Để sở hữu và lưu hành một chiếc ô tô, bên cạnh số tiền niêm yết của xe được đưa ra từ nhà sản xuất, người dùng sẽ cần cộng thêm các khoản thuế phí như lệ phí trước bạ, lệ phí đăng ký, phí kiểm định, phí đường bộ, bảo hiểm TNDS. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp chi tiết các mẫu xe và phiên bản có tầm giá trong khoảng tiền 500 triệu VNĐ và lấy mốc tính thuế phí tại Hà Nội, tương đương mức cao nhất là 12%.
Hyundai Grand i10 (Từ 350 – 415 triệu VNĐ)
Hyundai Grand i10 hiện đang được phân phối chính hãng tại Việt Nam với 2 biến thể, bao gồm hatchback và sedan. Trong đó, đối với nhóm xe sedan, Hyundai Grand i10 có tổng cộng 3 phiên bản, bao gồm bản 1.2 MT tiêu chuẩn, 1.2 MT và 1.2 AT. Đi kèm với đó là mức giá lần lượt 350, 390 và 415 triệu VNĐ.
Hình minh hoạ nội thất của Hyundai Grand i10 sedan
Hyundai Grand i10 sedan có kích thước DxRxC tương ứng 3,995 x 1,660 x 1,505 mm, chiều dài cơ sở 2425 mm và khoảng sáng gầm 152 mm. Những trang bị nổi bật của xe bao gồm hệ thống giải trí với 4 loa, điều hoà chỉnh cơ, gương chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ, đèn LED ban ngày, cảm biến lùi, hệ thống ABS/EBD và 2 túi khí…
Hyundai Grand i10 sedan được trang bị khối động cơ KAP 1.2 MPI, sản sinh công suất 86 mã lực và 120 Nm mô-men xoắn. Đi kèm với đó là trang bị hộp số tay 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp.
Kia Soluto (Từ 369 – 469 triệu VNĐ)
Hiện tại, Kia Soluto đang được THACO KIA bán ra với 4 phiên bản, bao gồm bản MT, MT Deluxe, AT Deluxe và AT Luxury. Đi kèm với đó là giá bán lần lượt 369, 404, 429 và 469 triệu VNĐ.
Kia Soluto có kích thước tổng thể DxRxC tương ứng 4.300 x 1.700 x 1.460 mm, chiều dài cơ sở 2.570 mm và khoảng sáng gầm xe 150 mm. Những trang bị nổi bật của xe bao gồm gương chỉnh điện, tích hợp báo rẽ, đèn LED chạy ban ngày, ga tự động, ghế da, smart-key và hệ thống âm thanh với 6 loa trên bản cao, ABS/ESP/EDB, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi, cảm biến sau và 2 túi khí…
Hình minh hoạ nội thất của Kia Soluto
Về truyền động, Kia Soluto sử dụng động cơ Kappa 1.4L, sản sinh công suất 94 mã lực và 132 Nm mô-men xoắn. Đi kèm với đó là trang bị hộp số tay 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp.
Mitsubishi Attrage (Từ 375 – 485 triệu VNĐ)
Mitsubishi Attrage phiên bản mới hiện đang được bán ra với 3 phiên bản, bao gồm bản MT, bản CVT và bản CVT Premium, kèm theo đó là mức giá lần lượt 375, 460 và 485 triệu VNĐ.
Mitsubishi Attrage có kích thước tổng thể DxRxC tương ứng 4.305 x 1670 x 1.515 mm, chiều dài cơ sở 2.550 mm và khoảng sáng gầm xe 170 mm. Các trang bị nổi bật của xe gồm có hệ thống đèn chiếu sáng dạng LED, gạt mưa và đèn tự động (trên bản cao), sưởi kính sau, ga tự động, điều hoà tự động, hệ thống giải trí với màn hình 7 inch có kết nối điện thoại và 4 loa, ghế bọc da, ABS/EDB, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi, khởi động bằng nút bấm, smart-key và 2 túi khí…
Hình minh hoạ khoang nội thất của Mitsubishi Attrage
Mitsubishi Attrage sử dụng khối động cơ 1.2L MIVEC, sản sinh công suất 77 mã lực và 100 Nm mô-men xoắn. Sức mạnh này được truyền tới 2 bánh trước thông qua hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động CVT.
Không chỉ có lợi thế về giá, Mitsubishi Attrage còn gây ấn tượng với người dùng nhờ nguồn gốc nhập khẩu nguyên chiếc.
Mazda2 (Phiên bản 1.5 AT và 1.5 Deluxe; giá từ 479 – 509 triệu VNĐ)
Tương tự Hyundai Grand i10, Mazda2 cũng đang được bán ra chính hãng tại Việt Nam với 2 biến thể sedan và hatchback. Trong đó, biến thể sedan có tổng cộng 4 phiên bản, bao gồm bản 1.5 AT, 1.5 Deluxe, 1.5 Luxury và 1.5 Premium. Đi kèm với đó là mức giá lần lượt 479, 509, 559 và 599 triệu VNĐ. Như vậy, chỉ có 2 phiên bản là 1.5 AT và 1.5 Deluxe nằm trong khoảng giá 500 triệu VNĐ, bao gồm cả các loại thuế phí và biển số.
