 màu gồm: Đỏ, Xanh, Bạc, Cam, Trắng.Thiết kế đầu xe hai dòng xe này theo phong cách hiện đại đều được trang bị đèn pha halogen, cụm lưới tản nhiệt lớn phía trước, sự xuất hiện của logo thương hiệu cùng với các chi tiết mạ chrome bóng bẩy. Đầu xe Fadil tạo cảm giác ấn tượng hơn nhờ trang bị bộ đèn pha sắc sảo, tích hợp cùng đèn chạy ban ngày, trang bị tấm lọc khí dạng ruộng bậc thang gọn gàng hơn nhiều so với Wigo.
Toyota Wigo
Cả Fadil và Wigo đều được trang bị gương chiếu hậu tích hợp báo rẽ và chỉnh điện. Còn Fadil thì được trang bị thêm chức năng gập điện và tính năng sấy gương hiện đại – đây là các trang bị thường chỉ thấy trên các mẫu xe sang.Cả hai mẫu xe đều có thân xe nổi bật với các đường gân nổi nhằm tạo vẻ ngoài cuốn hút hơn cho chiếc xe. VinFast Fadil có phong cách đơn giản, khỏe khoắn còn Toyota Wigo theo trường phái nhẹ nhàng và thanh lịch.Phần đuôi xe Fadil và Wigo với thiết kế gọn gàng. Đuôi xe Fadil với phần nhựa đen nhám bầu bĩnh còn Wigo có đuôi xe được thiết kế theo phong cách vuông vức, mạnh mẽ vốn là nét rất đặc trưng của Toyota.
Toyota Wigo
VinFast Fadil
Vành xe của VinFast Fadil có thông số lốp 185/55R15, kích thước này to hơn đối thủ Wigo với kích thước 175/65R14. Nhưng thực tế khi lăn bánh, Wigo với bộ lốp 175/65R14 sẽ mang đến trải nghiệm êm ái hơn nhờ phần cốp dày.
Toyota Wigo
VinFast Fadil
Về điểm nhấn trên 2 mẫu xe, thì Fadil có đuôi xe nổi bật với logo cùng với đường viền mạ chrome tạo thành chữ V sang trọng và sắc sảo. Còn Wigo có lưới tản nhiệt mở rộng ở đáy tạo thành hình thang ngược, trang bị mặt ca-lăng tích hợp với thanh mạ crom giúp đầu xe trở nên ấn tượng.
So sánh nội thất Toyota Wigo và VinFast Fadil
Toyota Wigo và VinFast Fadil đều được trang bị vô lăng 3 chấu tích hợp tính năng trợ lực điện. Nhờ vậy giúp thao tác đánh lái trở nên nhẹ nhàng. Nhưng VinFast Fadil có ưu thế hơn nhờ sử dụng chất liệu da cao cấp bọc vô lăng, còn Wigo chỉ sử dụng chất liệu Urethane cứng cáp cho tay lái.
Toyota Wigo
Cả 2 mẫu xe này đều được trang bị các tiện ích như nghe AM/FM, sử dụng màn hình đa thông tin. Nhưng Fadil vẫn tỏ ra nổi bật hơn đối thủ nhờ được trang bị dàn âm thanh 6 loa. Còn Wigo chỉ sử dụng 4 loa với chất lượng âm thanh thực tế không được đánh giá cao như đối thủ.
Wigo sở hữu khoang chứa hướng tới tính thực dụng, còn Fadil thiết kế khoang chứa chú trọng yếu tố thẩm mỹ. Kích thước của Wigo rộng rãi hơn VinFast Fadil.Wigo sử dụng ghế ngồi bọc nỉ, còn Fadil dùng ghế ngồi bọc da. Ngoài ra, ghế lái của Fadil cho phép chỉnh tay 6 hướng, còn ghế lái của Wigo chỉ hỗ trợ chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế sau của 2 xe đều hỗ trợ gập 60:40.Cả Fadil và Wigo đều có tay lái kiểu 3 chấu tích hợp các nút bấm điều chỉnh âm thanh và có tính năng trợ lực điện. Đặc biệt trên tay lái của Fadil cực kỳ nổi bật với sự xuất hiện của logo hình chữ V mạ crom bóng bẫy ngay trên tay lái.
Thiết kế cụm đồng hồ của cả 2 mẫu xe này khác nhau nhưng về cơ bản vẫn cung cấp đầy đủ các thông tin như vận tốc, mức nhiên liệu, tín hiệu cảnh báo,… giúp người lái kiểm soát quá trình điều khiển chiếc xe.
Fadil và Wigo có hệ thống giải trí hiện đại với trang bị màn hình cảm ứng 7inch, cổng USB, bluetooth. Trên Toyota Wigo còn được trang bị thêm đầu DVD, cổng AUX, cho phép kết nối wifi, kết nối điện thoại thông minh, 4 loa. Còn Fadil được trang bị đến 6 loa với âm thanh chất lượng.
