Theo tin tức ô tô cập nhật, mới đây Mitsubishi Việt Nam đã chính thức giới thiệu tới thị trường Việt mẫu xe hoàn toàn mới mang tên Mitsubishi Xpander Cross 2020. Đây là sản phẩm mới của hãng xe Nhật Bản dựa trên sự kết hợp giữa phong cách mạnh mẽ của SUV và tính tiện dụng của MPV.
Mitsubishi Xpander Cross 2020 mới ra mắt Việt Nam.
Trước thị trường Việt, Xpander Cross 2020 đã ra mắt thị trường Indonesia vào hồi tháng 11/2019. Sắp tới, xe cũng sẽ được bán tại Việt Nam dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia thay vì lắp ráp như “đàn anh” Mitsusbishi Xpander 2020.
Tương tự biến thể ra mắt tại thị trường Indonesia, Xpander Cross 2020 tại Việt Nam có kích thước tổng thể chiều dài x chiều rộng x chiều cao tương ứng 4.500 x 1.800 x 1.750 (mm), chiều dài cơ sở 2.775 mm cùng khoảng sáng gầm xe 225 mm. So với đối thủ Suzuki XL7, các thông số kích thước của Xpander Cross 2020 đều lớn hơn đáng kể, mang lại một không gian nội thất rộng rãi, thoải mái và tiện dụng cho hành khách ngồi trong xe.
Mitsubishi Xpander Cross 2020 có kích thước lớn hơn so với Suzuki XL7.
Khoảng sáng gầm 225 mm cũng cho phép Xpander Cross 2020 đạt khả năng lội nước đến 400mm, với góc tiếp cận và góc thoát tương ứng 22,40 và 28,10, mang lại khả năng vượt chướng ngại vật tốt trên nhiều địa hình khác nhau.
Về thiết kế, so với “đàn anh” Mitsubishi Xpander, Xpander Cross 2020 sở hữu thiết kế khá tương đồng nhưng hầm hố và khỏe khoắn hơn. Mẫu xe mới này tiếp tục sở hữu ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield kế thừa từ Xpander thể hiện rõ nhất ở mặt ca-lăng cùng ốp cản trước thể thao. Phần thân xe cũng nổi bật với ốp viền cửa đậm chất SUV, ốp lườn và ốp vòm bánh. Ngoài ra, xe còn được trang bị bộ mâm thể thao hợp kim 5 chấu chữ Y mới, giá nóc để đồ, ăng-ten vây cá, tay nắm cửa mạ chrome, gương chiếu hậu chỉnh/gập điện và tích hợp đèn báo rẽ,…
Mitsubishi Xpander Cross 2020 mang phong cách thiết kế SUV lai MPV.
Nội thất xe tương tự như Xpander nhưng được nâng cấp hơn với ghế ngồi bọc da cao cấp hai tông màu, ốp trang trí họa tiết carbon, vô lăng và cần số bọc da,… Ngoài ra, Xpander Cross 2020 còn mang đến người dùng nhiều tiện nghi khác như màn hình giải trí cảm ứng 7 inch kết nối Android Auto/Apple CarPlay, điều hòa 2 vùng, vô lăng trợ lực điện, cửa gió phía sau cho hàng ghế 2 và hàng ghế thứ 3, đàm thoại rảnh tay, khởi động bằng nút bấm, cửa kinh điều khiển một chạm, chìa khóa thông minh, ổ cắm điện 12 volt cho cả 3 hàng ghế,…
Không gian nội thất Mitsubishi Xpander Cross 2020.
Cung cấp sức mạnh cho Mitsubishi Xpander Cross 2020 là khối động cơ 1.5L MIVEC, cho công suất 104 mã lực và mô-men xoắn 141 Nm, kết hợp với hộp số tự động 4 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Về an toàn, xe được trang bị 2 túi khí cùng hàng loạt tính năng an toàn như hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảnh báo phanh khẩn cấp và cơ cấu căng đai tự động.
Hiện tại, Mitsubishi Việt Nam cung cấp cho khách Việt duy nhất một phiên bản Xpander Cross có giá niêm yết 670 triệu đồng. Đồng thời, khách hàng đặt hàng trước sẽ nhận được một voucher du lịch trị giá 10 triệu đồng.
Bên cạnh mức giá niêm yết, để đảm bảo đủ điều kiện lăn bánh tại Việt Nam, chủ xe ô tô sẽ cần chi trả một số khoản thuế, phí bắt buộc theo quy định. Cụ thể:
Sau khi tổng hợp các khoản thuế phí cần trả, giá lăn bánh xe ô tô Mitsubishi Xpander Cross 2020 sẽ dao động từ 740,7 – 773,1 triệu đồng, tùy phiên bản và tỉnh thành đăng ký.
Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander Cross 2020:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 670.000.000 | 670.000.000 | 670.000.000 | 670.000.000 | 670.000.000 |
Phí trước bạ | 80.400.000 | 67.000.000 | 80.400.000 | 73.700.000 | 67.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 10.050.000 | 10.050.000 | 10.050.000 | 10.050.000 | 10.050.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 773.173.400 | 759.773.400 | 754.173.400 | 747.473.400 | 740.773.400 |
Ảnh: Ngô Minh