Hình minh hoạ khoang nội thất của Mazda2
Mazda2 sedan có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4.340 x 1.695 x 1.470 mm, chiều dài cơ sở 2570 mm và khoảng sáng gầm xe 140 mm. Các trang bị nổi bật của Mazda2 1.5 AT và 1.5 Deluxe bao gồm hệ thống đèn chiếu sáng dạng LED có chức năng cân bằng góc chiếu, gương chiếu hậu ngoài gập điện/chỉnh điện, hệ thống giải trí với 4 loa, khởi động bằng nút bấm, ABS/EDB, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến sau và 6 túi khí…
Về truyền động, Mazda2 sử dụng động cơ Skyactiv-G 1.5L, sản sinh công suất 110 mã lực và 144 Nm mô-men xoắn. Xe chỉ có duy nhất 1 trang bị về hộp số loại tự động 6 cấp và có thêm chế độ lái thể thao.
Ngoài ra, về nguồn gốc Mazda2 cũng là mẫu xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.
Hyundai Accent (Phiên bản 1.4 MT tiêu chuẩn, 1.4 MT và 1.4 AT; giá từ 426 – 501 triệu VNĐ)
Hiện nay, Hyundai Accent đang được TC Motor bán ra với 4 phiên bản, bao gồm bản 1.4 MT tiêu chuẩn, 1.4 MT, 1.4 AT và 1.4 AT đặc biệt. Đi kèm với đó là mức giá lần lượt 426, 472, 501 và 542 triệu VNĐ. Như vậy, chỉ có 3 phiên bản là 1.4 MT tiêu chuẩn, 1.4 MT, 1.4 AT nằm trong khoảng giá 500 triệu VNĐ, bao gồm cả các loại thuế phí và biển số.
Hình minh hoạ khoang nội thất của Hyundai Accent
Hyundai Accent có thông số kích thước DxRxC lần lượt là 4.440 x 1.729 x 1.470 mm, chiều dài cơ sở 2.600 mm và khoảng sáng gầm 150 mm. Các trang bị nổi bật của Hyundai Accent bản 1.4 MT tiêu chuẩn, 1.4 MT, 1.4 AT bao gồm gương chiếu hậu chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ, điều hoà chỉnh cơ, đèn tự động, đèn LED định vị ban ngày, ga tự động (bản 1.4 AT), cửa gió hàng ghế sau, smart-key, khởi động bằng nút bấm, cửa sổ trời và ghế da (bản 1.4 AT), hệ thống giải trí với màn hình giải trí 8 inch có kết nối điện thoại và 6 loa, cảm biến lùi, ABS/EBD, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi và 2 túi khí…
Về truyền động, Hyundai Accent sử dụng động cơ Kappa 1.4 MPI, sản sinh công suất 98 mã lực và 132 Nm mô-men xoắn. Đi kèm với đó là trang bị hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp.
Toyota Vios (Phiên bản 1.5E MT 3 túi khí và 1.5E MT; giá từ 478 – 495 triệu VNĐ)
Toyota Vios hiện đang là một trong những mẫu sedan hạng B có nhiều phiên bản nhất trên thị trường với con số 6, bao gồm bản 1.5E MT 3 túi khí, 1.5E MT, 1.5E CVT 3 túi khí, 1.5E CVT, 1.5G CVT và GR-S. Đi kèm với đó là mức giá lần lượt 478, 495, 531, 550, 581 và 638 triệu VNĐ. Trong đó, chỉ có 3 phiên bản là 1.5E MT 3 túi khí và 1.5E MT nằm trong khoảng giá 500 triệu VNĐ, bao gồm cả các loại thuế phí và biển số.
Hình minh hoạ nội thất của Toyota Vios
Toyota Vios có kích thước tổng thể DxRxC tương ứng 4.425 x 1.730 x 1.475 mm, chiều dài cơ sở 2.550 mm và khoảng sáng gầm xe 133 mm. Các trang bị nổi bật của Toyota Vios 1.5E MT 3 túi khí và 1.5E MT bao gồm hệ thống đèn định vị LED, gương chiếu hậu chỉnh/gập điện, màn hình cảm ứng cho hệ thống giải trí với 4 loa, ABS/EDB, hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi, cảm biến sau và 3 túi khí trên bản 1.5E MT 3 túi khí và 7 túi khí trên bản 1.5E MT.
Toyota Vios sử dụng động cơ mã 2NR-FE, loại I4 1.5l, sản sinh công suất 79 mã lực và 140 Nm mô-men xoắn. Đi kèm với đó là trang bị hộp số sàn 5 cấp.
Suzuki Ciaz (Giá 529 triệu VNĐ)
Trong phân khúc sedan hạng B tại Việt Nam, Suzuki Ciaz được xem là mẫu xe ít danh tiếng hơn cả. Tuy vậy, điều đó không đồng nghĩa với việc đây là một cái tên thiếu đi những giá trị cốt lõi dành cho người sử dụng. Về giá bán, Suzuki Ciaz sở hữu mức giá niêm yết chỉ 529 triệu VNĐ, thuộc hàng dễ tiếp cận trong phân khúc.
Suzuki Ciaz có thông số kích thước DxRxC tương ứng 4.490 x 1.730 x 1.475 mm, chiều dài cơ sở 2.650 mm và khoảng sáng gầm 160 mm. Các trang bị nổi bật của mẫu xe này gồm có ghế bọc da, điều hoà tự động, camera lùi, màn hình giải trí cảm ứng thông minh có kết nối điện thoại, smart-key, khởi động bằng nút bấm, ABS/EDB, camera hành trình, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, cảnh báo chệch làn đường, cảnh báo khoảng cách với xe phía trước và 2 túi khí…
Suzuki Ciaz sử dụng động cơ mã hiệu K14B, I4 1.4l, sản sinh công suất 91 mã lực và 130 Nm mô-men xoắn. Đi kèm với đó là trang bị hộp số tự động 4 cấp.
Tương tự Mazda2, Suzuki Ciaz cũng là mẫu xe có nguồn gốc nhập khẩu từ Thái Lan.
Hoàng Vũ (Tuoitrethudo)