So sánh vận hành Toyota Wigo và VinFast Fadil
Toyota Wigo sử dụng động cơ 1.2L với công suất tối đa 86 mã lực tại vòng tua máy 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 107Nm tại vòng tua máy 4200 vòng/phút. Xe sử dụng hộp số tự động 4 cấp.
Động cơ VinFast Fadil với công suất tối đa 98 mã lực tại vòng tua máy 6200 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 128Nm tại vòng tua máy 4400 vòng/phút. Xe sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT. Nếu so về công suất thì Vinfast Fadil mạnh mẽ hơn Wigo và Fadil đang rất sẵn sàng trong cuộc đua doanh số.
So sánh an toàn Toyota Wigo và VinFast Fadil
Về trang bị an toàn thì cả Toyota Wigo và VinFast Fadil đều sử dụng hệ thống phanh trước dạng dia, phanh sau tang trống. Hệ thống hỗ trợ của Wigo chỉ có mỗi ABS còn Fadil được trang bị thêm hàng loạt hệ thống hiện đại như: ABS, EBD, ESC, TCS, HSA, ROM, camera lùi. Về trang bị túi khí thì Wigo chỉ có 2 túi khí còn Fadil có đến 6 túi khí mang đến an toàn cho mọi hành khách trên xe.
So sánh giá bán Toyota Wigo và VinFast Fadil
Tham khảo giá lăn bánh Toyota Wigo và VinFast Fadil tại Hà Nội
Phiên bản | Toyota Wigo 1.2G AT | VinFast Fadil 1.4L AT |
Giá niêm yết | 405,000,000 VND | 394,900,000 VND |
Phí trước bạ (12%) | 48,600,000 VND | 47,388,000 VND |
Phí sử dụng đường bộ (01 năm) | 1,560,000 VND | 1,560,000 VND |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) | 437,000 VND | 437,000 VND |
Phí đăng ký biển số | 20,000,000 VND | 20,000,000 VND |
Phí đăng kiểm | 340,000 VND | 340,000 VND |
Giá lăn bánh | 475,937,000 VND | 464,625,000 VND |
Tham khảo giá lăn bánh Toyota Wigo và VinFast Fadil tại TPHCM
Phiên bản | Toyota Wigo 1.2G AT | VinFast Fadil 1.4L AT |
Giá niêm yết | 405,000,000 VND | 394,900,000 VND |
Phí trước bạ (12%) | 40,500,000 VND | 39,490,000 VND |
Phí sử dụng đường bộ (01 năm) | 1,560,000 VND | 1,560,000 VND |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) | 437,000 VND | 437,000 VND |
Phí đăng ký biển số | 11,000,000 VND | 11,000,000 VND |
Phí đăng kiểm | 340,000 VND | 340,000 VND |
Giá lăn bánh | 458,837,000 VND | 447,727,000 VND |
Tham khảo giá lăn bánh Toyota Wigo và VinFast Fadil tại các địa phương khác
Phiên bản | Toyota Wigo 1.2G AT | VinFast Fadil 1.4L AT |
Giá niêm yết | 405,000,000 VND | 394,900,000 VND |
Phí trước bạ (12%) | 40,500,000 VND | 39,490,000 VND |
Phí sử dụng đường bộ (01 năm) | 1,560,000 VND | 1,560,000 VND |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) | 437,000 VND | 437,000 VND |
Phí đăng ký biển số | 200,000 VND | 200,000 VND |
Phí đăng kiểm | 340,000 VND | 340,000 VND |
Giá lăn bánh | 448,037,000 VND | 436,927,000 VND |
Vinfast Fadil đã làm rất tốt trong việc chinh phục khách hàng với rất nhiều lợi thế cạnh tranh trước đối thủ nhờ vào thiết kế cũng như các thông số kỹ thuật. Đặc biệt, nếu mua Fadil càng sớm sẽ là sự lựa chọn giúp bạn tiết kiệm khoản tiền lớn nhờ vào chính sách giảm giá kích cầu tiêu dùng hàng Việt của hãng Vinfast.
Nếu so sánh giữa một dòng xe nổi tiếng lâu năm tại thị trường như Toyota Wigo và mẫu xe hoàn toàn mới như Vinfast Fadil thì ở mức giá chưa ưu đãi của Fadil, thực tế cần dựa vào trải nghiệm của người dùng để có sự cân nhắc hợp lý.
Nếu phải lựa chọn giữa Toyota Wigo và Vinfast Fadil, bạn sẽ chọn mẫu xe đô thị nào? Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn và đừng ngừng ngại chia sẻ bài viết này rộng rãi đến mọi người!
Nguồn: DailyXe